Đề thi vào 10 môn Hóa học năm 2023 - Trường THPT Chuyên Hà Nam

1.3 K 674 lượt tải
Lớp: Ôn vào 10
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 29 đề thi vào 10 chuyên Hóa học có lời giải chi tiết, mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi môn Hóa học ôn vào 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1347 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
UBND TỈNH HÀ NAM
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10
THPT CHUYÊN
NĂM HỌC: 2023
Môn: Hóa học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I. (1,0 điểm) Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình hóa học khi cho:
1. Một mẩu kim loại Na vào dung dịch CuSO
4
.
2. Một dây kim loại Cu vào dung dịch AgNO
3
.
3. Dung dịch CH
3
COOH vào Cu(OH)
2
.
4. Cho mẩu Na vào cốc đựng rượu etylic khan.
(Biết D
rượu etylic
= 0,8 g/ ml; D
Na
= 0,97 g/cm
3
)
Câu II. (1,0 điểm) Hãy giải thích:
1. Vì sao khi cho một sợi đây đồng đã cạo sạch vào bình cắm hoa thì hoa sẽ tươi lâu hơn?
2. Vì sao các đồ vật làm bằng nhôm khó bị ăn mòn trong không khí?
3. sao khi hạ đường huyết người ta cho uống nước đường thay ăn các loại thức ăn
khác?
4. sao trên thực tế người ta không dùng nước để dập tắt các đám cháy do xăng dầu?
Nêu biện pháp xử lí các đám cháy do xăng dầu?
Câu III. (1,0 điểm) Cho biết A hỗn hợp gồm Mg Cu, hãy viết phương trình phản
ứng theo sơ đồ sau:
Câu IV. (1,0 điểm)
1. Quan sát hình vẽ điều chế khí X dưới đây và trả lời các câu hỏi:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Khí X gì? Nêu hiện tượng viết phương trình hóa học khi dẫn khí X vào ống
nghiệm đựng dung dịch KMnO
4
.
b) Nêu vai trò của đá bọt trong thí nghiệm trên? Nếu khi làm thí nghiệm không đá bọt
em có thể thay bằng chất gì?
2. Trong phòng thí nghiệm giả sử chỉ có: khí CO
2
, bình tam giác một vạch chia, dung
dịch NaOH, pipet, đèn cồn, giá đỡ. Trình bày hai phương pháp để điều chế Na
2
CO
3
tinh
khiết.
Câu V. (1,0 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm 4 chất khí sau CO
2
, SO
3
, SO
2
H
2
. Trình bày phương pháp hóa học
nhận biết từng khí trong hỗn hợp X. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Một hỗn hợp X gồm các chất: K
2
O, KHCO
3
, NH
4
Cl, BaCl
2
số mol mỗi chất bằng
nhau. Hoà tan hỗn hợp X vào nước, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M.
Xác định các chất trong Y, Z, M và viết phương trình phản ứng xảy
ra
.
Câu VI. (1,0 diểm)
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại R (hóa trị không đổi) vào dung dịch HCl được dung
dịch X. Để trung hỏa lượng axit còn trong dung dịch X cần dùng 64 gam dung dịch
NaOH 12,5%. Phản ng xong thu được dung dịch
Y
chứa 4,68% NaCl 13,33% RCl
2
.
Cho tiếp lượng NaOH vào Y, lọc tách kết tủa tạo thành rồi đem nung đến khối lượng
không đối được 14 gam chất rắn.
1. Viết phương trình phản ứng.
2. Xác định R, tìm a và nồng độ phần trăm dung dịch HCl.
Câu VII. (1,0 diểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Cho hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon A, B, C (với B, C là 2 chất kế tiếp nhau trong cùng
một dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 672ml hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phầm cháy
vào bình chứa 437,5ml dung dịch Ba(OH)
2
0,08M, phản ứng xong thu được 4,925 gam kết
tủa. Mặt khác, dẫn 1209,6ml hỗn hợp X qua bình chứa nước brom dư. Sau phản ng thấy
khối lượng bình brom tăng 0,468 gam 806,4ml hỗn hợp khí thoát ra. Biết các thể
tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Tìm công thức phân tử của A, B, C. Biết A, B, C thuộc trong các dãy ankan, anken,
ankin.
2. Tính thành phần trăm theo thể tích các chất trong hỗn hợp X.
Câu VIII. (1,0 điểm)
Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
thu
được chất rắn Y dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng, thu
được 6,384 lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, điều kiện tiêu chuẩn). Cho dung dịch
NaOH vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi,
thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Tính thành phần phần trăm theo khối ợng của mỗi kim
loại trong
X
? (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Câu IX. (1,0 điểm)
Cho một hợp chất A có chứa các nguyên tố C, H, O và nguyên tố X. Kết quả phân tích cho
thấy % khối ợng các nguyên tố C, H, O trong A lần lượt 44,72%; 1,24%; 9,94%
còn lại % khối lượng của X. Trong phân tử A chứa 2 nguyên tử oxi số nguyên tử X
gấp 2 lần số nguyên tử oxi. Xác định công thức phân tử của A.
Câu X. (1,0 diểm)
Hỗn hợp X chứa 3 este A, B, C đều mạch hở, không phân nhánh (không chứa nhóm chức
khác) và M
A
< M
B
< M
C
. Để phản ứng với 41,24 gam X cẩn dùng 280ml dung dịch NaOH
2M (đun nóng), thu được hỗn hợp muối Y hỗn hợp Z chứa 3 ancol no. Trộn hỗn hợp Y
với vôi tôi xút (CaO, NaOH) dư, đun nóng, thu được 11,2 lít một chất khí duy nhất
metan (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, để đốt cháy 41,24 gam X cần dùng 42,784 lít
O
2
(đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
1. Xác định công thức phân tử của các muối trong Y.
2. Xác định công thức phân tử của A.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các ancol có trong hỗn hợp Z.
---HẾT---
Thí sinh không sử dụng tài liệu và bảng tuần hoàn, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16;
Na = 23; K = 39; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag =
108; Pb = 207; I = 127; Ba = 137; Mg = 24.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HƯỚNG DẪN GIẢI KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
– TỈNH HÀ NAM
NĂM HỌC: 2022 – 2023
Môn: Hóa học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I. (1,0 điểm) Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình hóa học khi cho:
1. Một mẩu kim loại Na vào dung dịch CuSO
4
.
2. Một dây kim loại Cu vào dung dịch AgNO
3
.
3. Dung dịch CH
3
COOH vào Cu(OH)
2
.
4. Cho mẩu Na vào cốc đựng rượu etylic khan.
(Biết D
rượu etylic
= 0,8 g/ ml; D
Na
= 0,97 g/cm
3
)
Hướng dẫn giải:
1. Một mẩu kim loại Na vào dung dịch CuSO
4
:
Hiện tượng: Na tan dần trong dung dịch muối đồng sunfat, kết tủa màu xanh tạo thành
và có khí thoát ra.
Phương trình hóa học:
2Na + 2H
2
O → 2NaOH + H
2
2NaOH + CuSO
4
{→ Na
2
SO
4
{+ Cu(OH)
2
2. Một dây kim loại Cu vào dung dịch AgNO
3
:
Hiện tượng: chất rắn màu xám (Ag) bám vào dây đồng, một phần dây đồng tan vào
dung dịch, dung dịch ban đầu trong suốt chuyển sang màu xanh (Đồng (II) nitrat).
Phương trình hóa học:
Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag↓
3. Dung dịch CH
3
COOH vào Cu(OH)
2
:
Hiện tượng: Chất rắn màu xanh tan dần, tạo thành dung dịch màu xanh.
Phương trình hóa học:
Cu(OH)
2
{+ 2CH
3
COOH → (CH
3
COO)
2
Cu + 2H
2
O
4. Cho mẩu Na vào cốc đựng rượu etylic khan:
(Biết D
rượu etylic
= 0,8 g/ ml; D
Na
= 0,97 g/cm
3
)
Hiện tượng: Mẫu Na lơ lửng trong rượu, tan dần và có bọt khí không màu thoát ra
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


