Giáo án Bài 10 KTPL 11 Kết nối tri thức: Bình đẳng trong các lĩnh vực

362 181 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: KTPL
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 22 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án KTPL 11 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án KTPL 11 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa và chuyên đề học tập KTPL 11 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(362 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 10. BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG CÁC LĨNH VỰC
(4 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật Việt Nam về bình đẳng giới.
- Nhận biết được ý nghĩa của bình đẳng giới đối với đời sống của con người
hội.
- Đánh giá được các hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong các tình
huống đơn giản cụ thể của đời sống thực tiễn.
- Thực hiện được quy định của pháp luật về bình đẳng giới.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù
hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để thực hiện những hoạt động học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, câu chuyện,
tình huống trường hợp trong bài học thực tiễn cuộc sống liên quan đến bình
đẳng giới trong các lĩnh vực.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của mỗi công dân trong thực
hiện pháp luật về bình đẳng giới, phân tích, đánh giá được thái độ, hành vi, việc
làm của bản thân người khác trong thực hiện bình đẳng giới; đồng tình, ủng hộ
những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp với quy định của pháp luật về bình đẳng
giới; phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi, việc làm vi phạm pháp luật
về bình đẳng giới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ holine: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực phát triển bản thân: Rút ra được bài học cho bản thân trong việc thực
hiện quyền bình đẳng giới; tự đặt mục tiêu, kế hoạch rèn luyện để thực hiện tốt
quyền bình đẳng giới trong đời sống thường ngày; thực hiện được vận động,
giúp đỡ người khác thực hiện được các quy định của pháp luật về quyền bình đẳng
giới.
- Năng lực tìm hiểu tham gia các hoạt động kinh tế - hội: Hiểu được một số
vấn đề bản về bình đẳng giới trong các lĩnh vực; giải thích được một cách đơn
giản một số hiện tượng, vấn đề về bình đẳng giới đang diễn ra Việt Nam thế
giới; bước đầu đưa ra các quyết định hợp tham gia giải quyết được một số
vấn đề của cá nhân, gia đình và cộng đồng bằng các hành vi, việc làm phù hợp với
quy định của pháp luật về bình đẳng giới.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực và có trách nhiệm khi thực hiện pháp luật về bình đẳng giới.
- Yêu nước, tin tưởng chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về
bình đẳng giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SHS, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
- Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, thông tin liên quan tới bài học;
- Giấy A4, phiếu học tập, đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
- Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên
quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ holine: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Mở đầu SHS tr.60.
- GV dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Mở đầu SHS tr.60:
Hãy chia sẻ với các bạn trong lớp về những việc làm của các thành viên trong gia đình
em thể hiện được sự bình đẳng giới.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, dựa vào hiểu biết của bản thân, suy nghĩ câu trả lời.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Cả bố mẹ phải hiểu rằng việc học hành cần thiết đối với cả trẻ em gái trẻ em
trai.
+ Khi vợ mang thai thì chồng giúp đỡ công việc nhà.
+ Bố mẹ luôn quan tâm cả hai chị em trong nhà, không phân biệt ai lớn, ai nhỏ hơn.
+ ....
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Bình đẳng giới sự bình đẳng giữa nam nữ
trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, lao động, giáo dục và đào tạo, trong gia đình,... Việc
thực hiện bình đẳng giới đã mang lại những thay đổi tích cực trong đời sống của mỗi
giới, mỗi gia đình, tạo cơ hội cho sự phát triển của mỗi công dân cũng như sự phát triển
kinh tế — xã hội của đất nước.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ holine: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Để hiểu hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 10. Bình đẳng giới
trong các lĩnh vực.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số quy định bản của pháp luật về bình đẳng giới
trong các lĩnh vực
a. Mục tiêu: HS nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật Việt Nam về bình đẳng
giới trong các lĩnh vực.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, các trường hợp trong SHS tr.60-64 và trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về một số quy định cơ bản của pháp luật Việt Nam về bình đẳng giới
trong các lĩnh vực.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về một số quy định bản của pháp luật Việt
Nam về bình đẳng giới trong các lĩnh vực.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Bình đẳng giới trong lĩnh vực
chính trị
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 2 HS đọc thông tin, trường hợp trong
SHS tr.60-61.
- GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm cùng thực
hiện 1 nhiệm vụ), yêu cầu HS đọc các thông
tin, trường hợp và thực hiện yêu cầu:
+ Nhóm 1, 2: Từ thông tin 3, em có nhận xét
về việc thực hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực
chính trị ở nước ta?
+ Nhóm 3, 4: Ở trường hợp 4, theo em hành vi
1. Tìm hiểu một số quy định
bản của pháp luật về bình đẳng
giới trong các lĩnh vực
a. Bình đẳng giới trong lĩnh vực
chính trị
Trong lĩnh vực chính trị:
- Nam, nữ bình đẳng trong tham gia
quản nhà nước, tham gia hoạt
động xã hội.
- Tự ứng cử được giới thiệu ứng
cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội
đồng nhân dân, vào quan lãnh
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ holine: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
của ông N vi phạm pháp luật về bình đẳng
giới trong lĩnh vực chính trị không? Hậu quả
mà ông N có thể phải chịu trách nhiệm khi thực
hiện hành vi này là gì? Vì sao?
- GV yêu cầu HS liên hệ, vận dụng hiểu biết để
trả lời câu hỏi: Em hãy lấy ví dụ trong thực tiễn
về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị
nước ta hiện nay.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết về bình đẳng
giới trong lĩnh vực chính trị.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm, đọc thông tin, trường hợp
SHS tr.60-61, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS rút ra kết luận về bình đẳng giới trong lĩnh
vực chính trị theo hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi:
+ Thông tin 3: Việc thực hiện bình đẳng giới
trong lĩnh vực chính trị nước ta vẫn đang
được thực hiện mặc tỉ lệ chưa được cao
nhưng đã thể hiện được việc nhà nước tích cực
trong việc thực hiện bình đẳng giới.
+ Trường hợp 4: Ông N có thể phải chịu trách
nhiệm khi thực hiện hành vi tung tin đồn chị M
hành vi dùng tiền chạy để được đưa vào
danh sách ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân
đạo của các tổ chức khác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ holine: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 10. BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG CÁC LĨNH VỰC (4 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật Việt Nam về bình đẳng giới.
- Nhận biết được ý nghĩa của bình đẳng giới đối với đời sống của con người và xã hội.
- Đánh giá được các hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong các tình
huống đơn giản cụ thể của đời sống thực tiễn.
- Thực hiện được quy định của pháp luật về bình đẳng giới. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù
hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để thực hiện những hoạt động học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, câu chuyện,
tình huống và trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến bình
đẳng giới trong các lĩnh vực.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của mỗi công dân trong thực
hiện pháp luật về bình đẳng giới, phân tích, đánh giá được thái độ, hành vi, việc
làm của bản thân và người khác trong thực hiện bình đẳng giới; đồng tình, ủng hộ
những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp với quy định của pháp luật về bình đẳng
giới; phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi, việc làm vi phạm pháp luật về bình đẳng giới.


