Đề thi vào 10 môn Hóa học năm 2023 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang

1.6 K 803 lượt tải
Lớp: Ôn vào 10
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 29 đề thi vào 10 chuyên Hóa học có lời giải chi tiết, mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi môn Hóa học ôn vào 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1605 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
(Đề thi có 02 trang)
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2023
Môn: Hóa học (Chuyên)
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu I. (4,0 điểm)
1) Viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có) khi cho lần lượt: Na, NaOH,
Na
2
CO
3
vào chất lỏng nguyên chất sau:
a) Rượu etylic.
b) Axit axetic.
2) Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau, ghi điều kiện phản
ứng (nếu có):
Tinh bột Glucozơ Rượu Etylic Axit axetic Etyl
axetat
3) Hòa tan hoàn toàn a mol Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X.
Cho lượng dung dịch X lần lượt vào ống nghiệm riêng biệt đựng các chất sau:
dung dịch Na
2
SO
4
, Al (rắn), dung dịch (NH
4
)
2
CO
3
, dung dịch AlCl
3
. Viết phương
trình hóa học của phản ứng (nếu có) trong các ống nghiệm trên.
Câu II. (4,0 điểm)
1) Nung 82,4 gam hỗn hợp X gồm Na
2
CO
3
NaHCO
3
đến khối lượng không đổi,
thu được 70 gam chất rắn. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn
hợp X.
2) Lấy hai ví dụ minh họa điều chế khí Y từ chất rắn X theo mô hình thí nghiệm sau:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Cho biết X, Y là chất nào? Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong ống
nghiệm được đun nóng?
3) Cho m gam Al và 300 ml dung dịch X gồm Fe(NO
3
)
3
2M và Cu(NO
3
)
2
1M, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36 gam kim loại. Mặt khác hòa tan hết m gam Al
ở trên bằng dung dịch HNO
3
loãng (vừa đủ) thu được 267,12 gam dung dịch Y và khí
NO (sản phẩm khử duy nhất). Làm lạnh Y đến 20
o
C thì x gam tinh thể
Al(NO
3
)
3
.9H
2
O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của Al(NO
3
)
3
20
o
C 75,44
gam. Xác định giá trị của m và x.
Câu III. (4,0 điểm)
1) Cho hỗn hợp X gồm: O
2
, HCl, SO
2
. Trình bày phương pháp tách riêng từng khí
trong X mà không làm giảm khối lượng các chất. Viết phương hóa học phản ứng xảy
ra.
2) Cho hỗn hợp X điều kiện thường gồm ba hiđrocacbon mạch hở, không liên
kết ba và trong phân tử mỗi chất có không quá một liên kết đôi. Trộn m gam hỗn hợp
X với 4,032 lít khí O
2
thu được 4,704 lít hỗn hợp khí Y (các thể tích khí đều đo
đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)
2
0,02M, sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa dung dịch Z. Khối lượng
dung dịch Z so với dung dịch Ca(OH)
2
ban đầu giảm 0,282 gam. Đun nóng dung dịch
Z, thu được thêm 0,3 gam kết tủa (cho biết các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn
toàn).
a) Xác định giá trị của m và thể tích dung dịch Ca(OH)
2
đã dùng.
b) Xác định công thức phân tử của 3 hiđrocacbon trong X.
3) Hỗn hợp A gồm rượu etylic 2 axit hữu dạng C
n
H
2n+1
COOH
C
n+1
H
2n+3
COOH. Chia A thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng hết với Na dư, thu được 3,92 lít khí H
2
(đktc).
- Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn, dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng
dung dịch H
2
SO
4
đặc (dư), bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)
2
dư. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thì khối lượng bình 1 tăng 17,1 gam, bình 2 thu được 147,75 gam
kết tủa.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Xác định công thức cấu tạo và khối lượng của 2 axit trong A.
Câu IV. (4,0 điểm)
1) Hỗn hợp Y gồm Na, Al, Fe. Lấy 3 lượng bằng nhau của Y khi thực hiện các thí
nghiệm:
Thí nghiệm 1: Cho Y tác dụng với nước dư, thu được V lít khí.
Thí nghiệm 2: Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 7V/4 lít khí.
Thí nghiệm 3: Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 9V/4 lít khí.
Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y (biết thể tích
các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
2) Cho các phương trình hóa học sau:
(X) (A) + (B)
(X) + HCl
(đặc)
→ (A) + € + H
2
O
(X) + (D) (A) + (F)
(X) + (Z) (A) + (G)
Biết (B), €, (F), (G)các chất khí ở điều kiện thường, tỷ khối hơi của (F) so với (G)
bằng 0,6875; (X), (A), (Y), (D), (Z) là các chất rắn, (D) và (Z) là các đơn chất.
a) Xác định các chất (X), (Y), (A), (B), €, (F), (D), (Z), (G).
b) Hoàn thành các phương trình hóa học trên.
c) Trình bày phương pháp nhận biết các chất khí (B), €, (F), (G) đựng trong các lọ
mất nhãn. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu V. (4,0 điểm)
1) Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe Fe
x
O
y
. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch
chứa 0,72 mol HCl (dùng dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được 0,06 mol khí
H
2
270,8 gam dung dịch Y (có chứa muối sắt III). Mặt khác hòa tan hết m gam X
trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) 2,016 lít
khí SO
2
(sản phẩm khử dung nhất của H
2
SO
4
đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch
Ba(OH)
2
thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi
thu được 99,29 gam chất rắn. Xác định nồng độ phần trăm của FeCl
3
trong dung dịch
Y.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2) Chọn 5 chất rắn khác nhau và viết phương trình hóa học của phản ứng khi cho mỗi
chất đó tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng (vừa đủ) thu được khí SO
2
tỉ lệ
mol tương ứng với các giá trị:
a) x = 1 b) x = c) x = d) x = 10
3) Hỗn hợp X gồm 3 este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức
khác. Thủy phân hoàn toàn 33,15 gam X cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch NaOH
1,5M thu được hỗn hợp Y chứa 3 ancol (rượu) đều no hỗn hợp muối Z. Lấy toàn
bộ Z đun nóng với hỗn hợp vôi tôi xút (phản ứng vôi tôi xút: R(COONa)
a
+ aNaOH
R(H)
a
+ aNa
2
CO
3
), thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất
thểch 9,408 lít (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 33,15 gam X cần dùng vừa
đủ 34,44 lít khí O
2
(đktc). Biết được trong phân tử ancol mỗi nguyên tử cacbon no chỉ
liên kết với một nhóm (OH).
a) Xác định công thức cấu tạo của các este trong X.
b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các este trong X.
-------------------- Hết --------------------
- Học sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
THPT CHUYÊN TỈNH BẮC GIANG
NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn: Hóa học (Chuyên)
Câu I. (4,0 điểm)
1) Viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có) khi cho lần lượt: Na, NaOH,
Na
2
CO
3
vào chất lỏng nguyên chất sau:
a) Rượu etylic.
b) Axit axetic.
2) Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau, ghi điều kiện phản
ứng (nếu có):
Tinh bột Glucozơ Rượu Etylic Axit axetic Etyl
axetat
3) Hòa tan hoàn toàn a mol Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X.
Cho lượng dung dịch X lần lượt vào ống nghiệm riêng biệt đựng các chất sau:
dung dịch Na
2
SO
4
, Al (rắn), dung dịch (NH
4
)
2
CO
3
, dung dịch AlCl
3
. Viết phương
trình hóa học của phản ứng (nếu có) trong các ống nghiệm trên.
Hướng dẫn giải
1) Phương trình hóa học:
a) 2Na + 2C
2
H
5
OH 2C
2
H
5
ONa + H
2
b) 2Na + 2CH
3
COOH 2CH
3
COONa + H
2
NaOH + CH
3
COOH CH
3
COONa + H
2
O
Na
2
CO
3
+ 2CH
3
COOH 2CH
3
COONa + CO
2
+ H
2
O
2) Phương trình hóa học:
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O nC
6
H
12
O
6
C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
C
2
H
5
OH + O
2
CH
3
COOH
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 BẮC GIANG
THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2023
Môn: Hóa học (Chuyên)
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi có 02 trang)
Câu I. (4,0 điểm)
1) Viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có) khi cho lần lượt: Na, NaOH,
Na2CO3 vào chất lỏng nguyên chất sau: a) Rượu etylic. b) Axit axetic.
2) Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): Tinh bột Glucozơ Rượu Etylic Axit axetic Etyl axetat
3) Hòa tan hoàn toàn a mol Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X.
Cho lượng dư dung dịch X lần lượt vào ống nghiệm riêng biệt đựng các chất sau:
dung dịch Na2SO4, Al (rắn), dung dịch (NH4)2CO3, dung dịch AlCl3. Viết phương
trình hóa học của phản ứng (nếu có) trong các ống nghiệm trên.
Câu II. (4,0 điểm)
1) Nung 82,4 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và NaHCO3 đến khối lượng không đổi,
thu được 70 gam chất rắn. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
2) Lấy hai ví dụ minh họa điều chế khí Y từ chất rắn X theo mô hình thí nghiệm sau:


