Đề thi vào 10 môn Hóa học năm 2023 Đại học Quốc Gia Hà Nội

474 237 lượt tải
Lớp: Ôn vào 10
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 29 đề thi vào 10 chuyên Hóa học có lời giải chi tiết, mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi môn Hóa học ôn vào 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(474 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN NĂM 2023
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (1,5 điểm)
1. Cho cấu tạo lớp vỏ electron của nguyên tử thuộc các nguyên tố hiệu X1, X2,
X3, X4, X5 như sau:
Trong số các nguyên tố trên, hãy cho biết:
a) Nguyên tố nào thuộc nhóm II của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
b) Nguyên tố nào có 13 proton ở hạt nhân nguyên tử?
c) Nguyên tố nào phản ứng với kim loại kiềm theo tỉ lệ mol 1:1?
d) Nguyên tố nào ở chu kì 4, nhóm I?
2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Cho dung dịch Na
2
CO
3
vào dung dịch AlCl
3
, thu được kết tủa trắng khí thoát
ra.
b) Hòa tan hoàn toàn MgO trong dung dịch NH
4
Cl đặc thấy thoát khí mùi khai.
3. Trình bày phương pháp hóa học để làm sạch:
a) Khí CO
2
có lẫn tạp chất SO
2
.
b) Khí H
2
S có lẫn tạp chất HCl.
4. Tinh thể muối ngậm nước FeSO
4
.xH
2
O được điều chế bằng cách cho lượng
muối sắt(II) cacbonat phản ứng với dung dịch axit sunfuric loãng theo quy trình sau:
Thêm từng lượng nhỏ sắt(II) cacbonat đến dư vào dung dịch axit sunfuric loãng. Sau
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
đó, lọc hỗn hợp phản ứng để thu lấy dung dịch. Đun nóng dung dịch đến khi thu
được dung dịch bão hòa rồi để nguội. Lọc thu lấy tinh thể chất rắn và thấm khô bằng
giấy lọc.
a) Tại sao phải dùng lượng dư sắt(II) cacbonat?
b) Hãy chỉ ra dấu hiệu cho thấy lượng sắt(II) cacbonat đã dư.
c) Hãy cho biết hóa chất nào có thể thay thế sắt(II) cacbonat trong quy trình trên.
d) Biết Fe chiếm 20,14% khối lượng của FeSO
4
.xH
2
O. Hãy xác định x.
Câu II. (3,0 điểm)
1. A1 A2 là hợp chất của Na, trong phân tử chỉ chứa hai nguyên tố và đều có hàm
lượng Na 58,97% theo khối lượng. A1 chất khử mạnh còn A2 chất oxi hóa
mạnh. A1 phản ứng với dung dịch KMnO
4
trong H
2
SO
4
loãng tạo nên chất rắn màu
vàng nhạt B1. Phản ứng tương tự của A2 với KMnO
4
tạo nên khí không màu B2.
Biết B1 B2 đơn chất của hai nguyên tố cùng nhóm trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học.
a) Xác định A1, A2, B1, B2 và viết các phương trình phản ứng.
b) Tìm các chất từ C1 đến C5 D1 đến D4 trong đồ chuyển hóa sau. (Không
cần viết phương trình phản ứng)
Cho biết các hợp chất từ D1, D2, D3 D4 đều 1 nguyên tử S trong công thức
hóa học và đều có hàm lượng S là 26,67% theo khối lượng.
2. Cho 12,8 gam bột lưu huỳnh phản ứng với 41,4 gam K
2
CO
3
nhiệt độ cao thu
được 6,72 lít khí E1 (ở đktc) hỗn hợp rắn X chỉ gồm hai muối E2 E3. Biết
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
muối E2 nguyên tố kali lần lượt chiếm 53,66% 57,07% khối lượng của X.
Muối E2 tạo nên từ hai nguyên tố. Khối lượng mol của E3 nhỏ hơn 200 g/mol.
Xác định E1, E2, E3 và viết phương trình phản ứng xảy ra.
3. Thêm từ từ dung dịch Y chứa AlCl
3
0,3 M HCl 0,2 M vào 100 ml dung dịch
NaOH 1,54 M. Tính thể tích dung dịch Y trong các trường hợp sau:
a) Kết tủa trắng bắt đầu xuất hiện.
b) Lượng kết tủa trắng lớn nhất.
c) Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 1,638 gam kết tủa.
