Đề thi thử tốt nghiệp Địa lí Sở GD&ĐT Hải Dương lần 1 năm 2024

72 36 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Địa Lý
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 25 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 Địa lí (từ Trường/Sở)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    3.6 K 1.8 K lượt tải
    400.000 ₫
    400.000 ₫
  • Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2024 từ các Trường/sở trên cả nước.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(72 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Bài thi: KHXH; Môn thi: ĐỊA
(Đề thi có ____ trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề thi:……
Số báo danh: ......................................................................... 1
Câu 1: Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có
A. nền nhiệt độ cao, chan hòa ánh nắng.
B. giàu thủy hải sản, sinh vật phong phú.
C. khí hậu có hai mùa, nhiệt ẩm dồi dào.
D. khoáng sản đa dạng, địa hình núi cao.
Câu 2: Nhận định nào sau đây đúng với lãnh hải?
A. Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
B. Được xem như một bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
C. Rộng 200 hải lí và Nhà nước có quyền về kinh tế.
D. Nhà nước có quyền kiểm soát thuế quan, nhập cư.
Câu 3: Về kinh tế, vị trí địa lí nước ta mang lại thuận lợi nào sau đây?
A. Thực hiện chính sách mở, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
B. Phát triển các cảng biển lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.
C. Đa dạng sản phẩm nông sản, khí hậu có sự phân hóa rõ rệt.
D. Giao lưu hợp tác với các nước, tự nhiên phân hóa đa dạng.
Câu 4: Cấu trúc địa hình nước ta gồm hai hướng chính nào sau đây?
A. Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.
B. Đông Bắc - Tây Nam và Đông - Tây.
C. Tây Nam - Đông Bắc và vòng cung.
D. Tây Bắc - Đông Nam và Đông - Tây.
Câu 5: Đặc điểm nổi bật của đồng bằng sông Hồng là
A. được khai phá từ lâu đời, đê ven sông ngăn lũ.
B. diện tích đất mặn lớn, nhiều ô trũng ngập nước.
C. đất đai giàu dinh dưỡng, có nước triều lấn sâu.
D. có diện tích lớn nhất, ngày càng được mở rộng.
Câu 6: Đối với phát triển kinh tế, vùng đồi núi nước ta có thế mạnh nào sau đây?
A. Giàu khoáng sản, lâm sản và nguồn thủy năng lớn.


B. Tiềm năng du lịch lớn, đất đai đa dạng và thủy sản.
C. Nông nghiệp nhiệt đới, du lịch và vận tải đường bộ.
D. Lâm sản, xây dựng khu công nghiệp và thủy năng.
Câu 7: Biển Đông của nước ta hiện nay
A. vùng biển rộng, tương đối kín.
B. nằm trong vùng cận nhiệt đới.
C. bao bọc bởi đảo, có rất ít vịnh.
D. nhiều đảo san hô, đảo núi lửa.
Câu 8: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây? A. Nam Bộ. B. Trung Bộ. C. Bắc Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 9: Biển Đông tác động như thế nào đến khí hậu nước ta?
A. Giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết.
B. Hạn chế tác động của gió Tây khô nóng.
C. Đã làm tăng tính nóng bức trong mùa hạ.
D. Khí hậu có sự phân mùa và nhiệt độ cao.
Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng với tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta?
A. Địa hình ven biển đa dạng thuận lợi phát triển hải sản.
B. Dầu khí là khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất.2
C. Sinh vật biển giàu thành phần loài, nhiều loài có giá trị.
D. Ven các đảo và quần đảo có nhiều tài nguyên quý giá.
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây đúng với sông ngòi của nước ta hiện nay?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Sông ngòi giàu phù sa, ít nước.
C. Phân bố đồng đều ở các vùng.
D. Chủ yếu sông lớn, nhiều nước.
Câu 12: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính ẩm của khí hậu nước ta?
A. Lượng mưa lớn, độ ẩm không khí trên 80%. B. Cân bằng ẩm luôn dương, nhiệt độ trên 20°C.
C. Lượng mưa trên 2000mm/năm, có gió mùa. D. Số ngày mưa miền bắc nhiều hơn miền nam.
Câu 13: Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh nào sau đây đặc trưng cho khí hậu nhiệt nóng ẩm?
A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. B. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa trên đất feralit.
C. Rừng ngập mặn, rừng phát triển trên các đảo. D. Rừng gió mùa thường xanh, xa van cây bụi.
Câu 14: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta không có biểu hiện nào sau đây?
A. Góc nhập xạ nhỏ, sông nhiều nước, địa hình đa dạng.
B. Khí hậu nước ta phân thành hai mùa trong năm rõ rệt.
C. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
D. Lượng mưa lớn, độ ẩm cao, cân bằng ẩm luôn dương.


