Giáo án Bài 10 Địa lí 10 Kết nối tri thức: Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

140 70 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Kết nối tri thức.

Lưu ý: (Có một số file trình bày theo font khác, Giáo viên cần cài font để đọc không bị lỗi)

  • Quý thầy/cô tham khảo Giáo án word đồng bộ với bản giáo án ppt - Mua combo 2 bộ giá 600k

https://tailieugiaovien.com.vn/tai-lieu/bai-giang-powerpoint-dia-li-10-ket-noi-tri-thuc-21418

Đánh giá

4.6 / 5(140 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Ngày soạn: ……………………………………….
PPCT: Tiết ….
Bài 10
THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU
TRÊN TRÁI ĐẤT, PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ
HẬU
(Số tiết: …. tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đọc được bản đồ các đới khí hậu và kiểu khí hậu trên Trái Đất.
- Phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu.
- Xác định được tên các đới kiểu khí hậu của Việt Nam một số nước khác trên
thế giới.
- Giải thích được một số hiện tượng thời tiết và khí hậu trong thực tế.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: thông qua các hoạt động học tập như thu thập thông tin
trình bày báo cáo địa lí; vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tế.
+ Giao tiếp hợp tác: thông qua thông qua các hoạt động nhóm phương
pháp dạy học hợp tác.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua các hoạt động phát hiện vấn đề, giải
quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến khí hậu.
- Năng lực địa lí:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không
gian, giải thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí thông qua mô tả và phân tích bản đồ các đới khí hậu,
biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của một số trạm khí tượng trên thế giới.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ và có trách nhiệm tham gia học tập, làm các bài tập, hoàn thành tốt nhiệm
vụ trong nhóm và tự học tích cực.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất.
- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số trạm khí tượng trên thế giới.
- Các phiếu học tập.
- Bộ câu hỏi các trò chơi.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi.
- Giấy note làm bài tập trên lớp.
- Bút màu, giấy A3.
- Thiết bị kết nối internet.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Tình huống xuất phát)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, kích thích trí mò của HS cho bài mới đồng thời
kiểm tra kiến thức bài cũ.
b. Nội dung: HS được yêu cầu tham gia trò chơi AI NHANH HƠN.
c. Sản phẩm: Câu trả lời miệng của HS và nội dung ghi trong bảng nhóm.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chia lớp thành 6 nhóm.
+ Các nhóm chuẩn bị bảng nhóm, bút lông.
+ GV tổ chức trò chơi AI NHANH HƠN.
+ GV đọc câu hỏi, các nhóm suy nghĩ trả lời trong 30 giây.
+ Sau thời gian quy định của mỗi câu, các nhóm giơ bảng nhóm.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thảo luận và viết đáp án vào bảng nhóm.
+ Mỗi câu trả lời có 30s để suy nghĩ và viết đáp án.
+ Các nhóm không nhìn bài của nhau.
Câu hỏi Đáp án
Mưa nhiều nhất ở vùng nào? Xích đạo
Kể tên các nhân tố ảnh hưởng đến lượng
mưa?
Khí áp, Frông, gió, dòng biển, địa hình.
Dòng biển có tác động như thế nào đến
lượng mưa?
Dòng biển nóng chảy qua thì mưa nhiều.
Dòng biển lạnh chảy qua thì mưa ít.
Gió Mậu dịch ở bán cầu Bắc thổi theo
hướng nào?
Đông bắc
Gió Mậu dịch ở bán cầu Nam thổi theo
hướng nào?
Đông nam
Khu vực nào ở châu Á có gió mùa hoạt
động chủ yếu?
Nam Á, Đông Nam Á
Tính chất của gió fơn là gì? Khô nóng
Khí áp thay đổi theo các nhân tố nào? Nhiệt độ, độ cao và độ ẩm.
Ở khoảng vĩ độ bao nhiêu có nhiệt độ
