Giáo án Bài 10 Địa lí 10 Cánh diều: Thủy quyển. Nước trên lục địa

322 161 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Cánh diều.

Lưu ý: (Có một số file trình bày theo font khác, Giáo viên cần cài font để đọc không bị lỗi)

  • Quý thầy/cô tham khảo Giáo án word đồng bộ với bản giáo án ppt - Mua combo 2 bộ giá 600k

https://tailieugiaovien.com.vn/tai-lieu/bai-giang-powerpoint-dia-li-10-canh-dieu-20484

Đánh giá

4.6 / 5(322 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
……………………………………….


 !"#
(Số ết: …………. ết)
$%& $
%'()*
– Nêu được khái niệm thuỷ quyển.
– Phân !ch được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
– Trình bày được chế độ nước của một con sông cụ thể.
– Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
– Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm.
– Nêu được các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt.
+%,-./0*
1%./0**(2
- Tự học tự chủ: Chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. Ghi chép thông n
bằng các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
- Giao ếp hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương ện phi ngôn
ngữ đa dạng để trình bày thông n, ý tưởng để thảo luận, lập luận, đánh giá các vấn
đề. Biết chủ động trong giao ếp, tự n và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước
nhiều người.
3%./0*451/6
- Nhận thức khoa học địa lí: Xác định và phân !ch được các nhân tố ảnh hưởng đến chế
độ nước của sông các vùng khí hậu khác nhau. Nhận biết được nguồn gốc hình thành
các loại hồ và đặc điểm của băng tuyết, nước ngầm.
- Tìm hiểu địa lí: Tìm hiểu các thông n liên quan đến nước trên lục địa.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức để giải thích chế độ nước sông
tại địa phương. Có ý thức sử dụng ết kiệm và bảo vệ nguồn nước ngọt.
7%,-8(9:*(;
- Chăm chỉ: !ch cực tham gia các nhiệm vụ học tập và hăng say phát biểu.
- Trách nhiệm: hoàn thành nhiệm vụ học tập bản thân được phân công khi làm việc
nhóm, làm bài tập vận dụng. Có ý thức sử dụng ết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
$$%$<"=>?,@?$A
%(35B(C*
- Khổ giấy lớn, bút lông, nam châm gắn bảng, phiếu học tập, một số hình ảnh về sông,
hồ, băng tuyết…
- Phần thưởng cho trò chơi (nếu có).
+%C*/D2
- Sách giáo khoa, tập ghi chép.
1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giấy note
$$$%$<E=>?
%4F&G4H2IJ((2KL2;8(MNO78(P
1%&Q*RS2
OTạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực duy, thống khả năng liên kết
kiến thức của học sinh.
3%FB2
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập của giáo viên “Trong tự nhiên, nước tồn tại
những dạng nào? Lấy ví dụ cụ thể”
*%TU8(9:
- Câu trả lời của học sinh trên giấy note.
B%V*()*(0*(D
O(2W1(D:XQGV giao nhiệm vụ cho học sinh “Trong tự nhiên, nước tồn tại
những dạng nào? Lấy ví dụ cụ thể”
O(0*(D(D:XQHS trả lời câu hỏi vào giấy note trong thời gian 1 phút
OM*M(U/2Y GV gọi bất học sinh nào trong lớp đứng dậy trả lời. Sau đó gọi
thêm 1 đến 2 học sinh nữa nhận xét bổ sung.
O'/2Y GV tổng kết dẫn dắt vào bài: Nướcmặt khắp nơi trên Trái Đấttồn
tại dưới nhiều dạng khác nhau. Trên lục địa nước sông, suối, ao, hồ, nước ngầm…
Nước là môi trường sốngbản, nơi các loài sinh vật phát sinh phát triển. Tuy nhiên
hiện nay nguồn nước nhiều nơi đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. Chúng ta cần làm để
bảo vệ nguồn nước ngọt?
+%4F+J(((Z()*:[I78(PN
\$=]E&$'^$$A&I_`N
1%&Q*RS2
- Nêu được khái niệm thủy quyển.
3%FB2
HS dựa vào thông n SGK để hoàn thành nhiệm vụ của GV.
*%TU8(9:Nội dung trả lời câu hỏi của HS để hoàn thành fm hiểu kiến thức:
O'(MD:(ab2W Thủy quyển toàn bộ nước trên Trái Đất, bao gồm nước
trong các biển, đại dương, trên các lục địa và trong khí quyển.
Nước ngọt chiếm 3%, phần lớn là băng, tuyết ở 2 cực và trên các đỉnh núi cao.
B%V*()*(0*(D
OChuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK trang 37 điền những từ
còn thiếu vào phiếu học tập sau:
Thủy quyển là …………(1)……….., bao gồm nước trong các biển, ……..(2)…….., trên các ……..
(3)…….., và trong ……..(4)……..
