Đề thi vào 10 môn Hóa học năm 2023 - Trường THPT Chuyên Hồ Chí Minh

509 255 lượt tải
Lớp: Ôn vào 10
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 29 đề thi vào 10 chuyên Hóa học có lời giải chi tiết, mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi môn Hóa học ôn vào 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(509 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2023
Môn thi chuyên: Hóa học
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2 điểm)
1.1. Cho 6 dung dịch đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: Ba(OH)
2
, BaCl
2
, NaNO
3
,
HCl, H
2
SO
4
, NH
4
HSO
4
được đặt hiệu ngẫu nhiên A, B, C, D, E, F. Kết quả thí
nghiệm của các dung dịch như sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
A
- Quỳ tím
- Mẫu thử C hoặc mẫu thử D
- Quỳ tím hóa đỏ
- Đều tạo kết tủa trắng
B - Quỳ tím - Quỳ tím không đổi màu
C
- Quỳ tím
- Mẫu thử A
- Mẫu thử F
- Quỳ tím hóa xanh
- Tạo kết tủa trắng
- Tạo kết tủa trắng và khí có mùi khai
D
- Quỳ tím
- Mẫu thử A hoặc mẫu thử F
- Quỳ tím không đổi màu
- Đều tạo kết tủa trắng
E - Quỳ tím - Quỳ tím hóa đỏ
F
- Quỳ tím
- Mẫu thử C
- Mẫu thử D
- Quỳ tím hóa đỏ
- Tạo kết tủa trắng và khí có mùi khai
- Tạo kết tủa trắng
Hãy xác định các dung dịch A, B, C, D, E, F (Không cần giải thích)
1.2. Chất rắn màu trắng A tan được trong nước tạo thành dung dịch màu xanh lam.
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất A thì tạo ra kết tủa B màu xanh lơ. Khi nung
nóng chất B thì thu được chất X màu đen. Nếu sau đó tiếp tục nung nóng chất X và có
dòng khí H
2
đi qua thì tạo ra chất rắn C màu đỏ. Chất rắn C tác dụng với axit
đậm đặc D tạo ra dung dịch của chất A ban đầu khí E. Sục khí E đến vào dung
dịch nước brom thu được dung dịch F không màu. Dung dịch F làm quỳ tím hóa đỏ và
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
tạo kết tủa G với dung dịch BaCl
2
. Xác định các chất A, B, C, D, E, G, X viết các
phương trình hóa học xảy ra.
1.3. Cho sơ đồ chuỗi phản ứng sau:
X + 2KHSO
4
A + B + 2C + 2D
BaCl
2
+ KHSO
4
A + E + HCl
X + 2KOH G + H + 2D
H + 2HCl 2E + C + D
Xác định các chất X, A, B, C, D, E, G, H. Viết phương trình hóa học các phản ứng
theo đồ trên. Biết rằng mỗi chữ cái một chất khác nhau khí C không
làm mất màu dung dịch brom.
Câu 2: (2,5 điểm)
2.1. Nêu hiện tượng viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra trong các thí
nghiệm sau:
a) Cho dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc vào cốc thủy tinh chứa 2,0 gam tinh bột gạo.
b) Cho 2 mL dầu ăn vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH (dư), đun nóng một thời
gian
c) Cắt ngang thân một cây mía và để lâu bề mặt cắt ngang ấy trong không khí.
d) Cho nước ép quả nho chín vào ống nghiệm chứa lượng dư dung dịch AgNO
3
trong
NH
3
và đun nóng nhẹ
2.2.
a) Để đánh giá một phản ứng diễn ra nhanh hay chậm người ta dùng khái niệm tốc độ
phản ứng. Tốc độ trung bình của phản ứng (V
TB
) thường được xác định bằng độ biến
thiên nồng độ (mol/L) của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn
vị thời gian (giây)
Xét phản ứng hóa học: Br
2
+ HCOOH 2HBr + CO
2
. Nồng độ ban đầu của Br
2
0,012 mol/L, sau 50 giây nồng độ Br
2
còn lại 0,01 mol/L. Tính tốc độ trung bình
của phản ứng trên (theo Br
2
) trong thời gian 50 giây.
b) Kết quả thực nghiệm cho thấy rằng cứ tăng thêm 10°C thì tốc độ phản ứng sẽ tăng
lên lần, giá trị từ 2 đến 4. dụ: trong một phản ứng hoá học, mỗi khi tăng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nhiệt độ lên 10
o
C thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần nên khi tăng nhiệt độ từ 30°C lên
60°C thì tốc độ phản ứng tăng 27 lần
Hỏi tốc độ của một phản ứng hóa học tăng lên bao nhiêu lần nếu tăng nhiệt độ từ
20
o
C lên 170
o
C? Biết rằng khi tăng nhiệt độ lên 25°C thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần.
