Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 11. BÌNH ĐẲNG GIỚI (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật Việt Nam về bình đẳng giới trong các
lĩnh vực chính trị, giáo dục và đào tạo, lao động, gia đình, kinh tế, xã hội..
- Nhận biết được ý nghĩa của bình đẳng giới đối với đời sống của con người và xã hội.
- Đánh giá được các hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong các tình
huống đơn giản cụ thể của đời sống thực tiễn.
- Thực hiện được quy định của pháp luật về bình đẳng giới. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù
hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để thực hiện những hoạt động học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, câu chuyện,
tình huống và trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến bình
đẳng giới trong các lĩnh vực.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của mỗi công dân trong thực
hiện pháp luật về bình đẳng giới, phân tích, đánh giá được thái độ, hành vi, việc
làm của bản thân và người khác trong thực hiện bình đẳng giới; đồng tình, ủng hộ
những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp với quy định của pháp luật về bình đẳng
giới; phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi, việc làm vi phạm pháp luật về bình đẳng giới.
- Năng lực phát triển bản thân: Rút ra được bài học cho bản thân trong việc thực
hiện quyền bình đẳng giới; tự đặt mục tiêu, kế hoạch rèn luyện để thực hiện tốt
quyền bình đẳng giới trong đời sống thường ngày; thực hiện được và vận động,
giúp đỡ người khác thực hiện được các quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giới.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được một số
vấn đề cơ bản về bình đẳng giới trong các lĩnh vực; giải thích được một cách đơn
giản một số hiện tượng, vấn đề về bình đẳng giới đang diễn ra ở Việt Nam và thế
giới; bước đầu đưa ra các quyết định hợp lí và tham gia giải quyết được một số
vấn đề của cá nhân, gia đình và cộng đồng bằng các hành vi, việc làm phù hợp với
quy định của pháp luật về bình đẳng giới. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực và có trách nhiệm khi thực hiện pháp luật về bình đẳng giới.
- Yêu nước, tin tưởng và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về bình đẳng giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
- Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, thông tin liên quan tới bài học;
- Giấy A4, phiếu học tập, đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
- Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên
quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS. b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc 2 câu thơ của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong SGK tr.78 và thực hiện yêu cầu.
- GV dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về vấn đề bình đẳng giới.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Mở đầu SGK tr.78:
Em hãy cho biết vấn đề được Chủ tịch Hồ Chí Minh đề cập trong hai câu thơ sau:
Đàn bà cũng được tự do
Bất phân nam nữ cũng cho bình quyền.
(Trích Hồ Chí Minh toàn tập, tập 3, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, 2011, tr.243)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, dựa vào hiểu biết của bản thân, suy nghĩ câu trả lời.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi:
Trong hai câu thơ này, Chủ tịch Hồ Chí Minh đề cập đến vấn đề bình đẳng giới tính và
quyền tự do cho phụ nữ, săn sóc cho sự phát triển của xã hội và động viên tất cả mọi
người tôn trọng nhau mà không phân biệt giới tính.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Bình đẳng giới là một giá trị văn minh, tiến bộ, có
khả năng làm thay đổi xã hội. Pháp luật Việt Nam đã có những quy định về bình đẳng
giới trên các lĩnh vực của đời sống xã hội. Thực hiện quy định của pháp luật về bình
đẳng giới sẽ góp phần tích cực vào sự phát triển của xã hội.
Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 11. Bình đẳng giới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quy định cơ bản của pháp luật về bình đẳng giới trong các lĩnh vực
chính trị, giáo dục và đào tạo, lao động, gia đình, kinh tế, xã hội
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nêu được quy định của Hiến pháp năm 2013 về bình đẳng giới.
- Nhận biết được biểu hiện của quy định về bình đẳng giới trong trường hợp cụ thể, đơn giản. b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, các trường hợp trong SGK tr.78-83 và trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về một số quy định cơ bản của pháp luật Việt Nam về bình đẳng giới
trong các lĩnh vực chính trị, giáo dục và đào tạo, lao động, gia đình, kinh tế, xã hội.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về:
- Quy định của Hiến pháp năm 2013 về bình đẳng giới và ý nghĩa của quy định này.
