Đề thi vào 10 môn Hóa học năm 2023 - Trường THPT Chuyên An Giang

2.2 K 1.1 K lượt tải
Lớp: Ôn vào 10
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 29 đề thi vào 10 chuyên Hóa học có lời giải chi tiết, mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi môn Hóa học ôn vào 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(2226 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
AN GIANG
Đề chính thức
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
Năm học 2023
Môn thi: HÓA HỌC CHUYÊN
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu I. (2,0 điểm)
1. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng theo đồ sau đây (mỗi mũi
tên là một phản ứng):
Fe
2
O
3
Fe FeCl
2
FeCl
3
2. Một số khu vực ở đồng bằng, nước bị nhiễm quá nhiều phèn sắt sẽ có màu vàng
mùi hôi tanh. Trong thành phần nước nhiễm phèn có hàm lượng khá lớn các muối sắt
như FeSO
4
(tầng sâu), Fe
2
(SO
4
)
3
(tầng mặt). Trong dân gian, người ta sử dụng tro bếp
để khử phèn trong nước, thành phần hóa chất quan trọng trong tro bếp K
2
CO
3
.
Hãy nêu hiện tượng viết phương trình hóa học của các phản ứng chính xảy ra khi
thực hiện cách làm trên.
Câu II. (2,0 điểm)
4 chất rắn (dạng bột) gồm: đá vôi, đồng(II) oxit, nhôm oxit, vôi sống. Hãy trình
bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi chất rắn trên và viết phương trình hóa học
của các phản ứng.
Câu III. (2,0 điểm)
Sơ đồ bên cạnh mô tả quá trình tạo ra kết tủa CaCO
3
(trục tung) khi thổi từ từ khí CO
2
(trục hoành) vào dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)
2
).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Viết phương trình hóa học cho các phản ứng tạo ra hòa tan CaCO
3
theo tả
của sơ đồ.
2. Áp dụng đồ này, khi cần một lượng 3,5 gam CaCO
3
thì phải sục vào dung
dịch bao nhiêu lít khí CO
2
(điều kiện tiêu chuẩn).
Câu IV. (2,0 điểm)
1. Cho m gam hỗn hợp gồm Na NaHCO
3
vào bình chứa 1 lít nước, dung dịch thu
được khối lượng tăng 10,6 gam so với ban đầu và chỉ chứa một chất tan duy nhất.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra tính nồng độ mol/lít của
chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể
tích dung dịch thay đổi không đáng kể trong quá trình phản ứng).
2. Hỗn hợp (X) gồm Fe Al. Cho 11 gam (X) vào một lượng dung dịch H
2
SO
4
thì thoát một ra 8,96 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn). Nếu cũng cho 11 gam (X) vào
dung dịch NaOH (dư) thì được V lít khí (điều kiện tiêu chuẩn). Viết phương trình hóa
học của các phản ứng đã xảy ra và tính giá trị V.
Câu V. (2,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (Y) gồm etilen (C
2
H
4
) khí hiđro thì thu
được hỗn hợp gồm CO
2
H
2
O có khối lượng bằng nhau. Tính thành phần phần trăm
về thể tích các khí trong hỗn hợp (Y).
2. Đun nóng 56 lít hỗn hợp (Y) (đo điều kiện tiêu chuẩn) trong bình kín một thời
gian, sau đó đưa hỗn hợp sản phẩm về nhiệt độ ban đầu (trước khi đun) thì thấy thể
tích khí giảm 10%. Tính hiệu suất của phản ứng cộng hiđro trong thí nghiệm trên.
(Sử dụng nguyên tử khối gần đúng của các nguyên tố cho sau đây:
H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Ca = 40; Fe = 56)
-------------------- Hết --------------------
Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào. Cán bộ coi thi không giải thích gì
thêm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN TỈNH AN GIANG
Năm học 2022 - 2023
Môn thi: HÓA HỌC CHUYÊN
Câu I. (2,0 điểm)
1. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng theo đồ sau đây (mỗi mũi
tên là một phản ứng):
Fe
2
O
3
Fe FeCl
2
FeCl
3
2. Một số khu vực ở đồng bằng, nước bị nhiễm quá nhiều phèn sắt sẽ có màu vàng
mùi hôi tanh. Trong thành phần nước nhiễm phèn có hàm lượng khá lớn các muối sắt
như FeSO
4
(tầng sâu), Fe
2
(SO
4
)
3
(tầng mặt). Trong dân gian, người ta sử dụng tro bếp
để khử phèn trong nước, thành phần hóa chất quan trọng trong tro bếp K
2
CO
3
.
Hãy nêu hiện tượng viết phương trình hóa học của các phản ứng chính xảy ra khi
thực hiện cách làm trên.