Cho biết X, Y là chất nào? Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong ống nghiệm được đun nóng?
3) Cho m gam Al và 300 ml dung dịch X gồm Fe(NO3)3 2M và Cu(NO3)2 1M, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36 gam kim loại. Mặt khác hòa tan hết m gam Al
ở trên bằng dung dịch HNO3 loãng (vừa đủ) thu được 267,12 gam dung dịch Y và khí
NO (sản phẩm khử duy nhất). Làm lạnh Y đến 20oC thì có x gam tinh thể
Al(NO3)3.9H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của Al(NO3)3 ở 20oC là 75,44
gam. Xác định giá trị của m và x.
Câu III. (4,0 điểm)
1) Cho hỗn hợp X gồm: O2, HCl, SO2. Trình bày phương pháp tách riêng từng khí
trong X mà không làm giảm khối lượng các chất. Viết phương hóa học phản ứng xảy ra.
2) Cho hỗn hợp X ở điều kiện thường gồm ba hiđrocacbon mạch hở, không có liên
kết ba và trong phân tử mỗi chất có không quá một liên kết đôi. Trộn m gam hỗn hợp
X với 4,032 lít khí O2 thu được 4,704 lít hỗn hợp khí Y (các thể tích khí đều đo ở
đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 0,02M, sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch Z. Khối lượng
dung dịch Z so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu giảm 0,282 gam. Đun nóng dung dịch
Z, thu được thêm 0,3 gam kết tủa (cho biết các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn toàn).
a) Xác định giá trị của m và thể tích dung dịch Ca(OH)2 đã dùng.
b) Xác định công thức phân tử của 3 hiđrocacbon trong X.
3) Hỗn hợp A gồm rượu etylic và 2 axit hữu cơ có dạng CnH2n+1COOH và
Cn+1H2n+3COOH. Chia A thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng hết với Na dư, thu được 3,92 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn, dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng
dung dịch H2SO4 đặc (dư), bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thì khối lượng bình 1 tăng 17,1 gam, bình 2 thu được 147,75 gam kết tủa.