Câu III: (1,5 điểm)
Cho 0,864 gam hỗn hợp kim loại Fe Cu tác dụng với 250 ml dung dịch A chứa
đồng thời Fe(NO
3
)
3
AgNO
3
, thu được m
1
gam chất rắn X dung dịch B. cạn
dung dịch B rồi nung cặn rắn trong bình kín (không không khí) tới khối lượng
không đổi, thu được 2,4 gam chất rắn Y hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hoàn toàn Z vào
nước tạo dung dịch C. Dung dịch này phản ứng vừa đủ với 130 ml dung dịch NaOH
0,5 M thu được hai muối với tỉ lệ mol 23:3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định phần trăm khối lượng các chất trong Y.
b) Xác định m
1
và nồng độ mol các chất trong A.
Câu IV: (2,5 điểm)
1. Tương tự như metan, các ankan (C
n
H
2n+2
) phản ứng với khí clo khi chiếu sáng tạo
ra cloankan (C
n
H
2n+2-x
Cl
x
) bằng cách thay thế nguyên tử H bằng nguyên tử Cl (gọi
phản ứng clo hóa).
a) Vẽ công thức cấu tạo của các sản phẩm có công thức phân tử C
3
H
6
Cl
2
từ phản ứng
clo hóa C
3
H
8
.
b) Khi clo hóa ankan G1 G2 cùng công thức phân tử C
5
H
12
, G1 chỉ cho một
sản phẩm còn G2 cho ba sản phẩm đều có công thức phân tử C
5
H
11
Cl. Vẽ công thức
cấu tạo của G1, G2 và các sản phẩm này.
2. Anken mạch hở là các hợp chất công thức phân tử C
m
H
2m
, chứa liên kết đôi
C=C trong phân tử. Dãy hợp chất này thể hiện tính chất hóa học đặc trưng tương tự
etilen như phản ứng cộng Br
2
, phản ứng trùng hợp.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Quá trình bẻ gãy” các ankan khối lượng phân tử lớn hơn tạo thành anken
ankan có khối lượng phân tử nhỏ hơn gọi là quá trình “cracking” thường dùng trong
hóa học dầu mỏ. Cracking ankan dưới đây thu được C
3
H
8
hai anken mạch không
phân nhánh G3, G4 có cùng công thức phân tử C
5
H
10
.
- Vẽ công thức cấu tạo của hai anken G3 G4.
- Phản ứng trùng hợp giữa hai anken G3 G4 tạo nên polime T. Vẽ các công thức
cấu tạo thể của đoạn mạch trong T tạo thành bởi sự liên kết một phân tử G3
và một phân tử G4 .
b) Tách loại nguyên tử H nguyên t Cl liên kết với hai nguyên tử C cạnh nhau
trong cloankan tạo thành anken tương ứng. Khi tiến hành tách loại H Cl từ hợp
chất G5 công thức phân tử C
7
H
15
Cl
thì chỉ thu được duy nhất sản phẩm G6
(C
7
H
14
). Biết rằng, G5 là một sản phẩm được tạo ra bởi phản ứng clo hóa U (C
7
H
16
).
G5 U đều chứa ba nhóm CH
3
trong phân tử. Vẽ công thức cấu tạo của G5 G6.
Câu V. (1,5 điểm)
Axit malic (hình bên) trong thành phần quả xanh
như táo, nho, anh đào ... được dùng làm chất phụ gia
thực phẩm để tạo hương vị bảo quản. Axit malic
chứa hai nhóm cacboxyl một nhóm OH trong phân t nên thể hiện tính chất hóa
học của cả ancol axit. Khi đun nóng axit malic trong ancol etylic mặt axit
sunfuric thì thu được các chất H1, H2 H3 trong đó H1 không làm sủi bọt dung
dịch Na
2
CO
3
. H2 H3 đều chứa 44,44% khối lượng cacbon trong phân tử. Mặt
khác, đun nóng axit malic trong sự mặt của axit sunfuric thì thu được ba sản
phẩm H4, H5 H6 đều làm sủi bọt dung dịch Na
2
CO
3
. Chất H4 (có vòng 6 cạnh)
chứa 55,17% khối lượng oxi trong phân tử. H5 H6 đều chứa 38,40% khối lượng
cacbon trong phân tử. Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ H1 đến H6.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Cho biết: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S =
32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108.
