Đề thi vào 10 môn Hóa học năm 2023 - Trường THPT Chuyên Nam Định

1.4 K 716 lượt tải
Lớp: Ôn vào 10
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 29 đề thi vào 10 chuyên Hóa học có lời giải chi tiết, mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi môn Hóa học ôn vào 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1431 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
Năm học: 2023
Môn thi: Hóa học (chuyên)
Câu 1 (2,5 điểm).
1. Hoà tan hỗn hợp A gồm các chất: Na
2
O, NaHCO
3
, NH
4
Cl, BaCl
2
số mol mỗi chất bằng
nhau vào nước dư. Sau phản ứng, đun nóng để khí bay ra hết thu được khí X, dung dịch Y và
kết tủa M. Xác định các chất tan trong Y và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Nguyên tử của nguyên tố Rtổng số hạt proton, nơtron và electron 18, trong đó số hạt
mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
a. Xác định tên gọi của R.
b. Nung nóng đỏ R rồi dẫn hơi nước đi qua thì thu được hỗn hợp gồm khí Z khí T (trong
đó Z khí độc). nhiệt độ cao, Z T đều khử được oxit sắt t thành kim loại. Xác định
công thức của Z, T và viết phương trình phản ứng xảy ra.
3. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các quá trình sau:
a. Nhỏ từ từ đến dung dịch H
2
SO
4
vào dung dịch Ba(OH)
2
nhỏ sẵn vài giọt
phenolphtalein.
b. Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeSO
4
rồi để ống nghiệm ngoài không khí.
4. Độ tan của CuSO
4
10
°
C 17,4 gam. Hòa tan hoàn toàn 16 gam CuO vào dung dịch
H
2
SO
4
20% lấy vừa đủ, đun nóng rồi đưa về 10
°
C thì thấy tách ra m gam tinh thể
CuSO
4
.5H
2
O. Viết phương trình phản ứng, tính m.
Câu 2 (2,75 điểm).
1. Cho các chất rắn sau: BaSO
4
, CH
3
COONa, Ba(HSO
3
)
2
, NaHCO
3
.
a. Chất nào không thể điều chế bằng cách cho kiềm tác dụng với oxit axit?
b. Chất nào tác dụng với dung dịch axit HCl tạo khí gây hiệu ứng nhà kính? Viết phương
trình phản ứng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Chỉ dùng một thuốc thử, hãy phân biệt bốn chất trên bằng các phản ứng hóa học.
2. Một học sinh làm thí nghiệm với ba chiếc đinh sắt kích thước như nhau, chiếc thứ nhất
để ngoài không khí, chiếc thứ 2 ngâm trong dầu hỏa (thành phần chính các hiđrocacbon),
chiếc thứ 3 ngâm trong dung dịch muối ăn.
Em hãy dự đoán thứ tự về tốc độ ăn mòn của ba chiếc đinh sắt đề xuất biện pháp bảo vệ
vật làm bằng sắt, thép đối với sự ăn mòn.
3. Cho m gam hỗn hợp các muối MgSO
4
, CuSO
4
và BaSO
4
trong đó lưu huỳnh chiếm 19,07%
về khối lượng vào nước được dung dịch A một phần không tan khối lượng 9,32 gam.
Nhúng thanh nhôm (dư) vào dung dịch A. Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng 4,14
gam. Tính m.
4. Đốt một lượng sắt trong oxi sau một thời gian thu được m gam chất rắn X gồm Fe, FeO,
Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
. Hòa tan X vào 200 ml dung dịch H
2
SO
4
1M đến phản ứng hoàn toàn thì thu
được 1,12 lít khí H
2
, còn lại 2,8 gam kim loại chưa tan. Tính m.
5. Cho m gam hỗn hợp FeCO
3
và Al vào dung dịch H
2
SO
4
loãng dư thu được hỗn hợp khí D.