Hướng dẫn giải
1. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng theo đồ sau đây (mỗi mũi
tên là một phản ứng):
(1) Fe
2
O
3
+ 3CO 2Fe + 3CO
2
(2) Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
(3) 2FeCl
2
+ Cl
2
2FeCl
3
2. Khi cho tro bếp (chứa K
2
CO
3
) vào nước nhiễm phèn
- Hiện tượng: kết tủa tạo thành (màu nâu đỏ) khí (không màu, không mùi)
thoát ra.
- Phương trình hóa học:
(1) FeSO
4
+ K
2
CO
3
K
2
SO
4
+ FeCO
3
(2) Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3K
2
CO
3
+ 3H
2
O
3K
2
SO
4
+ 2Fe(OH)
3
↓ + 3CO
2
Câu II. (2,0 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
4 chất rắn (dạng bột) gồm: đá vôi, đồng(II) oxit, nhôm oxit, vôi sống. Hãy trình
bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi chất rắn trên và viết phương trình hóa học
của các phản ứng.
Hướng dẫn giải
- Lấy mỗi chất một ít làm chất thử.
- Cho lần lượt từng chất rắn vào 4 ống nghiệm chứa nước (dư), lắc đều. Nếu chất nào
tan trong nước tạo dung dịch thì chất đó là CaO.
CaO + 2H
2
O Ca(OH)
2
- Cho lần lượt 3 chất rắn còn lại vào 3 ống nghiệm chứa dung dịch NaOH (dư), lắc
đều. Nếu chất nào tan trong dung dịch NaOH tạo dung dịch thì chất đó là Al
2
O
3
.
Al
2
O
3
+ 2NaOH 2NaAlO
2
+ H
2
O
- Cho lần lượt 2 chất rắn còn lại vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch HCl (dư). Nếu
chất nào tan trong dung dịch HCl tạo dung dịch không màu đồng thời bọt khí
không màu, không mùi thoát ra thì chất đó CaCO
3
; chất nào tan trong dung dịch
HCl tạo dung dịch có màu xanh thì chất đó là CuO.
CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
Câu III. (2,0 điểm)
Sơ đồ bên cạnh mô tả quá trình tạo ra kết tủa CaCO
3
(trục tung) khi thổi từ từ khí CO
2
(trục hoành) vào dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)
2
).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Viết phương trình hóa học cho các phản ứng tạo ra hòa tan CaCO
3
theo tả
của sơ đồ.
2. Áp dụng đồ này, khi cần một lượng 3,5 gam CaCO
3
thì phải sục vào dung
dịch bao nhiêu lít khí CO
2
(điều kiện tiêu chuẩn).
Hướng dẫn giải
1. Viết phương trình hóa học
- Khi CO
2
từ 0 đến 0,1 hay số mol CO
2
= 0,1 mol, xảy ra phản ứng tạo CaCO
3
nhiều
dần đến lớn nhất = 0,1 mol
- Khi CO
2
từ 0,1 đến 0,2 hay số mol CO
2
phản ứng tiếp = (0,2 – 0,1) = 0,1 mol, xảy ra
phản ứng hòa tan dần dần CaCO
3
cho đến hết
2. Áp dụng sơ đồ này:
- Số mol Ca(OH)
2
ban đầu = số mol CaCO
3
lớn nhất = 0,1 mol
- Khi cần có một lượng 3,5 gam CaCO
3
hay số mol CaCO
3
= = 0,035 mol.
Vì số mol nên xảy ra 2 trường hợp:
+ TH1: Kết tủa CaCO
3
chưa lớn nhất hay Ca(OH)
2
còn dư, từ đồ thị (hoặc PTHH (1))
ta có (mol)
= 22,4.0,035 = 0,784 (lít)
+ TH2: Kết tủa CaCO
3
đã tan 1 phần, từ đồ thị (hoặc PTHH (1), (2)) ta có
= 2.0,1 – 0,035 = 0,265 (mol)
= 22,4.0,265 = 5,936 (lít)
Câu IV. (2,0 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT AN GIANG Năm học 2023 Đề chính thức
Môn thi: HÓA HỌC CHUYÊN
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu I. (2,0 điểm)
1. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ sau đây (mỗi mũi tên là một phản ứng): Fe2O3 Fe FeCl2 FeCl3
2. Một số khu vực ở đồng bằng, nước bị nhiễm quá nhiều phèn sắt sẽ có màu vàng và
mùi hôi tanh. Trong thành phần nước nhiễm phèn có hàm lượng khá lớn các muối sắt
như FeSO4 (tầng sâu), Fe2(SO4)3 (tầng mặt). Trong dân gian, người ta sử dụng tro bếp
để khử phèn trong nước, thành phần hóa chất quan trọng có trong tro bếp là K2CO3.
Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng chính xảy ra khi
thực hiện cách làm trên.
Câu II. (2,0 điểm)
Có 4 chất rắn (dạng bột) gồm: đá vôi, đồng(II) oxit, nhôm oxit, vôi sống. Hãy trình
bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi chất rắn trên và viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Câu III. (2,0 điểm)
Sơ đồ bên cạnh mô tả quá trình tạo ra kết tủa CaCO3 (trục tung) khi thổi từ từ khí CO2
(trục hoành) vào dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2).