HẾT
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN NĂM 2023
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: (1,5 điểm)
1. Cho cấu tạo lớp vỏ electron của nguyên tử thuộc các nguyên tố kí hiệu X1, X2, X3, X4, X5 như sau:
Trong số các nguyên tố trên, hãy cho biết:
a) Nguyên tố nào thuộc nhóm II của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
b) Nguyên tố nào có 13 proton ở hạt nhân nguyên tử?
c) Nguyên tố nào phản ứng với kim loại kiềm theo tỉ lệ mol 1:1?
d) Nguyên tố nào ở chu kì 4, nhóm I?
2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng và khí thoát ra.
b) Hòa tan hoàn toàn MgO trong dung dịch NH4Cl đặc thấy thoát khí mùi khai.
3. Trình bày phương pháp hóa học để làm sạch:
a) Khí CO2 có lẫn tạp chất SO2.
b) Khí H2S có lẫn tạp chất HCl.
4. Tinh thể muối ngậm nước FeSO4.xH2O được điều chế bằng cách cho lượng dư
muối sắt(II) cacbonat phản ứng với dung dịch axit sunfuric loãng theo quy trình sau:
Thêm từng lượng nhỏ sắt(II) cacbonat đến dư vào dung dịch axit sunfuric loãng. Sau


đó, lọc hỗn hợp phản ứng để thu lấy dung dịch. Đun nóng dung dịch đến khi thu
được dung dịch bão hòa rồi để nguội. Lọc thu lấy tinh thể chất rắn và thấm khô bằng giấy lọc.
a) Tại sao phải dùng lượng dư sắt(II) cacbonat?
b) Hãy chỉ ra dấu hiệu cho thấy lượng sắt(II) cacbonat đã dư.
c) Hãy cho biết hóa chất nào có thể thay thế sắt(II) cacbonat trong quy trình trên.
d) Biết Fe chiếm 20,14% khối lượng của FeSO4.xH2O. Hãy xác định x.
Câu II. (3,0 điểm)
1. A1 A2 là hợp chất của Na, trong phân tử chỉ chứa hai nguyên tố và đều có hàm
lượng Na là 58,97% theo khối lượng. A1 là chất khử mạnh còn A2 là chất oxi hóa
mạnh. A1 phản ứng với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng tạo nên chất rắn màu
vàng nhạt B1. Phản ứng tương tự của A2 với KMnO4 tạo nên khí không màu B2.
Biết B1 B2 là đơn chất của hai nguyên tố cùng nhóm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
a) Xác định A1, A2, B1, B2 và viết các phương trình phản ứng.
b) Tìm các chất từ C1 đến C5 D1 đến D4 trong sơ đồ chuyển hóa sau. (Không
cần viết phương trình phản ứng)
Cho biết các hợp chất từ D1, D2, D3 D4 đều có 1 nguyên tử S trong công thức
hóa học và đều có hàm lượng S là 26,67% theo khối lượng.
2. Cho 12,8 gam bột lưu huỳnh phản ứng với 41,4 gam K2CO3 ở nhiệt độ cao thu
được 6,72 lít khí E1 (ở đktc) và hỗn hợp rắn X chỉ gồm hai muối E2 và E3. Biết


muối E2 và nguyên tố kali lần lượt chiếm 53,66% và 57,07% khối lượng của X.
Muối E2 tạo nên từ hai nguyên tố. Khối lượng mol của E3 nhỏ hơn 200 g/mol.
Xác định E1, E2, E3 và viết phương trình phản ứng xảy ra.
