Giáo án Bài 10 Hóa học 12 Kết nối tri thức: Protein và enzyme

254 127 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 20 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 12 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 12 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 12 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(254 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 10. PROTEIN VÀ ENZYME I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của protein.
- Trình bày được tính chất hóa học đặc trưng của protein (phản ứng thủy phân, phản
ứng màu của protein với nitric acid và copper (II) hydroxide; sự đông tụ bởi nhiệt,
bởi acid, kiềm và muối kim loại nặng).
- Thực hiện được thí nghiệm về phản ứng đông tụ của protein: đun nóng lòng trắng
trứng hoặc tác dụng của acid, kiềm với lòng trắng trứng; phản ứng của lòng trắng
trứng với nitric acid; mô tả các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hóa học của protein.
- Nêu được vai trò của protein đối với sự sống; vai trò của enzyme trong phản ứng
sinh hóa và ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh học. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý
tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát
cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan
đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực
tiễn dựa trên kiến thức hoá học.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hoá học: 1
+ Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm
hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
+ Viết được báo cáo quá trình tìm hiểu.
- Năng lực nhận thức hoá học:
 Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của protein.
 Trình bày được tính chất hóa học đặc trưng của protein (phản ứng thủy phân,
phản ứng màu của protein với nitric acid và copper (II) hydroxide; sự đông tụ
bởi nhiệt, bởi acid, kiềm và muối kim loại nặng).
 Thực hiện được thí nghiệm về phản ứng đông tụ của protein: đun nóng lòng
trắng trứng hoặc tác dụng của acid, kiềm với lòng trắng trứng; phản ứng của
lòng trắng trứng với nitric acid; mô tả các hiện tượng thí nghiệm, giải thích
được tính chất hóa học của protein.
 Nêu được vai trò của protein đối với sự sống; vai trò của enzyme trong phản
ứng sinh hóa và ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh học. 3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh, video, phiếu bài tập liên quan đến bài học.
- Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Tài liệu: SGK Hóa học 12.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 2
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ
năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về vai trò của protein.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh về vai trò của protein.
- GV nêu câu hỏi: Dựa vào hình trên và hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết các vai trò của protein.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 3
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:
+ Xây dựng tế bào.
+ Xúc tác cho các quá trình sinh hóa.
+ Điều hòa quá trình trao đổi chất.
+ Vận chuyển kháng thể.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét của câu trả lời HS, dẫn dắt HS vào bài học: Ngoài các vai trò
đã nêu trên, các protein khác nhau còn đảm nhiệm nhiều vai trò thiết yếu khác nhau.
Vậy protein là gì? Chúng có đặc điểm cấu tạo và tính chất đặc trưng là gì? Để đi tìm
câu trả lời, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 10 – Protein và enzyme.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về khái niệm và đặc điểm cấu tạo của protein
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm và đặc điểm cấu tạo của protein.
b. Nội dung: HS quan sát hình GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK trang 46-47 và
trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm và đặc điểm cấu tạo của protein.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học I. Protein tập
1. Khái niệm và đặc điểm cấu tạo
- GV giới thiệu cho HS về insulin: Là một - Khái niệm: Protein là hợp chất cao phân
loại hormone thuộc loại protein, được sản tử được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi
xuất bởi tuyến tụy, có chức năng điều hòa polypeptide.
quá trình chuyển hóa glucose trong cơ thể. - Chuỗi polypeptide gồm các đơn vị α- 4


zalo Nhắn tin Zalo