Giáo án Bài 1 KTPL 11 Kết nối tri thức: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường

202 101 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: KTPL
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 21 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án KTPL 11 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án KTPL 11 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa và chuyên đề học tập KTPL 11 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(202 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 1: CẠNH TRANH, CUNG - CẦU TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG
BÀI 1. CẠNH TRANH TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm cạnh tranh.
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
- Phân tích được vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù
hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để làm nguyên nhân, vai trò của cạnh tranh. Đồng
thời biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày các thông tin, ý tưởng trong thảo luận,
đánh giá vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, câu chuyện,
tình huống trường hợp trong bài học thực tiễn cuộc sống liên quan đến vấn
đề cạnh tranh trong kinh tế.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của công dân trong thực hiện
chính sách, pháp luật của Nhà nước về cạnh tranh; phân tích, đánh giá được hành
vi, việc làm của bản thân và người khác trong thực hiện cạnh tranh; đồng tình, ủng
hộ những hành vi cạnh tranh lành mạnh; phê phán, đấu tranh với những thái độ,
hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ holine: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực phát triển bản thân: Tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu, khả năng,
điều kiện của bản thân trong quan hệ cạnh tranh.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được kiến thức
về cạnh tranh, chính sách, pháp luật của Nhà nước về cạnh tranh; giải thích được
một cách đơn giản một số hiện tượng kinh tế về cạnh tranh; vận dụng được kiến
thức đã học để phân tích, đánh giá, xử các hiện tượng trong đời sống hội liên
quan đến cạnh tranh.
3. Phẩm chất:
- Trung thực và có trách nhiệm trong các mối quan hệ cạnh tranh.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SHS, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
- Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, ví dụ thực tế,... về cạnh tranh;
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có)
2. Đối với học sinh
- SHS, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
- Vở ghi, bút, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng
cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên
quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu trường hợp trong SHS tr.6 và trả lời câu hỏi.
- GV dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS dựa vào kiến thức và hiểu biết cá nhân để đưa ra câu trả lời.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ holine: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc to trường hợp phần Mở đầu trong SGK trang 6: Chị A mở cửa hàng
kinh doanh tạp hóa ở phố H được ba năm. Mới đây, trên phố xuất hiện thêm một siêu thị
và hai cửa hàng tạp hóa khác.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, chị A các chủ cửa hàng tạp hóa khác phải
làm thế nào để thu hút khách hàng, đảm bảo việc kinh doanh?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi: Các chủ cửa hàng tạp hóa phải cạnh tranh với nhau,
tìm cách tạo ra điểm hấp dẫn so với các cửa hàng khác như:
+ Đa dạng hàng hóa, giá cả phù hợp, đảm bảo chất lượng hàng hóa ...
+ Kèm theo nhiều tiện ích khác như: chỗ đỗ xe thuận tiện, thanh toán bằng tiền mặt hoặc
qua thẻ, tích điểm để có cơ hội nhận quà.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Trong nền kinh tế thị trường, các chủ thể kinh tế
được tự do sản xuất, kinh doanh, mua bán hàng hóa trên thị trường nên phải cạnh tranh
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ holine: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
với nhau để tồn tại phát triển. Hiểu về cạnh tranh giúp chúng ta tham gia các hoạt
động kinh tế tích cực, lành mạnh, góp phần xây dựng kinh tế xã hội văn minh, giàu đẹp.
Để hiểu hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 1. Cạnh tranh trong
nền kinh tế thị trường.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cạnh tranh
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm cạnh tranh.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 1 SHS tr.6 - 7, thảo luận nhóm đôi tìm hiểu
khái niệm cạnh tranh.
- GV rút ra kết luận về khái niệm cạnh tranh.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm cạnh tranh.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc
trường hợp trong SHS tr.6-7 trả lời câu
hỏi:
+ Câu 1: Theo em, các nhà kinh doanh ẩm
thực trên phố B đã sử dụng những cách thức
gì để tranh đua thu hút khách hàng? Điều đó
mang lại lợi ích gì cho các nhà hàng?
+ Câu 2: Em hãy nêu dụ về sự tranh đua
giữa các chủ thể cùng kinh doanh mặt hàng
khác trên thị trường.
- Từ đó, GV yêu cầu HS: Hãy nêu khái niệm
về cạnh tranh.
1. Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh kinh tế sự tranh đua
giữa các chủ thể kinh tế nhằm
được những ưu thế trong sản xuất,
tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được
lợi ích tối đa.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ holine: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV thể cho HS xem thêm clip về cuộc
chiến giữa hai đối thủ hàng đầu trong ngành
công nghiệp nước giải khát CocaCola
Pepsi:
https://youtu.be/Del3_UGkBz8 (0:05 - 2:24)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin SHS
tr.6 - 7 và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi video.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi
cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trả lời câu hỏi:
Câu 1:
+ Các nhà kinh doanh ẩm thực trên phố B
tìm cách tạo ra những món ăn ngon,
hương vị đặc biệt, hấp dẫn, giá cả hợp lí...
+ Để làm được điều đó, học phải giành giật
những điều kiện thuận lợi như: thuê được
đầu bếp giỏi, có nguồn cung cấp nguyên liệu
tươi ngon, tìm được gia vị độc đáo...
+ Kết quả: Cửa hàng nào làm tốt sẽ thu hút
được nhiều thực khách, nhiều lợi nhuận
hơn, kinh doanh ổn định và phát triển.
Câu 2: Một số ví dụ:
+ Cuộc cạnh tranh kéo dài hàng thế kỉ giữa
hai khổng lồ đồ uống không cồn
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ holine: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 1: CẠNH TRANH, CUNG - CẦU TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
BÀI 1. CẠNH TRANH TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm cạnh tranh.
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
- Phân tích được vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù
hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để làm rõ nguyên nhân, vai trò của cạnh tranh. Đồng
thời biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày các thông tin, ý tưởng trong thảo luận,
đánh giá vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, câu chuyện,
tình huống và trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến vấn
đề cạnh tranh trong kinh tế.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của công dân trong thực hiện
chính sách, pháp luật của Nhà nước về cạnh tranh; phân tích, đánh giá được hành
vi, việc làm của bản thân và người khác trong thực hiện cạnh tranh; đồng tình, ủng
hộ những hành vi cạnh tranh lành mạnh; phê phán, đấu tranh với những thái độ,
hành vi cạnh tranh không lành mạnh.