trung bình năm cao nhất?
20
0
B
Ở lục địa nào có nhiệt độ trung bình năm
thấp nhất?
Nam Cực (-57
0
C)
- Báo cáo, thảo luận:
+ Sau 30s/câu, các nhóm giơ bảng nhóm.
+ Sẽ có nhiều đáp án khác nhau, GV hỏi mỗi nhóm tại sao lại đưa ra đáp án đó.
+ GV chốt lại đáp án đúng và đánh dấu nhóm có câu trả lời chính xác lên bảng lớp.
- Kết luận, nhận định:
+ GV khen ngợi sự tích cực của HS.
+ GV tổng kết trò chơi, khen thưởng nhóm chiến thắng.
+ GV khéo léo dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 2.1: ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI CÁC KIỂU KHÍ HẬU TRÊN
TRÁI ĐẤT (… PHÚT)
a. Mục tiêu
- Xác định phạm vi và tên của các đới khí hậu.
- Trình bày được sự phân hóa thành các kiểu khí hậu.
- Xác định được đới khí hậu của Việt Nam.
b. Nội dung
HS được yêu cầu quan sát Bản đồ các đới các kiểu khí hậu trên Trái Đất, hoàn
thành phiếu học tập.
c. Sản phẩm
Kết quả trong PHT và câu trả lời miệng của HS.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên
Trái Đất, hoàn thành phiếu học tập:
- Xác định phạm vi và tên của các đới khí hậu:……………………………
- Cho biết sự phân hóa thành các kiểu khí hậu ở các đới:…………………
- Xác định Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?:………………………….
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS suy nghĩ và ghi câu trả lời ra giấy note trong 5 phút.
- Báo cáo, thảo luận:
+ Hết giờ, GV gọi một số HS trả lời.
+ HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.
- Kết luận, nhận định:
+ GV chuẩn kiến thức, mở rộng kiến thức:
Bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất
1. Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất
- Xác định phạm vi tên của các đới khí hậu: Cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt
đới, cận xích đạo, xích đạo.
- Cho biết sự phân hóa thành các kiểu khí hậu ở các đới:
+ Đới ôn đới: kiểu ôn đới lục địa, gió mùa, hải dương.
+ Đới cận nhiệt: kiểu cận nhiệt lục địa, hải dương, địa trung hải.
+ Đới nhiệt đới: kiểu nhiệt đới lục địa, gió mùa.
- Xác định Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào: Đới nhiệt đới.
HOẠT ĐỘNG 2.2: PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU (…
PHÚT)
a. Mục tiêu
- Phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu trên thế giới.
- So sánh được đặc điểm của các kiểu khí hậu: nhiệt đới gió mùa, ôn đới lục địa, ôn
đới hải dương.
b. Nội dung
HS được yêu cầu hoạt động theo nhóm chuyên gia mảnh ghép: Phân tích biểu đồ
nhiệt độ, lượng mưa của một số trạm khí tượng trên thế giới.
c. Sản phẩm
- Kết quả làm việc theo nhóm chuyên gia và mảnh ghép.
- Câu trả lời miệng của HS.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 6 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Vòng 1: nhóm chuyên gia: Tìm hiểu về biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một
số trạm khí tượng trên thế giới:
+ Nhóm 1, 2: tìm hiểu biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở Việt Nam.
+ Nhóm 3, 4: tìm hiểu biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở Liên Bang Nga.
+ Nhóm 5, 6: tìm hiểu biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở Ai-len.
Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số trạm khí tượng trên thế giới
Các nhóm chuyên gia hoàn thành PHT sau:
Kiểu khí hậu: ………………………
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất (
0
C): ………………………
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (
0
C):………………………
- Biên độ nhiệt độ năm (
0
C): ………………………………….…
- Tổng lượng mưa cả năm (mm):……………………………….
- Chế độ mưa: ………………………………………………….
Vòng 2: nhóm mảnh ghép: Hình thành 6 nhóm mới bằng cách các thành
viên trong mỗi nhóm đếm số thứ tự từ 1 6. Các thành viên cùng số
thứ tự về 1 nhóm. Như vậy sẽ có 6 nhóm mới.

