Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 7: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN
BÀI 10. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT (4 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
- Nhận biết được ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với
đời sống con người và xã hội.
- Đánh giá được hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
trong các tình huống đơn giản cụ thể của đời sống thực tiễn.
- Thực hiện được quy định của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù
hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để thực hiện những hoạt động học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, câu chuyện,
tình huống và trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến
quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của mỗi công dân trong thực
hiện chủ trương, chính sách của Nhà nước về quyền bình đẳng của công dân trước
Pháp luật; ủng hộ những hành vi chấp hành và phê phán những hành vi vi phạm
chủ trương, chính sách của Nhà nước trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ
công dân và phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.
- Năng lực phát triển bản thân: Rút ra bài học cho bản thân trong việc thực hiện
quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật; tự đặt ra mục tiêu, kế hoạch rèn
luyện để thực hiện tốt quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong đời sống hằng ngày.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được kiến thức
pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật; có khả năng tham gia
các hoạt động chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội bảo đảm được quyền bình
đẳng của công dân trước pháp luật; vận dụng được kiến thức đã học để phân tích,
đánh giá, xử lí các hiện tượng trong đời sống xã hội liên quan đến quyền bình
đẳng của công dân trước pháp luật. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực và có trách nhiệm trong việc thwucj hiện quyền bình đẳng
của công dân trước pháp luật.
- Nhân ái, tôn trọng mọi người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
- Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, thông tin liên quan tới bài học;
- Giấy A4, phiếu học tập, đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
- Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên
quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Mở đầu SGK tr.70.
- GV dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi:
Điều 1 Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền năm 1948 quy định:
"Mọi người sinh ra đều được tự do và bình đẳng về nhân phẩm và các quyền. Họ được
ban cho lí trí và lương tâm và cần đối xử với nhau bằng tình anh em".
Em hãy cho biết ý nghĩa của quy định trên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 - 2 nhóm HS trả lời câu hỏi:
+ Ý nghĩa của quy định trên là khẳng định tôn trọng quyền con người, cho rằng tất cả
mọi người sinh ra đều bình đẳng và có nhân phẩm tương đương với nhau.
+ Phát biểu này nhấn mạnh tầm quan trọng của quyền con người và tuân thủ đạo đức
trong các quan hệ giữa con người, khuyến khích mỗi người đối xử với nhau với tình anh
em và tôn trọng những giá trị chung của loài người.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Quyền bình đẳng là thành quả đấu tranh lâu dài của
nhân loại tiến bộ qua những thời kì lịch sử khác nhau. Quyền bình đẳng của công dân
trước pháp luật được Nhà nước tôn trọng, bảo vệ và ghi nhận trong Hiến pháp và luật.
Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 10. Quyền bình đẳng
của công dân trước pháp luật.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quy định chung về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
a. Mục tiêu: HS nêu được quy định chung về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, trường hợp trong SGK tr.71 và trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về quy định chung về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về quy định chung về quyền bình đẳng của
công dân trước pháp luật.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Quy định chung về quyền bình
- GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm thực đẳng của công dân trước pháp luật
hiện 1 nhiệm vụ) và thực hiện yêu cầu:
- Mọi người đều bình đẳng trước
+ Nhóm 1, 2: Vì sao Hiến pháp năm 2013 pháp luật.
quy định về quyền bình đẳng của công dân - Không ai bị phân biệt đối xử trong trước pháp luật?
đời sống chính trị, dân sự, kinh tế,
+ Nhóm 3, 4: Việc làm của thành phố thể văn hóa, xã hội.
hiện nội dung nào trong quyền bình đẳng của - ...
công dân trước pháp luật?
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về quy
định chung về quyền bình đẳng của công dân
Giáo án Bài 10 KTPL 11 Chân trời sáng tạo: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
260
130 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án KTPL 11 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án KTPL 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa và chuyên đề học tập KTPL 11 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(260 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN KTPL
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 7: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN
BÀI 10. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT
(4 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân
trước pháp luật.
- Nhận biết được ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với
đời sống con người và xã hội.
- Đánh giá được hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
trong các tình huống đơn giản cụ thể của đời sống thực tiễn.
