Giáo án Bài 10 KTPL 11 Cánh diều: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

269 135 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: KTPL
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án KTPL 11 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án KTPL 11 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa và chuyên đề học tập KTPL 11 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(269 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 7: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN
BÀI 10. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được các quy định bản của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân
trước pháp luật.
- Nhận biết được ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với
đời sống con người và xã hội.
- Đánh giá được hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
trong các tình huống đơn giản cụ thể của đời sống thực tiễn.
- Thực hiện được quy định của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước
pháp luật.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù
hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để thực hiện những hoạt động học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đềsáng tạo: Phân tích được các thông tin, câu chuyện,
tình huống trường hợp trong bài học thực tiễn cuộc sống liên quan đến
quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của mỗi công dân trong thực
hiện chủ trương, chính sách của Nhà nước về quyền bình đẳng của công dân trước
Pháp luật; ủng hộ những hành vi chấp hành phê phán những hành vi vi phạm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
chủ trương, chính sách của Nhà nước trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ
công dân và phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.
- Năng lực phát triển bản thân: Rút ra bài học cho bản thân trong việc thực hiện
quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật; tự đặt ra mục tiêu, kế hoạch rèn
luyện để thực hiện tốt quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong đời
sống hằng ngày.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được kiến thức
pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật; khả năng tham gia
các hoạt động chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, hội bảo đảm được quyền bình
đẳng của công dân trước pháp luật; vận dụng được kiến thức đã học để phân tích,
đánh giá, xử các hiện tượng trong đời sống hội liên quan đến quyền bình
đẳng của công dân trước pháp luật.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực trách nhiệm trong việc thwucj hiện quyền bình đẳng
của công dân trước pháp luật.
- Nhân ái, tôn trọng mọi người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
- Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, thông tin liên quan tới bài học;
- Giấy A4, phiếu học tập, đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
- Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên
quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Mở đầu SGK tr.67.
- GV dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về một số quyền bình đẳng của công dân.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: Em hãy nêu quyền bình đẳng của
công dân mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ câu trả lời.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 - 2 nhóm HS trả lời câu hỏi:
+ Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
+ Bình đẳng giữa ông bà và cháu
+ Bình đẳng giữa anh chị em
+ Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Bình đẳng trước pháp luật là quyền cơ bản của công
dân, được quy định tại Điều 16 Hiến pháp năm 2013 trong các luật liên quan, được
Nhà nước tôn trọng và bảo đảm thực hiện.
Để hiểu hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 10. Quyền bình đẳng
của công dân trước pháp luật.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
a. Mục tiêu: HS nêu được một số quy định bản của công dân bình đẳng về quyền
nghĩa vụ.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, trường hợp, tình huống trong SGK tr.67-68 trả lời
câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về một số quy định bản của công dân bình đẳng về quyền
nghĩa vụ.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về một số quy định bản của công dân bình
đẳng về quyền và nghĩa vụ.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 2-3 HS đọc to các thông tin, trường
hợp, tình huống trong SGK tr.67-68.
- GV chia lớp thành 4 nhóm thực hiện yêu
cầu:
+ Nhóm 1: Trong trường hợp 1 các bạn học
sinh lớp 12A được hưởng quyền gì? Các bạn
ấy có bị phân biệt đối xử vì hoàn cảnh gia đình
không?
+ Nhóm 2: Ở trường hợp 2 thể hiện quyền nào
của công dân?
+ Nhóm 3: Trong trường hợp 1 vì sao cơ quan
thuế không chấp nhận đề nghị nộp chậm thuế
của bà V?
+ Nhóm 4: Em đồng ý với ý kiến của bạn Q
hay bạn K? Vì sao?
1. Tìm hiểu khái niệm công dân
bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Mọi công dân không phân biệt giới
tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo,
thành phần, địa vị hội, độ tuổi,...
nếu có đủ các điều kiện theo quy định
của Hiến pháp, pháp luật thì đều được
hưởng các quyền phải thực hiện
các nghĩa vụ pháp Hiến pháp,
pháp luật đã quy định.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về công dân
bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm, đọc thông tin, trường
hợp, tình huống SGK tr.67-68 trả lời câu
hỏi.
- HS rút ra kết luận về công dân bình đẳng về
quyền và nghĩa vụ theo hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi:
a. Trong trường hợp 1 các bạn học sinh lớp
12A được hưởng quyền học tập. Các bạn ấy
không bị phân biệt đối xử hoàn cảnh gia
đình.
b. trường hợp 2 thể hiện quyền tự do kinh
doanh, của công dân.
c. Trong trường hợp 1, quan thuế không
chấp nhận đề nghị nộp chậm thuế của V
tất cả công dân về nghĩa vụ như tuân theo
Hiến pháp pháp luật, nghĩa vụ bảo vệ Tổ
quốc,..... nên trường hợp V không được
chấp nhận.
d. Em đồng ý với ý kiến của bạn Q tất cả
công dân về nghĩa vụ như tuân theo Hiến pháp
pháp luật, nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc... nên
đóng thuế đầy đủ nghĩa vụ chứ không phải
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 7: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN
BÀI 10. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
- Nhận biết được ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với
đời sống con người và xã hội.
- Đánh giá được hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
trong các tình huống đơn giản cụ thể của đời sống thực tiễn.
- Thực hiện được quy định của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù
hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để thực hiện những hoạt động học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, câu chuyện,
tình huống và trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến
quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của mỗi công dân trong thực
hiện chủ trương, chính sách của Nhà nước về quyền bình đẳng của công dân trước
Pháp luật; ủng hộ những hành vi chấp hành và phê phán những hành vi vi phạm