Nước ngọt chiếm …..(5)……, phần lớn là…..………..(6)……………..
2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
=> Bộ từ thông tin: toàn bộ nước trên Trái Đất, đại dương, lục địa, khí quyển, 3%,
băng, tuyết ở 2 cực và trên các đỉnh núi cao.
OThực hiện nhiệm vụHS điền các thông n còn thiếu trong vòng thời gian 30 giây.
Sau đó trao đổi với người bạn ngồi cạnh xem đáp án đã đúng chưa trong vòng 30 giây
ếp theo.
OBáo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
OKết luận, nhận định: GV nhận xét, tuyên dương các câu trả lời đúng. Sau đó giáo viên
dẫn dắt thêm về vai trò của thủy quyển và chuyển ý sang nội dung 2.
\$=]+E&$ !"#%
4FJ:(W2*M*(cKU((dG4*(4Fd[*e
1%&Q*RS2
– Phân !ch được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
– Trình bày được chế độ nước của một con sông cụ thể.
3%FB2
- HS thực hiện các nhiệm vụ và hoàn thành được sơ đồ tư duy theo kỹ thuật mảnh ghép.
*%TU8(9:Nội dung các nhóm trình bày trong hoạt động mảnh ghép, đồ duy
các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông:
B%V*()*(0*(D
OChuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức trò chơi “ai nhanh hơn”. Luật chơi: GV treo phiếu
học tập có các nhân tố và ảnh hưởng lộn xộn, yêu cầu học sinh lên nối lại cho đúng:
3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(cK
f((dG
Đặc điểm đất
đá và thực vật
Các khu vực đất đá dễ thấm nước, vỏ phong hóa dày,
nhiều thực vật che phủ thường nguồn nước phong phú,
dòng chảy điều hòa
Địa hình
Làm tăng lưu lượng dòng chảy vào mùa xuân khi băng
tuyết tan nhanh
Hồ đầm
Điều ết chế độ dòng chảy nước sông
Chế độ mưa
Độ dốc địa hình càng lớn, thời gian tập trung nước và thoát
nước trên các sông càng nhanh.
Băng tuyết tan
Quy định chế độ dòng chảy sông
Con người
Điều ết chế độ dòng chảy thông qua việc xây dựng các hồ
chứa thủy điện, công trình thủy lợi, trồng và bảo vệ rừng…
Sau khi học sinh hoàn thành phiếu học tập, GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
học sinh quan sát hình 10.1, hãy phân !ch các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông
trong thời gian 3 phút.
OThực hiện nhiệm vụCác nhóm đọc SGK phân !ch các nhân tố ảnh hưởng đến chế
độ nước sông
OBáo cáo, thảo luận Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác phản biện và bổ sung.
OKết luận, nhận định:
+ GV nhận xét, tuyên dương quá trình làm việc của học sinh.
+ GV tổng hợp kiến thức và cung cấp thêm một số thông tin mở rộng.
4F+J:(W2X-(g
1%&Q*RS2
- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành
3%FB2
HS vẽ sơ đồ phân loại hồ theo nguồn gốc
*%TU8(9:
Sơ đồ phân loại hồ của học sinh:
4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B%V*()*(0*(D
OChuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm đều vẽ đồ phân loại
hồ theo nguồn gốc trong 5 phút. Mô tả đặc điểm các loại hồ.
OThực hiện nhiệm vụCác nhóm đọc SGK và vẽ sơ đồ phân loại hồ theo hướng dẫn của
giáo viên. Nêu đặc điểm của từng loại hồ
OBáo cáo, thảo luận HS trình bày sản phẩm lên bảng
OKết luận, nhận định: GV mời các nhóm nhận xét, bình chọn đồ tính thẩm mỹ,
chính xác nhất.
4F+J:(W2X-d[*3.2Xd[*H:
1%&Q*RS2
- Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm
3%FB2
Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm
*%TU8(9:
Học sinh thuyết trình kết hợp kỹ thuật “ổ bi”
B%V*()*(0*(D
OChuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm
lớn yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận giải
quyết các câu hỏi trong SGK về nước băng tuyết
nước ngầm.
OThực hiện nhiệm vụCác nhóm thảo luận, mỗi HS
ở vòng trong sẽ trao đổi với học sinh đối diện ở vòng
ngoài. Sau 3 phút học sinh vòng ngoài ngồi yên, học
sinh vòng trong di chuyển theo chiều kim đồng hồ
tương tự như vòng bi quay để luôn hình thành các
đối tác mới.
OBáo cáo, thảo luận Sau khi kết thúc Kỹ thuật ô bi,
giáo viên mời học sinh bấtđứng dậy trình bày đặc điểm của nước băng tuyết và nước
ngầm. Các học sinh khác bổ sung.
5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hồ nhân tạo
Hồ miệng núi
lửa
Hồ băng hà
Hồ kiến tạo
Hồ móng ngựa
Hồ tự nhiên
Phân loại hồ
theo nguồn gốc