Xác định công thức cấu tạo và khối lượng của 2 axit trong A.
Câu IV. (4,0 điểm)
1) Hỗn hợp Y gồm Na, Al, Fe. Lấy 3 lượng bằng nhau của Y khi thực hiện các thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Cho Y tác dụng với nước dư, thu được V lít khí.
Thí nghiệm 2: Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 7V/4 lít khí.
Thí nghiệm 3: Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 9V/4 lít khí.
Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y (biết thể tích
các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
2) Cho các phương trình hóa học sau: (X) (A) + (B)
(X) + HCl (đặc) → (A) + € + H2O (X) + (D) (A) + (F) (X) + (Z) (A) + (G)
Biết (B), €, (F), (G) là các chất khí ở điều kiện thường, tỷ khối hơi của (F) so với (G)
bằng 0,6875; (X), (A), (Y), (D), (Z) là các chất rắn, (D) và (Z) là các đơn chất.
a) Xác định các chất (X), (Y), (A), (B), €, (F), (D), (Z), (G).
b) Hoàn thành các phương trình hóa học trên.
c) Trình bày phương pháp nhận biết các chất khí (B), €, (F), (G) đựng trong các lọ
mất nhãn. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu V. (4,0 điểm)
1) Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe và FexOy. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch
chứa 0,72 mol HCl (dùng dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được 0,06 mol khí
H2 và 270,8 gam dung dịch Y (có chứa muối sắt III). Mặt khác hòa tan hết m gam X
trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 2,016 lít
khí SO2 (sản phẩm khử dung nhất của H2SO4 ở đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi
thu được 99,29 gam chất rắn. Xác định nồng độ phần trăm của FeCl3 trong dung dịch Y.


2) Chọn 5 chất rắn khác nhau và viết phương trình hóa học của phản ứng khi cho mỗi
chất đó tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) thu được khí SO2 có tỉ lệ mol
tương ứng với các giá trị: a) x = 1 b) x = c) x = d) x = 10
3) Hỗn hợp X gồm 3 este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức
khác. Thủy phân hoàn toàn 33,15 gam X cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch NaOH
1,5M thu được hỗn hợp Y chứa 3 ancol (rượu) đều no và hỗn hợp muối Z. Lấy toàn
bộ Z đun nóng với hỗn hợp vôi tôi xút (phản ứng vôi tôi xút: R(COONa)a + aNaOH
R(H)a + aNa2CO3), thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất có
thể tích là 9,408 lít (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 33,15 gam X cần dùng vừa
đủ 34,44 lít khí O2 (đktc). Biết được trong phân tử ancol mỗi nguyên tử cacbon no chỉ
liên kết với một nhóm (OH).
a) Xác định công thức cấu tạo của các este trong X.
b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các este trong X.
-------------------- Hết --------------------
- Học sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


zalo Nhắn tin Zalo