Câu 15: Nhân tố chủ yếu nào sau đây làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo vĩ độ? A. Khí hậu. B. Địa hình. C. Khí áp. D. Dòng biển.
Câu 16: Ở nước ta, khu vực địa hình nào sau đây có đầy đủ ba đai cao? A. Tây Bắc.
B. Trường Sơn Bắc. C. Đông Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 17: Đai ôn đới gió mùa trên núi có đặc điểm nào sau đây?
A. Khí hậu ôn đới, chủ yếu đất mùn thô.
B. Khí hậu nóng ẩm, xuất hiện loài ôn đới.
C. Rừng cận nhiệt và nhiều thú lông dày.
D. Hình thành đất mùn và rừng phát triển.
Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng về thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc?
A. Nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô.
B. Trong rừng thành phần nhiệt đới chiếm ưu thế.
C. Nền nhiệt cao, biên độ nhiệt độ trong năm lớn.
D. Cảnh quan tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây tiếp giáp với biển? A. Nam Định. B. Kon Tum. C. Đồng Tháp. D. Cao Bằng.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết đảo nào sau đây thuộc quần đảo Hoàng Sa? A. Hữu Nhật. B. Ba Bình. C. Phan Vinh. D. Bến Lạc.
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hình thể, cho biết cửa sông nào sau đây nằm ở phía Bắc cửa Hội? A. Cửa Đáy. B. Cửa Nhượng. C. Cửa Tùng. D. Cửa Trà Câu.
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Địa chất khoáng sản, cho biết địa điểm nào sau đây có khoáng sản mangan? A. Chiêm Hóa. B. Vàng Danh. C. Cam Đường. D. Quỳnh Nhai.
Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết hồ nào sau đây thuộc
hệ thống sông Đồng Nai? A. Trị An. B. Biển Hồ. C. Kẻ Gỗ. D. Thác Bà.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thực vật và động vật, cho biết vườn quốc gia nào
sau đây nằm trên đất liền? A. Bến En. B. Côn Đảo. C. Cát Bà. D. Phú Quốc.


Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao hơn cả? A. Tam Đảo. B. Tản Viên. C. Chí Linh. D. Núi Nưa.
Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Mơ Nông? A. Nam Decbri. B. Lang Bian. C. Ngọc Krinh. D. Chứa Chan.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết cặp biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
nào sau đây có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô?
A. Đồng Hới và Đà Lạt.
B. Lạng Sơn và Hà Nội.
C. Đà Nẵng và Nha Trang.
D. Cần Thơ và Cà Mau.
Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thực vật và động vật, cho biết nhận định nào sau
đây đúng về phân khu địa lí Nam Bộ?
A. Chủ yếu là thảm thực vật nông nghiệp, rừng ngập mặn.
B. Có nhiều vườn quốc gia, rừng tre nứa trên các đảo nhỏ.
C. Rừng kín thường xanh, rừng thưa phân bố ở phía Đông.
D. Nhiều khu dự trữ sinh quyển, rừng trồng có ở ven biển.
Câu 29: Thiên nhiên nước ta xanh tốt khác hẳn với các nước có cùng vĩ độ do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn, chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang, địa hình có sự phân hóa đa dạng.
C. Chủ yếu là địa hình đồi núi thấp, nằm ở trong vùng nội chí tuyến.
D. Chịu tác động mạnh từ con người, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 30: So với Đồng bằng sông Cửu Long, các đồng bằng duyên hải miền Trung có điểm khác biệt nào sau đây?
A. Diện tích nhỏ, biển đóng vai trò chính trong sự hình thành đồng bằng.
B. Có hệ thống đê ven sông ngăn lũ, chịu tác động mạnh của triều cường.
C. Kênh rạch, mạng lưới sông ngòi chằng chịt nhưng chủ yếu sông ngắn.
D. Bị chia cắt mạnh, diện tích lớn hơn và đất đai màu mỡ giàu chất mùn.
Câu 31: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình nước ta bị xâm thực mạnh?
A. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất đai xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá.
B. Đá trượt, đất lở; bồi tụ nhanh chóng ở hạ lưu sông, suối cạn, thung khô.


zalo Nhắn tin Zalo