Đề thi vào 10 môn Hóa học năm 2023 - Trường THPT Chuyên Vũng Tàu

2.4 K 1.2 K lượt tải
Lớp: Ôn vào 10
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 29 đề thi vào 10 chuyên Hóa học có lời giải chi tiết, mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi môn Hóa học ôn vào 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(2365 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
NĂM HỌC 2023
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút
Cho: Mg = 24; Al = 27; Cu = 64; Fe = 56; Ca = 40; Ba = 137; Na = 23; Ag = 108;
Zn = 65; S = 32; C = 12; O = 16; H = 1; P = 31.
Lưu ý: Học sinh được dùng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Câu 1. (2,0 điểm)
1.1. Viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng
nếu có)
1.2. Chỉ dùng thêm dung dịch HCl, hãy phân biệt các dung dịch sau: CaCl
2
; NaCl;
K
2
CO
3
; AgNO
3
; NaNO
3
. Viết phương trình phản ứng xảy ra, nếu có.
1.3. Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hiđro dạng RH
3
. Trong oxit cao nhất của R
thì R chiếm 43,66% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R.
Câu 2. (2,0 điểm)
2.1. Giải thích các hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra, nếu có:
a) Cho vỏ quả trứng vào giấm ăn thấy có sủi bọt khí không màu.
b) Không nên dùng thau, chậu… bằng nhôm để đựng vôi, vữa.
2.2. Từ dung dịch HCl; KMnO
4
; Fe Al
4
C
3
, các điều kiện cần thiết đủ, viết
phương trình phản ứng điều chế các chất khí sau: Cl
2
; H
2
; O
2
và CH
4
.
2.3. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A. Sản phẩm thu được lần lượt dẫn qua
bình 1 chứa dung dịch H
2
SO
4
đặc rồi bình 2 chứa dung dịch Ca(OH)
2
(dư) thì thấy
khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam và khối lượng bình 2 tăng 8,8 gam. Mặt khác, khi hóa
hơi 2,8 gam A thu được thể tích bằng với thể tích của 1,6 gam khí oxi (trong cùng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
điều kiện nhiệt độ áp suất). Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo
dạng mạch hở có thể có của A.
Câu 3. (2,0 điểm)
3.1. Lên men glucozơ thu được rượu etylic.
a) Tính khối lượng rượu etylic thu được khi lên men 1kg glucozơ, biết hiệu suất quá
trình lên men đạt 65%.
b) Lấy lượng rượu etylic trên pha thành dung dịch rượu 23
0
. Hãy tính thể tích dung
dịch rượu thu được, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất D = 0,8 gam/ml.
c) Nếu lấy lượng glucozơ trên đem thực hiện phảnng tráng bạc thì thu được
bao nhiêu gam Ag, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
3.2. Dẫn 10 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm CO
2
N
2
vào 200 ml dung dịch
Ca(OH)
2
1M thu được 15,0 gam kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích của CO
2
trong
hỗn hợp X.
Câu 4. (2,0 điểm)
4.1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Fe
3
O
4
trong dung dịch HCl dư thu được
dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung kết
tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn T. Viết các
phương trình phản ứng xảy ra.
4.2. Hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg Fe. Cho 1,84 gam hỗn hợp X vào Vml dung
dịch CuSO
4
0,3M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,16 gam chất rắn Y
dung dịch Z. Lọc lấy dung dịch Z cho tác dụng với dung dịch BaCl
2
thu được
10,485 gam kết tủa.
a) Tính V.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong X.
Câu 5. (2,0 điểm)
5.1. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X cần dùng hết 0,75 mol khí O
2
. Sản phẩm
cháy được dẫn vào dung dịch nước vôi trong thu được 53,0 gam kết tủa dung
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
dịch Y. Khối lượng dung dịch Y giảm so với dung dịch nước vôi ban đầu 20,68
gam.
a. Tính m.
b. phòng hóa hoàn toàn 24,96 gam X bằng dung dịch NaOH. Tính lượng
phòng điều chề được, biết trong phòng khối lượng muối của axit béo chiếm 80%
về khối lượng.
5.2. Cho hỗn hợp X gồm axit C
x
H
y
COOH rượu C
n
H
2n+1
OH. Đun nóng hỗn hợp X
với dung dịch H
2
SO
4
đặc để thực hiện phản ứng este hóa thu được hỗn hợp Y gồm
axit, rượu và este.
- Đốt cháy 4,08 gam hỗn hợp Y thu được 4,032 lít khí CO
2
(ở đktc) 2,88 gam
nước.