- Thực hiện được quy định của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước
pháp luật.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù
hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để thực hiện những hoạt động học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, câu chuyện,
tình huống và trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến
quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của mỗi công dân trong thực
hiện chủ trương, chính sách của Nhà nước về quyền bình đẳng của công dân trước
Pháp luật; ủng hộ những hành vi chấp hành và phê phán những hành vi vi phạm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 84 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
chủ trương, chính sách của Nhà nước trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ
công dân và phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.
- Năng lực phát triển bản thân: Rút ra bài học cho bản thân trong việc thực hiện
quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật; tự đặt ra mục tiêu, kế hoạch rèn
luyện để thực hiện tốt quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong đời
sống hằng ngày.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được kiến thức
pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật; có khả năng tham gia
các hoạt động chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội bảo đảm được quyền bình
đẳng của công dân trước pháp luật; vận dụng được kiến thức đã học để phân tích,
đánh giá, xử lí các hiện tượng trong đời sống xã hội liên quan đến quyền bình
đẳng của công dân trước pháp luật.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực và có trách nhiệm trong việc thwucj hiện quyền bình đẳng
của công dân trước pháp luật.
- Nhân ái, tôn trọng mọi người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
- Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, thông tin liên quan tới bài học;
- Giấy A4, phiếu học tập, đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
- Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 84 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên
quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Mở đầu SGK tr.70.
- GV dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi:
Điều 1 Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền năm 1948 quy định:
"Mọi người sinh ra đều được tự do và bình đẳng về nhân phẩm và các quyền. Họ được
ban cho lí trí và lương tâm và cần đối xử với nhau bằng tình anh em".
Em hãy cho biết ý nghĩa của quy định trên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 - 2 nhóm HS trả lời câu hỏi:
+ Ý nghĩa của quy định trên là khẳng định tôn trọng quyền con người, cho rằng tất cả
mọi người sinh ra đều bình đẳng và có nhân phẩm tương đương với nhau.
+ Phát biểu này nhấn mạnh tầm quan trọng của quyền con người và tuân thủ đạo đức
trong các quan hệ giữa con người, khuyến khích mỗi người đối xử với nhau với tình anh
em và tôn trọng những giá trị chung của loài người.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 84 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Quyền bình đẳng là thành quả đấu tranh lâu dài của
nhân loại tiến bộ qua những thời kì lịch sử khác nhau. Quyền bình đẳng của công dân
trước pháp luật được Nhà nước tôn trọng, bảo vệ và ghi nhận trong Hiến pháp và luật.
Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 10. Quyền bình đẳng
của công dân trước pháp luật.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quy định chung về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
a. Mục tiêu: HS nêu được quy định chung về quyền bình đẳng của công dân trước pháp
luật.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, trường hợp trong SGK tr.71 và trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về quy định chung về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về quy định chung về quyền bình đẳng của
công dân trước pháp luật.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm thực
hiện 1 nhiệm vụ) và thực hiện yêu cầu:
+ Nhóm 1, 2: Vì sao Hiến pháp năm 2013
quy định về quyền bình đẳng của công dân
trước pháp luật?
+ Nhóm 3, 4: Việc làm của thành phố thể
hiện nội dung nào trong quyền bình đẳng của
công dân trước pháp luật?
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về quy
định chung về quyền bình đẳng của công dân
1. Quy định chung về quyền bình
đẳng của công dân trước pháp luật
- Mọi người đều bình đẳng trước
pháp luật.
- Không ai bị phân biệt đối xử trong
đời sống chính trị, dân sự, kinh tế,
văn hóa, xã hội.
- ...
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 84 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
trước pháp luật.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, đọc trường hợp 1 SGK
tr.23 và trả lời câu hỏi.
- HS rút ra kết luận về quy định chung về
quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
theo hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi:
+ Hiến pháp năm 2013 quy định về quyền
bình đẳng của công dân trước pháp luật vì
đây là quyền cơ bản của con người, là quyền
được xác lập tư cách con người trước pháp
luật; không bị pháp luật phân biệt đối xử, có
quyền và nghĩa vụ ngang nhau trước pháp
luật và được pháp luật bảo vệ như nhau.
+ Việc làm của thành phố H thể hiện nội dung
tại khoản 2 Điều 16 Hiến pháp năm 2013:
“Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống
chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội.
- GV mời HS nêu quy định chung về quyền
bình đẳng của công dân trước pháp luật.
- Các nhóm HS nhận xét và bổ sung ý kiến
cho nhau (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 84 85