- Năng lực phát triển bản thân: Rút ra được bài học cho bản thân trong việc thực
hiện quyền bình đẳng giới; tự đặt mục tiêu, kế hoạch rèn luyện để thực hiện tốt
quyền bình đẳng giới trong đời sống thường ngày; thực hiện được và vận động,
giúp đỡ người khác thực hiện được các quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giới.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được một số
vấn đề cơ bản về bình đẳng giới trong các lĩnh vực; giải thích được một cách đơn
giản một số hiện tượng, vấn đề về bình đẳng giới đang diễn ra ở Việt Nam và thế
giới; bước đầu đưa ra các quyết định hợp lí và tham gia giải quyết được một số
vấn đề của cá nhân, gia đình và cộng đồng bằng các hành vi, việc làm phù hợp với
quy định của pháp luật về bình đẳng giới. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực và có trách nhiệm khi thực hiện pháp luật về bình đẳng giới.
- Yêu nước, tin tưởng và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về bình đẳng giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SHS, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
- Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, thông tin liên quan tới bài học;
- Giấy A4, phiếu học tập, đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
- Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên
quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS.

b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Mở đầu SHS tr.60.
- GV dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Mở đầu SHS tr.60:
Hãy chia sẻ với các bạn trong lớp về những việc làm của các thành viên trong gia đình
em thể hiện được sự bình đẳng giới.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, dựa vào hiểu biết của bản thân, suy nghĩ câu trả lời.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Cả bố và mẹ phải hiểu rằng việc học hành là cần thiết đối với cả trẻ em gái và trẻ em trai.
+ Khi vợ mang thai thì chồng giúp đỡ công việc nhà.
+ Bố mẹ luôn quan tâm cả hai chị em trong nhà, không phân biệt ai lớn, ai nhỏ hơn. + ....
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Bình đẳng giới là sự bình đẳng giữa nam và nữ
trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, lao động, giáo dục và đào tạo, trong gia đình,... Việc
thực hiện bình đẳng giới đã mang lại những thay đổi tích cực trong đời sống của mỗi
giới, mỗi gia đình, tạo cơ hội cho sự phát triển của mỗi công dân cũng như sự phát triển
kinh tế — xã hội của đất nước.


Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 10. Bình đẳng giới
trong các lĩnh vực.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số quy định cơ bản của pháp luật về bình đẳng giới trong các lĩnh vực
a. Mục tiêu: HS nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật Việt Nam về bình đẳng giới trong các lĩnh vực. b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, các trường hợp trong SHS tr.60-64 và trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về một số quy định cơ bản của pháp luật Việt Nam về bình đẳng giới trong các lĩnh vực.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về một số quy định cơ bản của pháp luật Việt
Nam về bình đẳng giới trong các lĩnh vực.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Bình đẳng giới trong lĩnh vực 1. Tìm hiểu một số quy định cơ chính trị
bản của pháp luật về bình đẳng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
giới trong các lĩnh vực
- GV mời 2 HS đọc thông tin, trường hợp trong a. Bình đẳng giới trong lĩnh vực SHS tr.60-61. chính trị
- GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm cùng thực Trong lĩnh vực chính trị:
hiện 1 nhiệm vụ), yêu cầu HS đọc các thông - Nam, nữ bình đẳng trong tham gia
tin, trường hợp và thực hiện yêu cầu:
quản lí nhà nước, tham gia hoạt
+ Nhóm 1, 2: Từ thông tin 3, em có nhận xét gì động xã hội.
về việc thực hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực - Tự ứng cử và được giới thiệu ứng
chính trị ở nước ta?
cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội
+ Nhóm 3, 4: Ở trường hợp 4, theo em hành vi đồng nhân dân, vào cơ quan lãnh


zalo Nhắn tin Zalo