2.3. Hình vẽ bêntả thí nghiệm điều chế khí Z từ hỗn hợp rắn gồm CaC
2
, Al
4
C
3
CaCO
3
.
a) Xác định thành phần hỗn hợp khí X viết phương trình hóa học tạo ra các chất
trong X.
b) Xác định thành phần hỗn hợp khí Y nêu hiện tượng quan sát được trong bình B
sau khi kết thúc thí nghiệm. Viết phương trình hóa học xảy ra
c) Xác định khí Z
Câu 3: (2,5 điểm)
3.1. Nhiệt phân 1,68 lít CH
4
(ở đktc) trong bình kín, sau một thời gian chỉ thu được
hỗn hợp khí A gồm C
2
H
2
, H
2
, CH
4
dư; tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 4,8. Tính
hiệu suất phản ứng nhiệt phân CH
4
3.2. Lên men giấm V mL rượu etylic 46
o
thu được dung dịch A. Chia A thành hai
phần bằng nhau
- Phần 1: Cho tác đựng với Na dư thu được 49,28 lít H
2
(ở đktc).
- Phần 2: Cho tác dụng với NaHCO
3
dư thu được 13,44 lít CO
2
(ở đktc)
Biết: khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất 0,8 g/mL, khối lượng riêng của
nước là 1,0 g/mL.
a) Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra và tính giá trị V.
b) Tính hiệu suất của phản ứng lên men giấm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3.3. Đun nóng m gam một chất béo X (không lẫn axit béo tự do) với dung dịch KOH
vừa đủ cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam glixerol, hỗn hợp
Y gồm a gam muối của axit oleic (C
17
H
33
COOH) 3,18 gam muối của axit linoleic
(C
17
H
31
COOH).
a) Tính giá trị a.
b) Xác định các công thức cấu tạo của chất béo X.
Câu 4: (3,0 điểm)
4.1. Cho 336,3 mL dung dịch KOH 12% (D = 1,11 g/mL) vào 200 mL dung dịch
H
3
PO
4
1M, sau khi phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A
thì khối lượng chất rắn khan thu được là bao nhiêu gam?
4.2. Cho 4,8 gam hỗn hợp bột gồm CaCO
3
CaO vào cốc
thủy tinh chứa H
2
O (thật dư) khuấy kỹ, để yên một thời
gian, sau đó sục từ từ khí CO
2
đến vào cốc thủy tinh. Đồ
thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa CaCO
3
(gam)
theo thể tích khí CO
2
(lít, đktc) được tả như hình bên. Giả thiết các quá trình xảy
ra hoàn toàn. Tính giá trị a và b trên đồ thị.
4.3. Cho từ từ dung dịch HCl vào bình A chứa 7,9 gam hỗn hợp bột X gồm bột Al,
Fe, Cu khuấy đều, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa
muối) còn lại chất rắn Z. Lượng khí thoát ra được dẫn qua ống sứ chứa CuO dư,
nung nóng, thấy khối lượng của ống sứ giảm 3,52 gam. Thêm tiếp dung dịch AgNO
3
đến dư vào bình A thu được 75,02 gam hỗn hợp kết tủa.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Nếu nung bình A chứa 7,9 gam hỗn hợp X trong O
2
(dư) đến khối lượng không
đổi, thu được hỗn hợp T. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M tối thiểu để hòa tan hết T.