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: ………………………………………. PPCT: Tiết 1 Bài 10
THỦY QUYỂN, NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA
(Số tiết: …………. tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
– Nêu được khái niệm thuỷ quyển.
– Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
– Trình bày được chế độ nước của một con sông cụ thể.
– Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
– Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm.
– Nêu được các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung:
- Tự học tự chủ: Chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. Ghi chép thông tin
bằng các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
- Giao tiếp hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi ngôn
ngữ đa dạng để trình bày thông tin, ý tưởng và để thảo luận, lập luận, đánh giá các vấn
đề. Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
b. Năng lực địa lí
- Nhận thức khoa học địa lí: Xác định và phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến chế
độ nước của sông ở các vùng khí hậu khác nhau. Nhận biết được nguồn gốc hình thành
các loại hồ và đặc điểm của băng tuyết, nước ngầm.
- Tìm hiểu địa lí: Tìm hiểu các thông tin liên quan đến nước trên lục địa.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức để giải thích chế độ nước sông
tại địa phương. Có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ngọt. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập và hăng say phát biểu.
- Trách nhiệm: hoàn thành nhiệm vụ học tập bản thân được phân công khi làm việc
nhóm, làm bài tập vận dụng. Có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Khổ giấy lớn, bút lông, nam châm gắn bảng, phiếu học tập, một số hình ảnh về sông, hồ, băng tuyết…
- Phần thưởng cho trò chơi (nếu có). 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, tập ghi chép. 1

