Giáo án Bài 11 Địa lí 11 Cánh diều: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á

511 256 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 21 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án chuyên đề Địa lí 11 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Giáo án Địa lí lớp 11 Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học, được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình chuyên đề Địa lí lớp 11 bộ Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(511 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

BÀI 11. VỊ TRÍ ĐỊAVÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.
DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á.
(5 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên,
tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, hội tới phát triển kinh tế -
xã hội.
- Trình bày giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung, sự phát triển các
ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
* Năng lực tự chủ và tự học:
- Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt
động cá nhân/nhóm.
- Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
* Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiệnthái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
* Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
b. Năng lực chuyên biệt:
* Nhận thức khoa học địa lí:
- Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
+ Sử dụng được bản đồ để xác định được vị trí địa phạm vi lãnh thổ khu vực
Đông Nam Á.
+ Xác định được sự phân bố tài nguyên thiên nhiên phân tích tác động của
chúng đến sự phát triển kinh tế-xã hội các nước Đông Nam Á.
- Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Giải thích được sự các đặc điểm dân
cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á.
* Tìm hiểu địa lí:
- Sử dụng các công cụ địa lí:
+ Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
+ Biết đọc và sử dụng bản đồ.
+ Sử dụng mô hình, tranh ảnh, video địa lí…
- Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
* Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Cập nhật thông tin liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin nguồn số
liệu tin cậy về dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á.
- Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để làm các đặc điểm về tự nhiên, dân cư, hội kinh tế
khu vực Đông Nam Á.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp quê hương đất nước.
- Nhân ái: mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự khác biệt về môi
trường sống của các khu vực, quốc gia, dân tộc.
- Chăm chỉ: chăm học, say khám phá tìm hiểu vị trí địa đặc điểm tự
nhiên, dânxã hội của Đông Nam Á. Chủ động, tích cực trong quá trình học tập
và tìm hiểu kiến thức.
- Trung thực trong học tập và cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham
gia các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài thực hành của học sinh.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhận biết được các đặc trưng của khu vực Đông Nam Á.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh đặc trưng của khu
vực Đông Nam Á yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đây khu vực nào? Em hiểu
biết gì về khu vực này?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trênsở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực ĐNÁ
a) Mục đích: HS biết các đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực
Đông Nam Á phân tích được ảnh hưởng của VTĐL, phạm vi lãnh thổ đến kinh
tế, xã hội.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. Tự nhiên
1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
a. vị trí địa lí
- Nằm ở Đông Nam châu Á.
- Phần lớn nằm trong khu vực nội chí tuyến và khu vực gió mùa.
- Cầu nối giữa TBD ÂĐD, giữa lục địa Á Âu - Ô-xtrây-li-a; giữa châu Âu,
châu Phi, Nam Á với Đông Á.
- Nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động.
- Nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.
- Nơi giao thoa của các vành đai sinh khoáng, các luồng sinh vật.
=> Vị trí đặc biệt quan trọng.
b. Lãnh thổ
- Diện tích: 4,5 triệu km
2
.
- Gồm 11 quốc gia với 2 bộ phận: ĐNA lục địa và ĐNA hải đảo.
- Vùng biển rộng.
c. Ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ
* Thuận lợi:
- Tạo thuận lợi để giao lưu, phát triển kinh tế.
- Thúc đẩy các ngành kinh tế biển.
- Tạo ra một nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc.
* Khó khăn: Nhiều thiên tai như động đất, núi lửa, sóng thần, bão...
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Chia lớp thành 6 nhóm. GV yêu cầu HS dựa vào
bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á, kiến thức SGK hiểu biết bản thân,
giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau:
Nhóm 1&2: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí khu vực Đông Nam Á.
Nhóm 3&4: Trình bày đặc điểm lãnh thổ khu vực Đông Nam Á.
Nhóm 5&6: Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến phát
triển kinh tế xã hội các nước ĐNA.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng điều hành, thư ghi chép tổng hợp ý kiến
thảo luận.
- Các nhóm nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành nội dung câu hỏi trong
05 phút.
- GV: quan sát và trợ giúp các nhóm hoàn thành nội dung học tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các nhóm trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau.
- Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên của
khu vực ĐNÁ
a) Mục đích:
- HS biết và hiểu khái quát về đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á.
- HS phân tích, đánh giá được những thuận lợi khó khăn của khu vực để phát
triển kinh tế - xã hội.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
Yếu tố
Địa hình,
đất
Khí hậu Sông, hồ Biển Sinh vật
Khoáng
sản
Đặc
điểm
Địa hình
đa dạng,
gồm:
- Địa hình
đồi núi
chiếm diện
tích lớn.
Khu vực
này đất
fe-ra-lit
chủ yếu.
- Địa hình
đồng bằng:
Các đồng
- Khí hậu
phân hóa
đa dạng
với các
đới
các kiểu
khí hậu
khác
nhau:
Cận
nhiệt,
nhiệt đới
gió mùa,
cận xích
- Mạng
lưới sông
ngòi dày
đặc,
nhiều
nước,
hàm
lượng
phù sa
lớn, chế
độ nước
sông theo
mùa.
- Các
- Đông
Nam Á
vùng
biển
rộng,
nhiều
ngư
trường
lớn.
-
nhiều
bãi biển
đẹp.
-
- Tài
nguyên
sinh vật
rất phong
phú đa
dạng.
- diện
tích rừng
lớn, chủ
yếu ở: In-
đô-nê-xi-
a, Ma-lai-
xi-a, Mi-
an-ma,..
khoáng
sản đa
dạng,
nhiều loại
giá trị
lớn. Thiếc
(In-đô-nê-
xi-a, Thái
Lan, Việt
Nam).
Đồng (Phi-
lip-pin, In-
đô-nê-xi-
a), Dầu