3. Thêm từ từ dung dịch Y chứa AlCl3 0,3 M và HCl 0,2 M vào 100 ml dung dịch
NaOH 1,54 M. Tính thể tích dung dịch Y trong các trường hợp sau:
a) Kết tủa trắng bắt đầu xuất hiện.
b) Lượng kết tủa trắng lớn nhất.
c) Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 1,638 gam kết tủa. Câu III: (1,5 điểm)
Cho 0,864 gam hỗn hợp kim loại Fe và Cu tác dụng với 250 ml dung dịch A chứa
đồng thời Fe(NO3)3 và AgNO3, thu được m1 gam chất rắn X và dung dịch B. Cô cạn
dung dịch B rồi nung cặn rắn trong bình kín (không có không khí) tới khối lượng
không đổi, thu được 2,4 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hoàn toàn Z vào
nước tạo dung dịch C. Dung dịch này phản ứng vừa đủ với 130 ml dung dịch NaOH
0,5 M thu được hai muối với tỉ lệ mol 23:3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định phần trăm khối lượng các chất trong Y.
b) Xác định m1 và nồng độ mol các chất trong A. Câu IV: (2,5 điểm)
1. Tương tự như metan, các ankan (CnH2n+2) phản ứng với khí clo khi chiếu sáng tạo
ra cloankan (CnH2n+2-xClx) bằng cách thay thế nguyên tử H bằng nguyên tử Cl (gọi là phản ứng clo hóa).
a) Vẽ công thức cấu tạo của các sản phẩm có công thức phân tử C3H6Cl2 từ phản ứng clo hóa C3H8.
b) Khi clo hóa ankan G1 G2 có cùng công thức phân tử C5H12, G1 chỉ cho một
sản phẩm còn G2 cho ba sản phẩm đều có công thức phân tử C5H11Cl. Vẽ công thức
cấu tạo của G1, G2 và các sản phẩm này.
2. Anken mạch hở là các hợp chất có công thức phân tử CmH2m, chứa liên kết đôi
C=C trong phân tử. Dãy hợp chất này thể hiện tính chất hóa học đặc trưng tương tự
etilen như phản ứng cộng Br2, phản ứng trùng hợp.


a) Quá trình “bẻ gãy” các ankan có khối lượng phân tử lớn hơn tạo thành anken và
ankan có khối lượng phân tử nhỏ hơn gọi là quá trình “cracking” thường dùng trong
hóa học dầu mỏ. Cracking ankan dưới đây thu được C3H8 và hai anken mạch không
phân nhánh G3, G4 có cùng công thức phân tử C5H10.
- Vẽ công thức cấu tạo của hai anken G3 G4.
- Phản ứng trùng hợp giữa hai anken G3 G4 tạo nên polime T. Vẽ các công thức
cấu tạo có thể có của đoạn mạch trong T tạo thành bởi sự liên kết một phân tử G3
và một phân tử G4 .
b) Tách loại nguyên tử H và nguyên tử Cl liên kết với hai nguyên tử C cạnh nhau
trong cloankan tạo thành anken tương ứng. Khi tiến hành tách loại H và Cl từ hợp
chất G5 có công thức phân tử C7H15Cl thì chỉ thu được duy nhất sản phẩm G6
(C7H14). Biết rằng, G5 là một sản phẩm được tạo ra bởi phản ứng clo hóa U (C7H16).
G5 U đều chứa ba nhóm CH3 trong phân tử. Vẽ công thức cấu tạo của G5 G6. Câu V. (1,5 điểm)
Axit malic (hình bên) có trong thành phần quả xanh
như táo, nho, anh đào ... và được dùng làm chất phụ gia
thực phẩm để tạo hương vị và bảo quản. Axit malic
chứa hai nhóm cacboxyl và một nhóm OH trong phân tử nên thể hiện tính chất hóa
học của cả ancol và axit. Khi đun nóng axit malic trong ancol etylic có mặt axit
sunfuric thì thu được các chất H1, H2 H3 trong đó H1 không làm sủi bọt dung
dịch Na2CO3. H2 H3 đều chứa 44,44% khối lượng cacbon trong phân tử. Mặt
khác, đun nóng axit malic trong sự có mặt của axit sunfuric thì thu được ba sản
phẩm H4, H5 H6 đều làm sủi bọt dung dịch Na2CO3. Chất H4 (có vòng 6 cạnh)
chứa 55,17% khối lượng oxi trong phân tử. H5 H6 đều chứa 38,40% khối lượng
cacbon trong phân tử. Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ H1 đến H6.


zalo Nhắn tin Zalo