- Giấy note
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Tình huống xuất phát) - 3 phút a. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực tư duy, thống kê và khả năng liên kết
kiến thức của học sinh. b. Nội dung:
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập của giáo viên “Trong tự nhiên, nước tồn tại ở
những dạng nào? Lấy ví dụ cụ thể” c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh trên giấy note.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho học sinh “Trong tự nhiên, nước tồn tại ở
những dạng nào? Lấy ví dụ cụ thể”
- Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi vào giấy note trong thời gian 1 phút
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi bất kì học sinh nào trong lớp đứng dậy trả lời. Sau đó gọi
thêm 1 đến 2 học sinh nữa nhận xét bổ sung.
- Kết luận: GV tổng kết và dẫn dắt vào bài: Nước có mặt ở khắp nơi trên Trái Đất và tồn
tại dưới nhiều dạng khác nhau. Trên lục địa nước có ở sông, suối, ao, hồ, nước ngầm…
Nước là môi trường sống cơ bản, nơi các loài sinh vật phát sinh và phát triển. Tuy nhiên
hiện nay nguồn nước nhiều nơi đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. Chúng ta cần làm gì để
bảo vệ nguồn nước ngọt?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)
NỘI DUNG 1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM THỦY QUYỂN (5 PHÚT) a. Mục tiêu
- Nêu được khái niệm thủy quyển. b. Nội dung
HS dựa vào thông tin SGK để hoàn thành nhiệm vụ của GV.
c. Sản phẩm: Nội dung trả lời câu hỏi của HS để hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- Khái niệm thủy quyển: Thủy quyển là toàn bộ nước trên Trái Đất, bao gồm nước
trong các biển, đại dương, trên các lục địa và trong khí quyển.
Nước ngọt chiếm 3%, phần lớn là băng, tuyết ở 2 cực và trên các đỉnh núi cao.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc mục 1 – SGK trang 37 và điền những từ
còn thiếu vào phiếu học tập sau:
Thủy quyển là …………(1)……….., bao gồm nước trong các biển, ……..(2)…….., trên các ……..
(3)…….., và trong ……..(4)……..
Nước ngọt chiếm …..(5)……, phần lớn là…..………..(6)…………….. 2


=> Bộ từ thông tin: toàn bộ nước trên Trái Đất, đại dương, lục địa, khí quyển, 3%,
băng, tuyết ở 2 cực và trên các đỉnh núi cao.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS điền các thông tin còn thiếu trong vòng thời gian là 30 giây.
Sau đó trao đổi với người bạn ngồi cạnh xem đáp án đã đúng chưa trong vòng 30 giây tiếp theo.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, tuyên dương các câu trả lời đúng. Sau đó giáo viên
dẫn dắt thêm về vai trò của thủy quyển và chuyển ý sang nội dung 2.
NỘI DUNG 2: TÌM HIỂU NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA.
Hoạt động 1: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông a. Mục tiêu
– Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
– Trình bày được chế độ nước của một con sông cụ thể. b. Nội dung
- HS thực hiện các nhiệm vụ và hoàn thành được sơ đồ tư duy theo kỹ thuật mảnh ghép.
c. Sản phẩm: Nội dung các nhóm trình bày trong hoạt động mảnh ghép, sơ đồ tư duy
các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông:
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức trò chơi “ai nhanh hơn”. Luật chơi: GV treo phiếu
học tập có các nhân tố và ảnh hưởng lộn xộn, yêu cầu học sinh lên nối lại cho đúng: 3

Nhân tố Ảnh hưởng
Các khu vực đất đá dễ thấm nước, vỏ phong hóa dày, có Đặc điểm đất
nhiều thực vật che phủ thường có nguồn nước phong phú, đá và thực vật dòng chảy điều hòa
Làm tăng lưu lượng dòng chảy vào mùa xuân khi băng Địa hình tuyết tan nhanh Hồ đầm
Điều tiết chế độ dòng chảy nước sông
Độ dốc địa hình càng lớn, thời gian tập trung nước và thoát Chế độ mưa
nước trên các sông càng nhanh. Băng tuyết tan
Quy định chế độ dòng chảy sông
Điều tiết chế độ dòng chảy thông qua việc xây dựng các hồ Con người
chứa thủy điện, công trình thủy lợi, trồng và bảo vệ rừng…
Sau khi học sinh hoàn thành phiếu học tập, GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
học sinh quan sát hình 10.1, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông trong thời gian 3 phút.
- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm đọc SGK và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông
- Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác phản biện và bổ sung.
- Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét, tuyên dương quá trình làm việc của học sinh.
+ GV tổng hợp kiến thức và cung cấp thêm một số thông tin mở rộng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hồ a. Mục tiêu
- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành b. Nội dung
HS vẽ sơ đồ phân loại hồ theo nguồn gốc c. Sản phẩm:
Sơ đồ phân loại hồ của học sinh: 4


zalo Nhắn tin Zalo