------- HẾT -------
Cho biết. H = 1; C = 12; O = 16; P = 31; Cl = 35,5; Br = 80; Na = 23; Al = 27; K =
39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag=108
(Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH
Môn thi chuyên: Hóa học
Câu 1: (2 điểm)
1.1. Cho 6 dung dịch đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: Ba(OH)
2
, BaCl
2
, NaNO
3
,
HCl, H
2
SO
4
, NH
4
HSO
4
được đặt hiệu ngẫu nhiên A, B, C, D, E, F. Kết quả thí
nghiệm của các dung dịch như sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
A
- Quỳ tím
- Mẫu thử C hoặc mẫu thử D
- Quỳ tím hóa đỏ
- Đều tạo kết tủa trắng
B - Quỳ tím - Quỳ tím không đổi màu
C
- Quỳ tím
- Mẫu thử A
- Mẫu thử F
- Quỳ tím hóa xanh
- Tạo kết tủa trắng
- Tạo kết tủa trắng và khí có mùi khai
D
- Quỳ tím
- Mẫu thử A hoặc mẫu thử F
- Quỳ tím không đổi màu
- Đều tạo kết tủa trắng
E - Quỳ tím - Quỳ tím hóa đỏ
F
- Quỳ tím
- Mẫu thử C
- Mẫu thử D
- Quỳ tím hóa đỏ
- Tạo kết tủa trắng và khí có mùi khai
- Tạo kết tủa trắng
Hãy xác định các dung dịch A, B, C, D, E, F (Không cần giải thích)
1.2. Chất rắn màu trắng A tan được trong nước tạo thành dung dịch màu xanh lam.
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất A thì tạo ra kết tủa B màu xanh lơ. Khi nung
nóng chất B thì thu được chất X màu đen. Nếu sau đó tiếp tục nung nóng chất X và có
dòng khí H
2
đi qua thì tạo ra chất rắn C màu đỏ. Chất rắn C tác dụng với axit
đậm đặc D tạo ra dung dịch của chất A ban đầu khí E. Sục khí E đến vào dung
dịch nước brom thu được dung dịch F không màu. Dung dịch F làm quỳ tím hóa đỏ và
tạo kết tủa G với dung dịch BaCl
2
. Xác định các chất A, B, C, D, E, G, X viết các
phương trình hóa học xảy ra.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2023
Môn thi chuyên: Hóa học ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: (2 điểm)
1.1. Cho 6 dung dịch đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: Ba(OH)2, BaCl2, NaNO3,
HCl, H2SO4, NH4HSO4 được đặt kí hiệu ngẫu nhiên A, B, C, D, E, F. Kết quả thí
nghiệm của các dung dịch như sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng - Quỳ tím - Quỳ tím hóa đỏ A
- Mẫu thử C hoặc mẫu thử D
- Đều tạo kết tủa trắng B - Quỳ tím
- Quỳ tím không đổi màu - Quỳ tím - Quỳ tím hóa xanh C - Mẫu thử A - Tạo kết tủa trắng - Mẫu thử F
- Tạo kết tủa trắng và khí có mùi khai - Quỳ tím
- Quỳ tím không đổi màu D
- Mẫu thử A hoặc mẫu thử F
- Đều tạo kết tủa trắng E - Quỳ tím - Quỳ tím hóa đỏ - Quỳ tím - Quỳ tím hóa đỏ F - Mẫu thử C
- Tạo kết tủa trắng và khí có mùi khai - Mẫu thử D - Tạo kết tủa trắng
Hãy xác định các dung dịch A, B, C, D, E, F (Không cần giải thích)
1.2. Chất rắn màu trắng A tan được trong nước tạo thành dung dịch màu xanh lam.
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất A thì tạo ra kết tủa B màu xanh lơ. Khi nung
nóng chất B thì thu được chất X màu đen. Nếu sau đó tiếp tục nung nóng chất X và có
dòng khí H2 đi qua thì tạo ra chất rắn C màu đỏ. Chất rắn C tác dụng với axit vô cơ
đậm đặc D tạo ra dung dịch của chất A ban đầu và khí E. Sục khí E đến dư vào dung
dịch nước brom thu được dung dịch F không màu. Dung dịch F làm quỳ tím hóa đỏ và


tạo kết tủa G với dung dịch BaCl2. Xác định các chất A, B, C, D, E, G, X và viết các
phương trình hóa học xảy ra.
1.3. Cho sơ đồ chuỗi phản ứng sau:
X + 2KHSO4  A + B + 2C + 2D
BaCl2 + KHSO4  A + E + HCl X + 2KOH  G + H + 2D H + 2HCl  2E + C + D
Xác định các chất X, A, B, C, D, E, G, H. Viết phương trình hóa học các phản ứng
theo sơ đồ trên. Biết rằng mỗi chữ cái là một chất vô cơ khác nhau và khí C không
làm mất màu dung dịch brom. Câu 2: (2,5 điểm)
2.1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Cho dung dịch H2SO4 đậm đặc vào cốc thủy tinh chứa 2,0 gam tinh bột gạo.
b) Cho 2 mL dầu ăn vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH (dư), đun nóng một thời gian
c) Cắt ngang thân một cây mía và để lâu bề mặt cắt ngang ấy trong không khí.