1. Viết phương trình hóa học cho các phản ứng tạo ra và hòa tan CaCO3 theo mô tả của sơ đồ.
2. Áp dụng sơ đồ này, khi cần có một lượng 3,5 gam CaCO3 thì phải sục vào dung
dịch bao nhiêu lít khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn).
Câu IV. (2,0 điểm)
1. Cho m gam hỗn hợp gồm Na và NaHCO3 vào bình chứa 1 lít nước, dung dịch thu
được có khối lượng tăng 10,6 gam so với ban đầu và chỉ chứa một chất tan duy nhất.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra và tính nồng độ mol/lít của
chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể
tích dung dịch thay đổi không đáng kể trong quá trình phản ứng).
2. Hỗn hợp (X) gồm Fe và Al. Cho 11 gam (X) vào một lượng dư dung dịch H2SO4
thì thoát một ra 8,96 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn). Nếu cũng cho 11 gam (X) vào
dung dịch NaOH (dư) thì được V lít khí (điều kiện tiêu chuẩn). Viết phương trình hóa
học của các phản ứng đã xảy ra và tính giá trị V.
Câu V. (2,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (Y) gồm etilen (C2H4) và khí hiđro thì thu
được hỗn hợp gồm CO2 và H2O có khối lượng bằng nhau. Tính thành phần phần trăm
về thể tích các khí trong hỗn hợp (Y).
2. Đun nóng 56 lít hỗn hợp (Y) (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) trong bình kín một thời
gian, sau đó đưa hỗn hợp sản phẩm về nhiệt độ ban đầu (trước khi đun) thì thấy thể
tích khí giảm 10%. Tính hiệu suất của phản ứng cộng hiđro trong thí nghiệm trên.
(Sử dụng nguyên tử khối gần đúng của các nguyên tố cho sau đây:
H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Ca = 40; Fe = 56)
-------------------- Hết --------------------
Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN TỈNH AN GIANG Năm học 2022 - 2023
Môn thi: HÓA HỌC CHUYÊN
Câu I. (2,0 điểm)
1. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ sau đây (mỗi mũi tên là một phản ứng): Fe2O3 Fe FeCl2 FeCl3
2. Một số khu vực ở đồng bằng, nước bị nhiễm quá nhiều phèn sắt sẽ có màu vàng và
mùi hôi tanh. Trong thành phần nước nhiễm phèn có hàm lượng khá lớn các muối sắt
như FeSO4 (tầng sâu), Fe2(SO4)3 (tầng mặt). Trong dân gian, người ta sử dụng tro bếp
để khử phèn trong nước, thành phần hóa chất quan trọng có trong tro bếp là K2CO3.
Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng chính xảy ra khi
thực hiện cách làm trên. Hướng dẫn giải
1. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ sau đây (mỗi mũi tên là một phản ứng): (1) Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 (2) Fe + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2 (3) 2FeCl2 + Cl2 ⟶ 2FeCl3
2. Khi cho tro bếp (chứa K2CO3) vào nước nhiễm phèn
- Hiện tượng: Có kết tủa tạo thành (màu nâu đỏ) và có khí (không màu, không mùi) thoát ra. - Phương trình hóa học:
(1) FeSO4 + K2CO3 ⟶ K2SO4 + FeCO3↓
(2) Fe2(SO4)3 + 3K2CO3 + 3H2O ⟶ 3K2SO4 + 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑
Câu II. (2,0 điểm)


Có 4 chất rắn (dạng bột) gồm: đá vôi, đồng(II) oxit, nhôm oxit, vôi sống. Hãy trình
bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi chất rắn trên và viết phương trình hóa học của các phản ứng. Hướng dẫn giải
- Lấy mỗi chất một ít làm chất thử.
- Cho lần lượt từng chất rắn vào 4 ống nghiệm chứa nước (dư), lắc đều. Nếu chất nào
tan trong nước tạo dung dịch thì chất đó là CaO. CaO + 2H2O → Ca(OH)2
- Cho lần lượt 3 chất rắn còn lại vào 3 ống nghiệm chứa dung dịch NaOH (dư), lắc
đều. Nếu chất nào tan trong dung dịch NaOH tạo dung dịch thì chất đó là Al2O3.
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
- Cho lần lượt 2 chất rắn còn lại vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch HCl (dư). Nếu
chất nào tan trong dung dịch HCl tạo dung dịch không màu đồng thời có bọt khí
không màu, không mùi thoát ra thì chất đó là CaCO3; chất nào tan trong dung dịch
HCl tạo dung dịch có màu xanh thì chất đó là CuO.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑ CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Câu III. (2,0 điểm)
Sơ đồ bên cạnh mô tả quá trình tạo ra kết tủa CaCO3 (trục tung) khi thổi từ từ khí CO2
(trục hoành) vào dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2).


zalo Nhắn tin Zalo