Cho khí D hấp thụ vào 200ml dung dịch Ba(OH)
2
0,3M thu được 7,88 gam kết tủa còn lại
3,36 lít một khí thoát ra. Viết phương trình phản ứng và tính m.
Câu 3 (2,25 điểm).
1. Công thức đơn giản nhất của một chất hữu cho biết tỷ lệ nguyên, tối giản số nguyên tử
của các nguyên tố trong hợp chất. dụ: Buten công thức phân tử C
4
H
8
thì công thức
đơn giản nhất là CH
2
. Hiđrocacbon A mạch hở, có công thức phân tử trùng với công thức đơn
giản nhất, tỉ lệ khối lượng giữa hiđro và cacbon trong A là 1 : 5.
a. Xác định công thức phân tử của A.
b. Bậc của mỗi nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu số nguyên tử cacbon liên
kết trực tiếp với nguyên tử cacbon đó. Biết trong mỗi phân tử A có một nguyên tử cacbon bậc
IV, viết công thức cấu tạo của A.
c. A có tính chất hóa học tương tự metan. Viết phương trình phản ứng của A với Cl
2
theo tỉ lệ
mol 1:1.
2. Sơ đồ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X từ đất đèn:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Xác định công thức cấu tạo, tên gọi của X, viết phương trình phản ứng điều chế trong thí
nghiệm.
b. Khí X khả năng làm mất màu nước brom. Khi cháy trong oxi tỏa nhiều nhiệt nên được
dùng để hàn, cắt kim loại. Viết phương trình phản ứng của X với dung dịch bromvà phản
ứng đốt cháy X.
c. Đất đèn ngoài thành phần chính CaC
2
còn thêm tạp chất, khi thực hiện phản ứng trên
thường sinh ra H
2
S khí rất độc, mùi khó chịu. Em hãy nêu giải pháp loại bỏ H
2
S trước
khi thu khí X.
d. Trong điều kiện thích hợp, X cũng có phản ứng cộng hiđro và một số chất khác. Thực hiện
phản ứng cộng hỗn hợp gồm 0,15 mol X 0,3 mol H2 trong bình kín xúc tác thích hợp
thì thu được hỗn hợp Y gồm hiđro, chất X, một hiđrocacbon chứa liên kết đôi trong phân tử
một hiđrocacbon chỉ chứa liên kết đơn tính chất tương tự metan. Tỉ khối của Y so với
H
2
là 5,625. Dẫn Y qua dung dịch brom dư thì có m gam brom phản ứng. Tính m.
Câu 4 (1,5 điểm).
1. Glucozơ một cacbohiđrat quan trọng, nhiều ứng dụng như làm thuốc tăng lực cho
người già, trẻ em, người ốm, là nguyên liệu phản ứng tráng gương, sản xuất rượu etylic…
a. Tính % khối lượng của nguyên tố oxi trong glucozơ.
b. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
glucozơ → rượu etylic → axit axetic → etyl axetat
c. Thực hiện lên men glucozơ với hiệu suất quá trình đạt 75%. Tính thể tích rượu etylic (lit)
thu được từ 90kg glucozơ. Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Các axit cacboxilic no đơn chức, mạch hở các chất chứa nhóm COOH trong phân tử
và có tính chất hóa học tương tự nhau (axit axetic là một trong các chất này). Hỗn hợp A gồm
hai axit cacboxilic no đơn chức mạch hở X, Y công thức lần lượt C
n
H
2n
O
2
C
m
H
2m
O
2
(n + 2 = m). Cho a gam hỗn hợp A tác dụng với lượng dung dịch NaHCO
3
t thu được
6,72 lít khí CO
2
. Đốt cháy hoàn toàn a gam A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy chỉ gồm CO
2
hơi nước qua bình 1 đựng P
2
O
5
khan, dư, sau đó qua bình 2 đựng 400 gam dung dịch NaOH x
%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam, bình 2 được
dung dịch B chứa 88,8 gam chất tan không thấy khí thoát ra (giả thiết lượng khí
chưa phản ứng không hòa tan trong dung dịch).
a. Xác định công thức phân tử, tính phần trăm khối lượng mỗi axit trong A.
b. Tính x.