- Biểu hiện của bình đẳng giới trong những trường hợp đơn giản, cụ thể của đời sống.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Quy định của Hiến pháp năm 1. Quy định cơ bản của pháp luật
2013 về bình đẳng giới
về bình đẳng giới trong các lĩnh
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
vực chính trị, giáo dục và đào
- GV mời 2 HS đọc thông tin, trường hợp trong tạo, lao động, gia đình, kinh tế, xã SGK tr.78-79. hội
- GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm cùng thực a. Quy định của Hiến pháp năm
hiện 1 nhiệm vụ), yêu cầu HS đọc các thông 2013 về bình đẳng giới
tin, trường hợp và thực hiện yêu cầu:
- Các quy định cơ bản của pháp luật
Giáo án Bài 11 KTPL 11 Chân trời sáng tạo: Bình đẳng giới
474
237 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án KTPL 11 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án KTPL 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa và chuyên đề học tập KTPL 11 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(474 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN KTPL
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 11. BÌNH ĐẲNG GIỚI
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật Việt Nam về bình đẳng giới trong các
lĩnh vực chính trị, giáo dục và đào tạo, lao động, gia đình, kinh tế, xã hội..
- Nhận biết được ý nghĩa của bình đẳng giới đối với đời sống của con người và xã
hội.
- Đánh giá được các hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong các tình
huống đơn giản cụ thể của đời sống thực tiễn.
- Thực hiện được quy định của pháp luật về bình đẳng giới.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù
hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để thực hiện những hoạt động học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, câu chuyện,
tình huống và trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến bình
đẳng giới trong các lĩnh vực.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của mỗi công dân trong thực
hiện pháp luật về bình đẳng giới, phân tích, đánh giá được thái độ, hành vi, việc
làm của bản thân và người khác trong thực hiện bình đẳng giới; đồng tình, ủng hộ
những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp với quy định của pháp luật về bình đẳng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 84 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
giới; phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi, việc làm vi phạm pháp luật
về bình đẳng giới.
- Năng lực phát triển bản thân: Rút ra được bài học cho bản thân trong việc thực
hiện quyền bình đẳng giới; tự đặt mục tiêu, kế hoạch rèn luyện để thực hiện tốt
quyền bình đẳng giới trong đời sống thường ngày; thực hiện được và vận động,
giúp đỡ người khác thực hiện được các quy định của pháp luật về quyền bình đẳng
giới.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được một số
vấn đề cơ bản về bình đẳng giới trong các lĩnh vực; giải thích được một cách đơn
giản một số hiện tượng, vấn đề về bình đẳng giới đang diễn ra ở Việt Nam và thế
giới; bước đầu đưa ra các quyết định hợp lí và tham gia giải quyết được một số
vấn đề của cá nhân, gia đình và cộng đồng bằng các hành vi, việc làm phù hợp với
quy định của pháp luật về bình đẳng giới.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực và có trách nhiệm khi thực hiện pháp luật về bình đẳng giới.
- Yêu nước, tin tưởng và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về
bình đẳng giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
- Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, thông tin liên quan tới bài học;
- Giấy A4, phiếu học tập, đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
- Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 84 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên
quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc 2 câu thơ của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong SGK tr.78 và thực
hiện yêu cầu.
- GV dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về vấn đề bình đẳng giới.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Mở đầu SGK tr.78:
Em hãy cho biết vấn đề được Chủ tịch Hồ Chí Minh đề cập trong hai câu thơ sau:
Đàn bà cũng được tự do
Bất phân nam nữ cũng cho bình quyền.