UBND TỈNH HÀ NAM
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THPT CHUYÊN NĂM HỌC: 2023 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Hóa học
(Đề thi có 02 trang)
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I. (1,0 điểm) Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình hóa học khi cho:
1. Một mẩu kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
2. Một dây kim loại Cu vào dung dịch AgNO3.
3. Dung dịch CH3COOH vào Cu(OH)2.
4. Cho mẩu Na vào cốc đựng rượu etylic khan.
(Biết Drượu etylic = 0,8 g/ ml; DNa = 0,97 g/cm3)
Câu II. (1,0 điểm) Hãy giải thích:
1. Vì sao khi cho một sợi đây đồng đã cạo sạch vào bình cắm hoa thì hoa sẽ tươi lâu hơn?
2. Vì sao các đồ vật làm bằng nhôm khó bị ăn mòn trong không khí?
3. Vì sao khi hạ đường huyết người ta cho uống nước đường thay vì ăn các loại thức ăn khác?
4. Vì sao trên thực tế người ta không dùng nước để dập tắt các đám cháy do xăng dầu?
Nêu biện pháp xử lí các đám cháy do xăng dầu?
Câu III. (1,0 điểm) Cho biết A là hỗn hợp gồm Mg và Cu, hãy viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: Câu IV. (1,0 điểm)
1. Quan sát hình vẽ điều chế khí X dưới đây và trả lời các câu hỏi:


a) Khí X là gì? Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi dẫn khí X vào ống
nghiệm đựng dung dịch KMnO4.
b) Nêu vai trò của đá bọt trong thí nghiệm trên? Nếu khi làm thí nghiệm không có đá bọt
em có thể thay bằng chất gì?
2. Trong phòng thí nghiệm giả sử chỉ có: khí CO2, bình tam giác có một vạch chia, dung
dịch NaOH, pipet, đèn cồn, giá đỡ. Trình bày hai phương pháp để điều chế Na2CO3 tinh khiết.
Câu V. (1,0 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm 4 chất khí sau CO2, SO3, SO2 và H2. Trình bày phương pháp hóa học
nhận biết từng khí trong hỗn hợp X. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Một hỗn hợp X gồm các chất: K2O, KHCO3, NH4Cl, BaCl2 có số mol mỗi chất bằng
nhau. Hoà tan hỗn hợp X vào nước, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M.
Xác định các chất trong Y, Z, M và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu VI. (1,0 diểm)
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại R (hóa trị không đổi) vào dung dịch HCl được dung
dịch X. Để trung hỏa lượng axit còn dư trong dung dịch X cần dùng 64 gam dung dịch
NaOH 12,5%. Phản ứng xong thu được dung dịch Y chứa 4,68% NaCl và 13,33% RCl2.
Cho tiếp lượng dư NaOH vào Y, lọc tách kết tủa tạo thành rồi đem nung đến khối lượng
không đối được 14 gam chất rắn.
1. Viết phương trình phản ứng.
2. Xác định R, tìm a và nồng độ phần trăm dung dịch HCl.
Câu VII. (1,0 diểm)


Cho hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon A, B, C (với B, C là 2 chất kế tiếp nhau trong cùng
một dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 672ml hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phầm cháy
vào bình chứa 437,5ml dung dịch Ba(OH)2 0,08M, phản ứng xong thu được 4,925 gam kết
tủa. Mặt khác, dẫn 1209,6ml hỗn hợp X qua bình chứa nước brom dư. Sau phản ứng thấy
khối lượng bình brom tăng 0,468 gam và có 806,4ml hỗn hợp khí thoát ra. Biết các thể
tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Tìm công thức phân tử của A, B, C. Biết A, B, C thuộc trong các dãy ankan, anken, ankin.
2. Tính thành phần trăm theo thể tích các chất trong hỗn hợp X.
Câu VIII. (1,0 điểm)
Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2 thu
được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu
được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện tiêu chuẩn). Cho dung dịch
NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi,
thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim
loại trong X ? (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Câu IX. (1,0 điểm)
Cho một hợp chất A có chứa các nguyên tố C, H, O và nguyên tố X. Kết quả phân tích cho
thấy % khối lượng các nguyên tố C, H, O trong A lần lượt là 44,72%; 1,24%; 9,94% và
còn lại là % khối lượng của X. Trong phân tử A chứa 2 nguyên tử oxi và số nguyên tử X
gấp 2 lần số nguyên tử oxi. Xác định công thức phân tử của A.
Câu X. (1,0 diểm)
Hỗn hợp X chứa 3 este A, B, C đều mạch hở, không phân nhánh (không chứa nhóm chức
khác) và MA < MB < MC. Để phản ứng với 41,24 gam X cẩn dùng 280ml dung dịch NaOH
2M (đun nóng), thu được hỗn hợp muối Y và hỗn hợp Z chứa 3 ancol no. Trộn hỗn hợp Y
với vôi tôi xút (CaO, NaOH) dư, đun nóng, thu được 11,2 lít một chất khí duy nhất là
metan (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, để đốt cháy 41,24 gam X cần dùng 42,784 lít
O2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
1. Xác định công thức phân tử của các muối trong Y.
2. Xác định công thức phân tử của A.


3. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các ancol có trong hỗn hợp Z. ---HẾT---
Thí sinh không sử dụng tài liệu và bảng tuần hoàn, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16;
Na = 23; K = 39; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag =
108; Pb = 207; I = 127; Ba = 137; Mg = 24.


zalo Nhắn tin Zalo