chủ trương, chính sách của Nhà nước trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ
công dân và phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.
- Năng lực phát triển bản thân: Rút ra bài học cho bản thân trong việc thực hiện
quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật; tự đặt ra mục tiêu, kế hoạch rèn
luyện để thực hiện tốt quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong đời sống hằng ngày.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được kiến thức
pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật; có khả năng tham gia
các hoạt động chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội bảo đảm được quyền bình
đẳng của công dân trước pháp luật; vận dụng được kiến thức đã học để phân tích,
đánh giá, xử lí các hiện tượng trong đời sống xã hội liên quan đến quyền bình
đẳng của công dân trước pháp luật. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực và có trách nhiệm trong việc thwucj hiện quyền bình đẳng
của công dân trước pháp luật.
- Nhân ái, tôn trọng mọi người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
- Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, thông tin liên quan tới bài học;
- Giấy A4, phiếu học tập, đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
- Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG


a. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên
quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Mở đầu SGK tr.67.
- GV dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về một số quyền bình đẳng của công dân.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: Em hãy nêu quyền bình đẳng của
công dân mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ câu trả lời.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 - 2 nhóm HS trả lời câu hỏi:
+ Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
+ Bình đẳng giữa ông bà và cháu
+ Bình đẳng giữa anh chị em
+ Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Bình đẳng trước pháp luật là quyền cơ bản của công
dân, được quy định tại Điều 16 Hiến pháp năm 2013 và trong các luật liên quan, được
Nhà nước tôn trọng và bảo đảm thực hiện.
Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 10. Quyền bình đẳng
của công dân trước pháp luật.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
a. Mục tiêu: HS nêu được một số quy định cơ bản của công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, trường hợp, tình huống trong SGK tr.67-68 và trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về một số quy định cơ bản của công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về một số quy định cơ bản của công dân bình
đẳng về quyền và nghĩa vụ.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Tìm hiểu khái niệm công dân
- GV mời 2-3 HS đọc to các thông tin, trường bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
hợp, tình huống trong SGK tr.67-68.
Mọi công dân không phân biệt giới
- GV chia lớp thành 4 nhóm và thực hiện yêu tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, cầu:
thành phần, địa vị xã hội, độ tuổi,...
+ Nhóm 1: Trong trường hợp 1 các bạn học nếu có đủ các điều kiện theo quy định
sinh lớp 12A được hưởng quyền gì? Các bạn của Hiến pháp, pháp luật thì đều được
ấy có bị phân biệt đối xử vì hoàn cảnh gia đình hưởng các quyền và phải thực hiện không?
các nghĩa vụ pháp lí mà Hiến pháp,
+ Nhóm 2: Ở trường hợp 2 thể hiện quyền nào pháp luật đã quy định. của công dân?
+ Nhóm 3: Trong trường hợp 1 vì sao cơ quan
thuế không chấp nhận đề nghị nộp chậm thuế của bà V?
+ Nhóm 4: Em đồng ý với ý kiến của bạn Q hay bạn K? Vì sao?


zalo Nhắn tin Zalo