- Mặt khác, 4,08 gam Y phản ứng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH 1M thu được
muối 1,38 gam rượu. Tách lấy rượu cho tác dụng với Na thu được 0,336 lít khí
H
2
(ở đktc).
a. Xác định công thức phân tử của rượu.
b. Xác định công thức của axit và tính hiệu suất phản ứng este hóa.
-------------------- Hết --------------------
- Học sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN – TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN THI: HÓA HỌC
Câu 1. (2,0 điểm)
1.1. Viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng
nếu có)
1.2. Chỉ dùng thêm dung dịch HCl, hãy phân biệt các dung dịch sau: CaCl
2
; NaCl;
K
2
CO
3
; AgNO
3
; NaNO
3
. Viết phương trình phản ứng xảy ra, nếu có.
1.3. Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hiđro dạng RH
3
. Trong oxit cao nhất của R
thì R chiếm 43,66% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R.
Hướng dẫn giải
Câu 1. (2,0 điểm)
1.1.
Các phương trình hóa học minh họa cho sơ đồ:
(1) 2Na + 2H
2
O 2NaOH + H
2
(2) NaOH + CO
2
NaHCO
3
(3) NaHCO
3
+ NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
(4) Na
2
CO
3
+ CaCl
2
2NaCl + CaCO
3
(5) CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ CO
2
↑ + H
2
O
(6) CaCl
2
+ 2AgNO
3
2AgCl↓ + Ca(NO
3
)
2
1.2.
- Trích mỗi mẫu thử 1 ít bỏ vào các ống nghiệm khác nhau có đánh số thứ tự.
- Nhỏ dung dịch HCl lần lượt vào các ống nghiệm trên.
+ Ống nghiệm nào xuất hiện khí là ống nghiệm chứa K
2
CO
3
.
2HCl + K
2
CO
3
2KCl + CO
2
↑ + H
2
O
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là ống nghiệm chứa AgNO
3
.
HCl + AgNO
3
AgCl↓ + HNO
3
+ Không có hiện tượng gì là: CaCl
2
, NaCl, NaNO
3
.
- Nhỏ dung dịch K
2
CO
3
vào những ống nghiệm không có hiện tượng gì
+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là ống nghiệm chứa CaCl
2
.
K
2
CO
3
+ CaCl
2
CaCO
3
↓ + 2KCl
+ Không có hiện tượng gì là: NaCl, NaNO
3
.
- Nhỏ dung dịch AgNO
3
vào 2 ống nghiệm trên
+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là ống nghiệm chứa NaCl.
AgNO
3
+ NaCl AgCl↓ + NaNO
3
+ Không có hiện tượng gì là: NaNO
3
.
1.3.
Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hiđro dạng RH
3
R tạo hợp chất với oxi
công thức là R
2
O
5
.
%O = 100% - 43,66% = 56,34%
.
Vậy R là Photpho (P)
Câu 2. (2,0 điểm)
2.1. Giải thích các hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra, nếu có:
a) Cho vỏ quả trứng vào giấm ăn thấy có sủi bọt khí không màu.
b) Không nên dùng thau, chậu… bằng nhôm để đựng vôi, vữa.
2.2. Từ dung dịch HCl; KMnO
4
; Fe Al
4
C
3
, các điều kiện cần thiết đủ, viết
phương trình phản ứng điều chế các chất khí sau: Cl
2
; H
2
; O
2
và CH
4
.
2.3. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A. Sản phẩm thu được lần lượt dẫn qua
bình 1 chứa dung dịch H
2
SO
4
đặc rồi bình 2 chứa dung dịch Ca(OH)
2
(dư) thì thấy
khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam và khối lượng bình 2 tăng 8,8 gam. Mặt khác, khi hóa
hơi 2,8 gam A thu được thể tích bằng với thể tích của 1,6 gam khí oxi (trong cùng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN NĂM HỌC 2023 MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút
Cho: Mg = 24; Al = 27; Cu = 64; Fe = 56; Ca = 40; Ba = 137; Na = 23; Ag = 108;
Zn = 65; S = 32; C = 12; O = 16; H = 1; P = 31.
Lưu ý: Học sinh được dùng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Câu 1. (2,0 điểm)
1.1. Viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
1.2. Chỉ dùng thêm dung dịch HCl, hãy phân biệt các dung dịch sau: CaCl2; NaCl;
K2CO3; AgNO3; NaNO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra, nếu có.
1.3. Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hiđro có dạng RH3. Trong oxit cao nhất của R
thì R chiếm 43,66% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R.