Mô tả nội dung:


BÀI 11. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.
DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á. (5 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên,
tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung, sự phát triển các
ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:
* Năng lực tự chủ và tự học:
- Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
- Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
* Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
* Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
b. Năng lực chuyên biệt:
* Nhận thức khoa học địa lí:
- Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
+ Sử dụng được bản đồ để xác định được vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á.
+ Xác định được sự phân bố tài nguyên thiên nhiên và phân tích tác động của
chúng đến sự phát triển kinh tế-xã hội các nước Đông Nam Á.
- Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Giải thích được sự các đặc điểm dân
cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á. * Tìm hiểu địa lí:
- Sử dụng các công cụ địa lí:
+ Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
+ Biết đọc và sử dụng bản đồ.
+ Sử dụng mô hình, tranh ảnh, video địa lí…
- Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
* Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á.
- Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để làm rõ các đặc điểm về tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự khác biệt về môi
trường sống của các khu vực, quốc gia, dân tộc.
- Chăm chỉ: chăm học, say mê khám phá và tìm hiểu vị trí địa lí và đặc điểm tự
nhiên, dân cư xã hội của Đông Nam Á. Chủ động, tích cực trong quá trình học tập và tìm hiểu kiến thức.
- Trung thực trong học tập và cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham
gia các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
: Kiểm tra bài thực hành của học sinh.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhận biết được các đặc trưng của khu vực Đông Nam Á.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu một số hình ảnh đặc trưng của khu
vực Đông Nam Á và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đây là khu vực nào? Em có hiểu
biết gì về khu vực này?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực ĐNÁ
a) Mục đích:
HS biết các đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực
Đông Nam Á và phân tích được ảnh hưởng của VTĐL, phạm vi lãnh thổ đến kinh tế, xã hội.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. Tự nhiên
1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ a. vị trí địa lí
- Nằm ở Đông Nam châu Á.
- Phần lớn nằm trong khu vực nội chí tuyến và khu vực gió mùa.
- Cầu nối giữa TBD và ÂĐD, giữa lục địa Á Âu - Ô-xtrây-li-a; giữa châu Âu,
châu Phi, Nam Á với Đông Á.
- Nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động.
- Nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.
- Nơi giao thoa của các vành đai sinh khoáng, các luồng sinh vật.
=> Vị trí đặc biệt quan trọng. b. Lãnh thổ
- Diện tích: 4,5 triệu km2.
- Gồm 11 quốc gia với 2 bộ phận: ĐNA lục địa và ĐNA hải đảo. - Vùng biển rộng.
c. Ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ * Thuận lợi:
- Tạo thuận lợi để giao lưu, phát triển kinh tế.
- Thúc đẩy các ngành kinh tế biển.
- Tạo ra một nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc.
* Khó khăn: Nhiều thiên tai như động đất, núi lửa, sóng thần, bão...
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Chia lớp thành 6 nhóm. GV yêu cầu HS dựa vào
bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á, kiến thức SGK và hiểu biết bản thân,
giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau:
Nhóm 1&2: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí khu vực Đông Nam Á.
Nhóm 3&4: Trình bày đặc điểm lãnh thổ khu vực Đông Nam Á.
Nhóm 5&6: Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến phát
triển kinh tế xã hội các nước ĐNA.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng điều hành, thư kí ghi chép tổng hợp ý kiến thảo luận.
- Các nhóm nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành nội dung câu hỏi trong 05 phút.
- GV: quan sát và trợ giúp các nhóm hoàn thành nội dung học tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:


zalo Nhắn tin Zalo