d) Cho nước ép quả nho chín vào ống nghiệm chứa lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 và đun nóng nhẹ 2.2.
a) Để đánh giá một phản ứng diễn ra nhanh hay chậm người ta dùng khái niệm tốc độ
phản ứng. Tốc độ trung bình của phản ứng (VTB) thường được xác định bằng độ biến
thiên nồng độ (mol/L) của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian (giây)
Xét phản ứng hóa học: Br2 + HCOOH  2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của Br2
0,012 mol/L, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/L. Tính tốc độ trung bình
của phản ứng trên (theo Br2) trong thời gian 50 giây.
b) Kết quả thực nghiệm cho thấy rằng cứ tăng thêm 10°C thì tốc độ phản ứng sẽ tăng
lên  lần,  có giá trị từ 2 đến 4. Ví dụ: trong một phản ứng hoá học, mỗi khi tăng


nhiệt độ lên 10oC thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần nên khi tăng nhiệt độ từ 30°C lên
60°C thì tốc độ phản ứng tăng 27 lần
Hỏi tốc độ của một phản ứng hóa học tăng lên bao nhiêu lần nếu tăng nhiệt độ từ
20oC lên 170oC? Biết rằng khi tăng nhiệt độ lên 25°C thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần.
2.3. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và CaCO3.
a) Xác định thành phần hỗn hợp khí X và viết phương trình hóa học tạo ra các chất trong X.
b) Xác định thành phần hỗn hợp khí Y và nêu hiện tượng quan sát được trong bình B
sau khi kết thúc thí nghiệm. Viết phương trình hóa học xảy ra c) Xác định khí Z Câu 3: (2,5 điểm)
3.1. Nhiệt phân 1,68 lít CH4 (ở đktc) trong bình kín, sau một thời gian chỉ thu được
hỗn hợp khí A gồm C2H2, H2, CH4 dư; tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 4,8. Tính
hiệu suất phản ứng nhiệt phân CH4
3.2. Lên men giấm V mL rượu etylic 46o thu được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau
- Phần 1: Cho tác đựng với Na dư thu được 49,28 lít H2 (ở đktc).
- Phần 2: Cho tác dụng với NaHCO3 dư thu được 13,44 lít CO2 (ở đktc)
Biết: khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/mL, khối lượng riêng của nước là 1,0 g/mL.
a) Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra và tính giá trị V.
b) Tính hiệu suất của phản ứng lên men giấm


3.3. Đun nóng m gam một chất béo X (không lẫn axit béo tự do) với dung dịch KOH
vừa đủ cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam glixerol, hỗn hợp
Y gồm a gam muối của axit oleic (C17H33COOH) và 3,18 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). a) Tính giá trị a.
b) Xác định các công thức cấu tạo của chất béo X. Câu 4: (3,0 điểm)
4.1. Cho 336,3 mL dung dịch KOH 12% (D = 1,11 g/mL) vào 200 mL dung dịch
H3PO4 1M, sau khi phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A
thì khối lượng chất rắn khan thu được là bao nhiêu gam?
4.2. Cho 4,8 gam hỗn hợp bột gồm CaCO3 và CaO vào cốc
thủy tinh chứa H2O (thật dư) và khuấy kỹ, để yên một thời
gian, sau đó sục từ từ khí CO2 đến dư vào cốc thủy tinh. Đồ
thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa CaCO3 (gam)
theo thể tích khí CO2 (lít, đktc) được mô tả như hình bên. Giả thiết các quá trình xảy
ra hoàn toàn. Tính giá trị a và b trên đồ thị.
4.3. Cho từ từ dung dịch HCl vào bình A chứa 7,9 gam hỗn hợp bột X gồm bột Al,
Fe, Cu và khuấy đều, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa
muối) và còn lại chất rắn Z. Lượng khí thoát ra được dẫn qua ống sứ chứa CuO dư,
nung nóng, thấy khối lượng của ống sứ giảm 3,52 gam. Thêm tiếp dung dịch AgNO3
đến dư vào bình A thu được 75,02 gam hỗn hợp kết tủa.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Nếu nung bình A chứa 7,9 gam hỗn hợp X trong O2 (dư) đến khối lượng không
đổi, thu được hỗn hợp T. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M tối thiểu để hòa tan hết T. ------- HẾT -------
Cho biết. H = 1; C = 12; O = 16; P = 31; Cl = 35,5; Br = 80; Na = 23; Al = 27; K =
39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag=108
(Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học


zalo Nhắn tin Zalo