Câu 2. (2,0 điểm)
2.1. Giải thích các hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra, nếu có:
a) Cho vỏ quả trứng vào giấm ăn thấy có sủi bọt khí không màu.
b) Không nên dùng thau, chậu… bằng nhôm để đựng vôi, vữa.
2.2. Từ dung dịch HCl; KMnO4; Fe và Al4C3, các điều kiện cần thiết có đủ, viết
phương trình phản ứng điều chế các chất khí sau: Cl2; H2; O2 và CH4.
2.3. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A. Sản phẩm thu được lần lượt dẫn qua
bình 1 chứa dung dịch H2SO4 đặc rồi bình 2 chứa dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì thấy
khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam và khối lượng bình 2 tăng 8,8 gam. Mặt khác, khi hóa
hơi 2,8 gam A thu được thể tích bằng với thể tích của 1,6 gam khí oxi (trong cùng


điều kiện nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo
dạng mạch hở có thể có của A.
Câu 3. (2,0 điểm)
3.1. Lên men glucozơ thu được rượu etylic.
a) Tính khối lượng rượu etylic thu được khi lên men 1kg glucozơ, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 65%.
b) Lấy lượng rượu etylic ở trên pha thành dung dịch rượu 230. Hãy tính thể tích dung
dịch rượu thu được, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất D = 0,8 gam/ml. c) Nếu lấy
lượng glucozơ ở trên đem thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được
bao nhiêu gam Ag, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
3.2. Dẫn 10 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm CO2 và N2 vào 200 ml dung dịch
Ca(OH)2 1M thu được 15,0 gam kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp X.
Câu 4. (2,0 điểm)
4.1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư thu được
dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung kết
tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn T. Viết các
phương trình phản ứng xảy ra.
4.2. Hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Fe. Cho 1,84 gam hỗn hợp X vào Vml dung
dịch CuSO4 0,3M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,16 gam chất rắn Y
và dung dịch Z. Lọc lấy dung dịch Z cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 10,485 gam kết tủa. a) Tính V.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong X.
Câu 5. (2,0 điểm)
5.1. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X cần dùng hết 0,75 mol khí O2. Sản phẩm
cháy được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 53,0 gam kết tủa và dung


dịch Y. Khối lượng dung dịch Y giảm so với dung dịch nước vôi ban đầu là 20,68 gam. a. Tính m.
b. Xà phòng hóa hoàn toàn 24,96 gam X bằng dung dịch NaOH. Tính lượng xà
phòng điều chề được, biết trong xà phòng khối lượng muối của axit béo chiếm 80% về khối lượng.
5.2. Cho hỗn hợp X gồm axit CxHyCOOH và rượu CnH2n+1OH. Đun nóng hỗn hợp X
với dung dịch H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa thu được hỗn hợp Y gồm axit, rượu và este.
- Đốt cháy 4,08 gam hỗn hợp Y thu được 4,032 lít khí CO2 (ở đktc) và 2,88 gam nước.
- Mặt khác, 4,08 gam Y phản ứng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH 1M thu được
muối và 1,38 gam rượu. Tách lấy rượu cho tác dụng với Na dư thu được 0,336 lít khí H2 (ở đktc).
a. Xác định công thức phân tử của rượu.
b. Xác định công thức của axit và tính hiệu suất phản ứng este hóa.
-------------------- Hết --------------------
- Học sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN – TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN THI: HÓA HỌC
Câu 1. (2,0 điểm)
1.1. Viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
1.2. Chỉ dùng thêm dung dịch HCl, hãy phân biệt các dung dịch sau: CaCl2; NaCl;
K2CO3; AgNO3; NaNO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra, nếu có.
1.3. Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hiđro có dạng RH3. Trong oxit cao nhất của R
thì R chiếm 43,66% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R. Hướng dẫn giải
Câu 1. (2,0 điểm) 1.1.
Các phương trình hóa học minh họa cho sơ đồ: (1) 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 (2) NaOH + CO2  NaHCO3
(3) NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O
(4) Na2CO3 + CaCl2  2NaCl + CaCO3↓
(5) CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2↑ + H2O
(6) CaCl2 + 2AgNO3  2AgCl↓ + Ca(NO3)2 1.2.
- Trích mỗi mẫu thử 1 ít bỏ vào các ống nghiệm khác nhau có đánh số thứ tự.
- Nhỏ dung dịch HCl lần lượt vào các ống nghiệm trên.
+ Ống nghiệm nào xuất hiện khí là ống nghiệm chứa K2CO3.
2HCl + K2CO3  2KCl + CO2↑ + H2O


zalo Nhắn tin Zalo