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: ………………………………………. PPCT: Tiết …. Bài 10
THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU
TRÊN TRÁI ĐẤT, PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU (Số tiết: …. tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Đọc được bản đồ các đới khí hậu và kiểu khí hậu trên Trái Đất.
- Phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu.
- Xác định được tên các đới và kiểu khí hậu của Việt Nam và một số nước khác trên thế giới.
- Giải thích được một số hiện tượng thời tiết và khí hậu trong thực tế. 2. Năng lực: - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động học tập như thu thập thông tin và
trình bày báo cáo địa lí; vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tế.
+ Giao tiếp và hợp tác: thông qua thông qua các hoạt động nhóm và phương pháp dạy học hợp tác.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua các hoạt động phát hiện vấn đề, giải
quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến khí hậu. - Năng lực địa lí:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không
gian, giải thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí thông qua mô tả và phân tích bản đồ các đới khí hậu,
biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của một số trạm khí tượng trên thế giới.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ và có trách nhiệm tham gia học tập, làm các bài tập, hoàn thành tốt nhiệm
vụ trong nhóm và tự học tích cực.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất.
- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số trạm khí tượng trên thế giới. - Các phiếu học tập.
- Bộ câu hỏi các trò chơi. 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi.
- Giấy note làm bài tập trên lớp. - Bút màu, giấy A3.
- Thiết bị kết nối internet.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Tình huống xuất phát)
a. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS, kích thích trí tò mò của HS cho bài mới đồng thời
kiểm tra kiến thức bài cũ.
b. Nội dung: HS được yêu cầu tham gia trò chơi AI NHANH HƠN.
c. Sản phẩm: Câu trả lời miệng của HS và nội dung ghi trong bảng nhóm.
d. Tổ chức thực hiện
-
Chuyển giao nhiệm vụ:
+
GV chia lớp thành 6 nhóm.
+ Các nhóm chuẩn bị bảng nhóm, bút lông.
+ GV tổ chức trò chơi AI NHANH HƠN.
+ GV đọc câu hỏi, các nhóm suy nghĩ trả lời trong 30 giây.
+ Sau thời gian quy định của mỗi câu, các nhóm giơ bảng nhóm.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thảo luận và viết đáp án vào bảng nhóm.
+ Mỗi câu trả lời có 30s để suy nghĩ và viết đáp án.
+ Các nhóm không nhìn bài của nhau. Câu hỏi Đáp án
Mưa nhiều nhất ở vùng nào? Xích đạo
Kể tên các nhân tố ảnh hưởng đến lượng Khí áp, Frông, gió, dòng biển, địa hình. mưa?
Dòng biển có tác động như thế nào đến
Dòng biển nóng chảy qua thì mưa nhiều. lượng mưa?
Dòng biển lạnh chảy qua thì mưa ít.
Gió Mậu dịch ở bán cầu Bắc thổi theo Đông bắc hướng nào?
Gió Mậu dịch ở bán cầu Nam thổi theo Đông nam hướng nào?
Khu vực nào ở châu Á có gió mùa hoạt Nam Á, Đông Nam Á động chủ yếu?
Tính chất của gió fơn là gì? Khô nóng
Khí áp thay đổi theo các nhân tố nào?
Nhiệt độ, độ cao và độ ẩm.
Ở khoảng vĩ độ bao nhiêu có nhiệt độ 200B trung bình năm cao nhất?
Ở lục địa nào có nhiệt độ trung bình năm Nam Cực (-570C) thấp nhất? - Báo cáo, thảo luận:
+ Sau 30s/câu, các nhóm giơ bảng nhóm.
+ Sẽ có nhiều đáp án khác nhau, GV hỏi mỗi nhóm tại sao lại đưa ra đáp án đó.
+ GV chốt lại đáp án đúng và đánh dấu nhóm có câu trả lời chính xác lên bảng lớp.
- Kết luận, nhận định:
+ GV khen ngợi sự tích cực của HS.
+ GV tổng kết trò chơi, khen thưởng nhóm chiến thắng.
+ GV khéo léo dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 2.1:
ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT (… PHÚT) a. Mục tiêu
- Xác định phạm vi và tên của các đới khí hậu.
- Trình bày được sự phân hóa thành các kiểu khí hậu.
- Xác định được đới khí hậu của Việt Nam. b. Nội dung
HS được yêu cầu quan sát Bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, hoàn thành phiếu học tập. c. Sản phẩm
Kết quả trong PHT và câu trả lời miệng của HS.
d. Tổ chức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên
Trái Đất, hoàn thành phiếu học tập:
- Xác định phạm vi và tên của các đới khí hậu:……………………………
- Cho biết sự phân hóa thành các kiểu khí hậu ở các đới:…………………
- Xác định Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?:………………………….
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS suy nghĩ và ghi câu trả lời ra giấy note trong 5 phút. - Báo cáo, thảo luận:
+ Hết giờ, GV gọi một số HS trả lời.
+ HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.
- Kết luận, nhận định:
+ GV chuẩn kiến thức, mở rộng kiến thức:
Bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất
1. Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất
- Xác định phạm vi và tên của các đới khí hậu: Cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt
đới, cận xích đạo, xích đạo.
- Cho biết sự phân hóa thành các kiểu khí hậu ở các đới:
+ Đới ôn đới: kiểu ôn đới lục địa, gió mùa, hải dương.
+ Đới cận nhiệt: kiểu cận nhiệt lục địa, hải dương, địa trung hải.
+ Đới nhiệt đới: kiểu nhiệt đới lục địa, gió mùa.
- Xác định Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào: Đới nhiệt đới.
HOẠT ĐỘNG 2.2: PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU (… PHÚT) a. Mục tiêu
- Phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu trên thế giới.
- So sánh được đặc điểm của các kiểu khí hậu: nhiệt đới gió mùa, ôn đới lục địa, ôn đới hải dương. b. Nội dung
HS được yêu cầu hoạt động theo nhóm chuyên gia và mảnh ghép: Phân tích biểu đồ
nhiệt độ, lượng mưa của một số trạm khí tượng trên thế giới. c. Sản phẩm
- Kết quả làm việc theo nhóm chuyên gia và mảnh ghép.
- Câu trả lời miệng của HS.


zalo Nhắn tin Zalo