(Trích Hồ Chí Minh toàn tập, tập 3, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, 2011, tr.243)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, dựa vào hiểu biết của bản thân, suy nghĩ câu trả lời.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi:
Trong hai câu thơ này, Chủ tịch Hồ Chí Minh đề cập đến vấn đề bình đẳng giới tính và
quyền tự do cho phụ nữ, săn sóc cho sự phát triển của xã hội và động viên tất cả mọi
người tôn trọng nhau mà không phân biệt giới tính.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Bình đẳng giới là một giá trị văn minh, tiến bộ, có
khả năng làm thay đổi xã hội. Pháp luật Việt Nam đã có những quy định về bình đẳng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 84 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
giới trên các lĩnh vực của đời sống xã hội. Thực hiện quy định của pháp luật về bình
đẳng giới sẽ góp phần tích cực vào sự phát triển của xã hội.
Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 11. Bình đẳng giới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quy định cơ bản của pháp luật về bình đẳng giới trong các lĩnh vực
chính trị, giáo dục và đào tạo, lao động, gia đình, kinh tế, xã hội
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nêu được quy định của Hiến pháp năm 2013 về bình đẳng giới.
- Nhận biết được biểu hiện của quy định về bình đẳng giới trong trường hợp cụ thể, đơn
giản.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, các trường hợp trong SGK tr.78-83 và trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về một số quy định cơ bản của pháp luật Việt Nam về bình đẳng giới
trong các lĩnh vực chính trị, giáo dục và đào tạo, lao động, gia đình, kinh tế, xã hội.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về:
- Quy định của Hiến pháp năm 2013 về bình đẳng giới và ý nghĩa của quy định này.
- Biểu hiện của bình đẳng giới trong những trường hợp đơn giản, cụ thể của đời sống.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Quy định của Hiến pháp năm
2013 về bình đẳng giới
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 2 HS đọc thông tin, trường hợp trong
SGK tr.78-79.
- GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm cùng thực
hiện 1 nhiệm vụ), yêu cầu HS đọc các thông
tin, trường hợp và thực hiện yêu cầu:
1. Quy định cơ bản của pháp luật
về bình đẳng giới trong các lĩnh
vực chính trị, giáo dục và đào
tạo, lao động, gia đình, kinh tế, xã
hội
a. Quy định của Hiến pháp năm
2013 về bình đẳng giới
- Các quy định cơ bản của pháp luật
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 84 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Nhóm 1, 2: Vì sao Hiến pháp năm 2013 có
quy định về bình đẳng giới? Những quy định ấy
có ý nghĩa gì?
+ Nhóm 3, 4: Bình đẳng giới được biểu hiện
như thế nào trong trường hợp trên?
- GV hướng dẫn HS rút ra kết về quy định của
Hiến pháp năm 2013 về bình đẳng giới.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm, đọc thông tin, trường hợp
SGK tr.78-79, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS rút ra kết luận về quy định của Hiến pháp
năm 2013 về bình đẳng giới theo hướng dẫn
của GV.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi:
+ Hiến pháp năm 2013 quy định về bình đẳng
giới: vì bình đẳng giới bảo đảm cho quyền con
người, quyền và nghĩa vụ công dân của nam và
nữ được thực hiện đầy đủ, bảo đảm không tồn
tại bất cứ sự phân biệt đối xử trực tiếp hoặc
gián tiếp nào đối với nam hoặc nữ, tránh tạo
nên sự không công bằng và làm hạn chế sự
phát triển, sự đóng góp của cả nam và nữ vào
quá trình phát triển, xoá bỏ khoảng cách giới
thực tế trên tất cả các lĩnh vực, giúp trẻ em gái
và phụ nữ có địa vị bình đẳng, có cơ hội và
về bình đẳng giới trong các lĩnh
vực chính trị, giáo dục và đào tạo,
lao động, gia đình, kinh tế, xã hội:
+ Hiến pháp năm 2013 quy định
bình đẳng giới được thực hiện trên
mọi mặt của đời sống xã hội; Nhà
nước có chính sách để bảo đảm
quyền và cơ hội bình đẳng giới
cũng như tạo cơ hội để phát huy vai
trò của nữ giới.
+ Biểu hiện của bình đẳng giới trên
các lĩnh vực của đời sống xã hội,
chính trị, giáo dục và đào tạo, lao
động, gia đình, kinh tế, xã hội:
(Các nội dung tìm hiểu dưới)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 84 85