Câu 5 (1,0 điểm).
1. Biến thiên entanpi chuẩn của một phản ứng hóa học, kí hiệu
r
H
o
298
, chính là nhiệt tỏa ra
hay thu vào kèm theo phản ứng đó ở điều kiện chuẩn. Nếu giá trị
r
H
o
298
< 0 thì phản ứng tỏa
nhiệt, nếu giá trị
r
H
o
298
> 0 thì phản ứng thu nhiệt. Khi các chất trong phản ứng đều chất
khí, thể tính
r
H
o
298
bằng cách lấy tổng năng lượng liên kết (E
b
) của các chất phản ứng trừ
đi tổng năng lượng liên kết (E
b
) của các chất sản phẩm. Cho giá trị trung bình của một số
năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Liên kết C-H C-C C=C C≡C
E
b
(kJ/mol) 418 346 612 837
a. Tính giá trị
r
H
o
298
cho phản ứng CH
3
-CH
2
-CH
3
(k)
CH
4
(k)
+ CH
2
=CH
2
(k)
nhận định
phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Biết các chất phản ứng và các sản phẩm đều ở thể khí.
b. Một loại gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propan (C
3
H
8
) butan (C
4
H
10
) với tỉ lệ mol 1 :
2. Cho biết giá trị ∆
r
H
o
298
(lượng chất tham gia phản ứng tính theo mol) của các phản ứng:
C
3
H
8
(k)
+ O
2
(k)
→ 3CO
2 (k)
+ 4H
2
O
(l)
C
4
H
10 (k)
+ O
2 (k)
→ 4CO
2
(k)
+ 5H
2
O
(l)
r
H
o
298
= -2220 kJ
r
H
o
298
= -2874 kJ
Xác định lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện chuẩn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10.000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp
thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?
c. Từ ý nghĩa của hiệu ứng nhiệt của phản ứng, em hãy giải ngắn gọn tại sao người ta
khuyến cáo không nên bón phân đạm cho lúa vào buổi sáng sớm hay những ngày quá rét?
2. Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành
dung dịch bão hòa một nhiệt độ xác định. Thông thường, độ tan của chất rắn tăng còn độ
tan của chất khí giảm khi nhiệt độ tăng. Đồ thị dưới đây thể hiện sự thay đổi độ tan của một
số chất tan theo nhiệt độ (ký hiệu các chất là X
1
, X
2
, X
3
, X
4
):
Các dung dịch X
1
, X
2
, X
3
, X
4
đang đạt trạng thái bão hòa 80
o
C, nếu hạ nhiệt độ xuống 0
o
C
thì phần trăm khối lượng chất tách ra khỏi dung dịch so với khối lượng chất tan ban đầu của
chất nào là lớn nhất ? Giải thích.
HƯỚNG DẪN GIẢI
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN TỈNH NAM ĐỊNH
Năm học: 2022 – 2023
Môn thi: Hóa học (chuyên)
Câu 1 (2,5 điểm).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN Năm học: 2023
Môn thi: Hóa học (chuyên)
Câu 1 (2,5 điểm).
1. Hoà tan hỗn hợp A gồm các chất: Na2O, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2 có số mol mỗi chất bằng
nhau vào nước dư. Sau phản ứng, đun nóng để khí bay ra hết thu được khí X, dung dịch Y và
kết tủa M. Xác định các chất tan trong Y và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 18, trong đó số hạt
mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
a. Xác định tên gọi của R.
b. Nung nóng đỏ R rồi dẫn hơi nước đi qua thì thu được hỗn hợp gồm khí Z và khí T (trong
đó Z là khí độc). Ở nhiệt độ cao, Z và T đều khử được oxit sắt từ thành kim loại. Xác định
công thức của Z, T và viết phương trình phản ứng xảy ra.
3. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các quá trình sau:
a. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.
b. Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeSO4 rồi để ống nghiệm ngoài không khí.
4. Độ tan của CuSO4 ở 10°C là 17,4 gam. Hòa tan hoàn toàn 16 gam CuO vào dung dịch
H2SO4 20% lấy vừa đủ, đun nóng rồi đưa về 10°C thì thấy tách ra m gam tinh thể
CuSO4.5H2O. Viết phương trình phản ứng, tính m.
Câu 2 (2,75 điểm).
1. Cho các chất rắn sau: BaSO4, CH3COONa, Ba(HSO3)2, NaHCO3.
a. Chất nào không thể điều chế bằng cách cho kiềm tác dụng với oxit axit?
b. Chất nào tác dụng với dung dịch axit HCl tạo khí gây hiệu ứng nhà kính? Viết phương trình phản ứng.


c. Chỉ dùng một thuốc thử, hãy phân biệt bốn chất trên bằng các phản ứng hóa học.
2. Một học sinh làm thí nghiệm với ba chiếc đinh sắt có kích thước như nhau, chiếc thứ nhất
để ngoài không khí, chiếc thứ 2 ngâm trong dầu hỏa (thành phần chính là các hiđrocacbon),
chiếc thứ 3 ngâm trong dung dịch muối ăn.
Em hãy dự đoán thứ tự về tốc độ ăn mòn của ba chiếc đinh sắt và đề xuất biện pháp bảo vệ
vật làm bằng sắt, thép đối với sự ăn mòn.
3. Cho m gam hỗn hợp các muối MgSO4, CuSO4 và BaSO4 trong đó lưu huỳnh chiếm 19,07%
về khối lượng vào nước được dung dịch A và một phần không tan có khối lượng 9,32 gam.
Nhúng thanh nhôm (dư) vào dung dịch A. Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng 4,14 gam. Tính m.
4. Đốt một lượng sắt trong oxi sau một thời gian thu được m gam chất rắn X gồm Fe, FeO,
Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan X vào 200 ml dung dịch H2SO4 1M đến phản ứng hoàn toàn thì thu
được 1,12 lít khí H2, còn lại 2,8 gam kim loại chưa tan. Tính m.
5. Cho m gam hỗn hợp FeCO3 và Al vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hỗn hợp khí D.
Cho khí D hấp thụ vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M thu được 7,88 gam kết tủa và còn lại
3,36 lít một khí thoát ra. Viết phương trình phản ứng và tính m.
Câu 3 (2,25 điểm).
1. Công thức đơn giản nhất của một chất hữu cơ cho biết tỷ lệ nguyên, tối giản số nguyên tử
của các nguyên tố trong hợp chất. Ví dụ: Buten có công thức phân tử là C4H8 thì công thức
đơn giản nhất là CH2. Hiđrocacbon A mạch hở, có công thức phân tử trùng với công thức đơn
giản nhất, tỉ lệ khối lượng giữa hiđro và cacbon trong A là 1 : 5.
a. Xác định công thức phân tử của A.
b. Bậc của mỗi nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ là số nguyên tử cacbon liên
kết trực tiếp với nguyên tử cacbon đó. Biết trong mỗi phân tử A có một nguyên tử cacbon bậc
IV, viết công thức cấu tạo của A.
c. A có tính chất hóa học tương tự metan. Viết phương trình phản ứng của A với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1.
2. Sơ đồ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X từ đất đèn:


a. Xác định công thức cấu tạo, tên gọi của X, viết phương trình phản ứng điều chế trong thí nghiệm.
b. Khí X có khả năng làm mất màu nước brom. Khi cháy trong oxi tỏa nhiều nhiệt nên được
dùng để hàn, cắt kim loại. Viết phương trình phản ứng của X với dung dịch brom dư và phản ứng đốt cháy X.
c. Đất đèn ngoài thành phần chính là CaC2 còn có thêm tạp chất, khi thực hiện phản ứng trên
thường sinh ra H2S là khí rất độc, có mùi khó chịu. Em hãy nêu giải pháp loại bỏ H2S trước khi thu khí X.