- Năng lực phát triển bản thân: Tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu, khả năng,
điều kiện của bản thân trong quan hệ cạnh tranh.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được kiến thức
về cạnh tranh, chính sách, pháp luật của Nhà nước về cạnh tranh; giải thích được
một cách đơn giản một số hiện tượng kinh tế về cạnh tranh; vận dụng được kiến
thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí các hiện tượng trong đời sống xã hội liên quan đến cạnh tranh. 3. Phẩm chất:
- Trung thực và có trách nhiệm trong các mối quan hệ cạnh tranh.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SHS, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
- Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, ví dụ thực tế,... về cạnh tranh;
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có)
2. Đối với học sinh
- SHS, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
- Vở ghi, bút, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng
cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên
quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu trường hợp trong SHS tr.6 và trả lời câu hỏi.
- GV dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS dựa vào kiến thức và hiểu biết cá nhân để đưa ra câu trả lời.


d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc to trường hợp phần Mở đầu trong SGK trang 6: Chị A mở cửa hàng
kinh doanh tạp hóa ở phố H được ba năm. Mới đây, trên phố xuất hiện thêm một siêu thị
và hai cửa hàng tạp hóa khác.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, chị A và các chủ cửa hàng tạp hóa khác phải
làm thế nào để thu hút khách hàng, đảm bảo việc kinh doanh?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi: Các chủ cửa hàng tạp hóa phải cạnh tranh với nhau,
tìm cách tạo ra điểm hấp dẫn so với các cửa hàng khác như:
+ Đa dạng hàng hóa, giá cả phù hợp, đảm bảo chất lượng hàng hóa ...
+ Kèm theo nhiều tiện ích khác như: chỗ đỗ xe thuận tiện, thanh toán bằng tiền mặt hoặc
qua thẻ, tích điểm để có cơ hội nhận quà.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Trong nền kinh tế thị trường, các chủ thể kinh tế
được tự do sản xuất, kinh doanh, mua bán hàng hóa trên thị trường nên phải cạnh tranh


với nhau để tồn tại và phát triển. Hiểu rõ về cạnh tranh giúp chúng ta tham gia các hoạt
động kinh tế tích cực, lành mạnh, góp phần xây dựng kinh tế xã hội văn minh, giàu đẹp.
Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 1. Cạnh tranh trong
nền kinh tế thị trường.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cạnh tranh
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm cạnh tranh. b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 1 SHS tr.6 - 7, thảo luận nhóm đôi và tìm hiểu khái niệm cạnh tranh.
- GV rút ra kết luận về khái niệm cạnh tranh.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm cạnh tranh.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Khái niệm cạnh tranh
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc Cạnh tranh kinh tế là sự tranh đua
trường hợp trong SHS tr.6-7 và trả lời câu giữa các chủ thể kinh tế nhằm có hỏi:
được những ưu thế trong sản xuất,
+ Câu 1: Theo em, các nhà kinh doanh ẩm tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được
thực trên phố B đã sử dụng những cách thức lợi ích tối đa.
gì để tranh đua thu hút khách hàng? Điều đó
mang lại lợi ích gì cho các nhà hàng?
+ Câu 2: Em hãy nêu ví dụ về sự tranh đua
giữa các chủ thể cùng kinh doanh mặt hàng
khác trên thị trường.
- Từ đó, GV yêu cầu HS: Hãy nêu khái niệm về cạnh tranh.


zalo Nhắn tin Zalo