d. Trong điều kiện thích hợp, X cũng có phản ứng cộng hiđro và một số chất khác. Thực hiện
phản ứng cộng hỗn hợp gồm 0,15 mol X và 0,3 mol H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp
thì thu được hỗn hợp Y gồm hiđro, chất X, một hiđrocacbon chứa liên kết đôi trong phân tử
và một hiđrocacbon chỉ chứa liên kết đơn có tính chất tương tự metan. Tỉ khối của Y so với
H2 là 5,625. Dẫn Y qua dung dịch brom dư thì có m gam brom phản ứng. Tính m.
Câu 4 (1,5 điểm).
1. Glucozơ là một cacbohiđrat quan trọng, có nhiều ứng dụng như làm thuốc tăng lực cho
người già, trẻ em, người ốm, là nguyên liệu phản ứng tráng gương, sản xuất rượu etylic…
a. Tính % khối lượng của nguyên tố oxi trong glucozơ.
b. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
glucozơ → rượu etylic → axit axetic → etyl axetat
c. Thực hiện lên men glucozơ với hiệu suất quá trình đạt 75%. Tính thể tích rượu etylic (lit)
thu được từ 90kg glucozơ. Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.


2. Các axit cacboxilic no đơn chức, mạch hở là các chất có chứa nhóm COOH trong phân tử
và có tính chất hóa học tương tự nhau (axit axetic là một trong các chất này). Hỗn hợp A gồm
hai axit cacboxilic no đơn chức mạch hở X, Y có công thức lần lượt là CnH2nO2 và CmH2mO2
(n + 2 = m). Cho a gam hỗn hợp A tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3 thì thu được
6,72 lít khí CO2. Đốt cháy hoàn toàn a gam A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và
hơi nước qua bình 1 đựng P2O5 khan, dư, sau đó qua bình 2 đựng 400 gam dung dịch NaOH x
%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam, bình 2 được
dung dịch B có chứa 88,8 gam chất tan và không thấy có khí thoát ra (giả thiết lượng khí
chưa phản ứng không hòa tan trong dung dịch).
a. Xác định công thức phân tử, tính phần trăm khối lượng mỗi axit trong A.
b. Tính x.
Câu 5 (1,0 điểm).
1. Biến thiên entanpi chuẩn của một phản ứng hóa học, kí hiệu là ∆rHo298, chính là nhiệt tỏa ra
hay thu vào kèm theo phản ứng đó ở điều kiện chuẩn. Nếu giá trị ∆rHo298 < 0 thì phản ứng tỏa
nhiệt, nếu giá trị ∆rHo298 > 0 thì phản ứng thu nhiệt. Khi các chất trong phản ứng đều là chất
khí, có thể tính ∆rHo298 bằng cách lấy tổng năng lượng liên kết (Eb) của các chất phản ứng trừ
đi tổng năng lượng liên kết (Eb) của các chất sản phẩm. Cho giá trị trung bình của một số
năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn: Liên kết C-H C-C C=C C≡C Eb (kJ/mol) 418 346 612 837
a. Tính giá trị ∆rHo298 cho phản ứng CH3-CH2-CH3 (k) → CH4 (k) + CH2=CH2 (k) và nhận định
phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Biết các chất phản ứng và các sản phẩm đều ở thể khí.
b. Một loại gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propan (C3H8) và butan (C4H10) với tỉ lệ mol 1 :
2. Cho biết giá trị ∆rHo298 (lượng chất tham gia phản ứng tính theo mol) của các phản ứng:
C3H8 (k) + O2 (k) → 3CO2 (k) + 4H2O (l) ∆rHo298 = -2220 kJ
C4H10 (k) + O2 (k) → 4CO2 (k) + 5H2O (l) ∆rHo298 = -2874 kJ
Xác định lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện chuẩn.


zalo Nhắn tin Zalo