BÀI 12: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ ĐÔNG NAM Á I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt
- Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á.
- Nêu được vai trò của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á.
- Phân tích được ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát
triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội khu vực Đông Nam Á.
- Phân tích được tác động của đặc điểm dân cư, xã hội đến sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.
- Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung sự phát triển các
ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
- Phân tích được bảng số liệu về kinh tế khu vực Đông Nam Á.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc tìm hiểu thông tin về điều kiện tự nhiên, dân cư
và xã hội của một nước ở khu vực Đông Nam Á 2. Năng lực Năng lực địa lí:
- Nhận thức khoa học địa lí (Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí):
+ Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á;
+ Nêu được vai trò của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực;
+ Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á;
+ Phân tích được ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát
triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á;
+ Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội khu vực Đông Nam Á;
+ Phân tích được tác động của đặc điểm dân cư, xã hội đến sự phát triển kinh tế - xã
hội khu vực Đông Nam Á;
+ Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung sự phát triển các
ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á;
+ Phân tích được bảng số liệu về kinh tế khu vực Đông Nam Á.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng kiến thức đã học vào việc tìm hiểu
thông tin về điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội của một nước ở khu vực Đông Nam Á Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học (Tự lực): Chủ động, tích cực thực hiện những công việc
của bản thân trong học trong học tập và trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ (Ham học) Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua
khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.
- Trách nhiệm (Có trách nhiệm với bản thân) Hoàn thành nhiệm vụ học tập bản thân
được phân công khi làm việc nhóm, làm bài tập vận dụng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Bài trình chiếu
- Hình ảnh, tư liệu, bản đồ. 2. Học sinh
- Sách giáo khoa Địa lí 11 (Chân trời sáng tạo).
- Tập vở, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho bài học, kiểm tra kiến thức nền tảng về khu vực
Đông Nam Á của học sinh. 2. Nội dung
- HS quan sát hình ảnh trên màn hình chiếu kết hợp kiến thức của bản thân để trả lời câu hỏi của GV.
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
4. Tiến trình hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trên màn hình chiếu kết hợp kiến thức của bản
thân để trả lời câu hỏi:
+ Đây là quốc kỳ của quốc gia nào? (Phụ lục 1)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ được giao.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
- GV mời HS đưa tay nhanh nhất trả lời đáp án.
- Các học sinh còn lại nhận xét, bổ sung.
Bước 4 : Kết luận nhận định:
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á 1. Mục tiêu
- Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á.
- Nêu được vai trò của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.
2. Nội dung: HS đọc mục I; tr.52, 53 kết hợp với bản đồ “Tự nhiên khu vực Đông
Nam Á”, cùng với vốn hiểu biết bản thân để hoàn thành nhiệm vụ học tập tìm hiểu vị
trí địa lí và phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á.
3. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á.
4. Tiến trình hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
- GV yêu cầu HS đọc mục I; tr.52, 53 kết hợp với bản đồ “Tự nhiên khu vực Đông
Nam Á” GV cung cấp, cùng với vốn hiểu biết bản thân để trả lời các câu hỏi của GV
dưới hình thức cá nhân.
+ Em hãy cho biết vị trí địa lí và lãnh thổ của Đông Nam Á?
+ Em hãy nêu ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
- GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.
- Các HS còn lại nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động của HS và chốt kiến thức.
KIẾN THỨC CỐT LÕI CỦA HOẠT ĐỘNG I. Tự nhiên
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ.
- Nằm ở phía đông nam của châu Á.
- Hầu hết lãnh thổ nằm trong khu vực nội chí tuyến.
- Nằm trong khu vực khí hậu gió mùa châu Á.
- Là cầu nối giữa lục địa Á - Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a; giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
- Là nơi có các tuyến đường biển quốc tế quan trọng và là nơi giao thoa với
các nền văn hóa lớn trên thế giới (Trung Hoa, Ấn Độ, Nhật Bản,…).
- Gồm 11 quốc gia với diện tích: 4,5 triệu km2 được chia làm hai khu vực địa
lí: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
- Bao gồm hệ thống các bán đảo, đảo, quần đảo xen các vịnh biển phức tạp. ⇒Ý nghĩa:
- Thuận lợi: có vị trí địa chính trị rất quan trọng, dễ dàng giao lưu phát triển
kinh tế, đặc biệt là phát triển kinh tế biển, đa dạng về văn hóa, xã hội.
- Khó khăn: Chịu sự cạnh tranh của nhiều quốc gia lớn (các tranh chấp về lãnh
thổ, cạnh tranh về kinh tế…), chịu nhiều thiên tai (điển hình là bão nhiệt đới, sóng thần,…)
5. Tiêu chí đánh giá: Đánh giá dựa trên câu trả lời của HS. (Phụ lục 2)
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khu vực Đông Nam Á 1. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á.
Giáo án Bài 12 Địa lí 11 Chân trời sáng tạo (2024): Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á
706
353 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Địa lí 11 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Địa lí 11 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 11 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(706 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Địa Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 12: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ ĐÔNG NAM Á
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt
- Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á.
- Nêu được vai trò của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã
hội của khu vực.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam
Á.
- Phân tích được ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát
triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội khu vực Đông Nam Á.
- Phân tích được tác động của đặc điểm dân cư, xã hội đến sự phát triển kinh tế - xã
hội khu vực Đông Nam Á.
- Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung sự phát triển các
ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
- Phân tích được bảng số liệu về kinh tế khu vực Đông Nam Á.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc tìm hiểu thông tin về điều kiện tự nhiên, dân cư
và xã hội của một nước ở khu vực Đông Nam Á
2. Năng lực
Năng lực địa lí:
- Nhận thức khoa học địa lí (Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí):
+ Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á;
+ Nêu được vai trò của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã
hội của khu vực;
+ Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam
Á;
+ Phân tích được ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát
triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á;
+ Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội khu vực Đông Nam Á;
+ Phân tích được tác động của đặc điểm dân cư, xã hội đến sự phát triển kinh tế - xã
hội khu vực Đông Nam Á;
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung sự phát triển các
ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á;
+ Phân tích được bảng số liệu về kinh tế khu vực Đông Nam Á.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng kiến thức đã học vào việc tìm hiểu
thông tin về điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội của một nước ở khu vực Đông Nam
Á
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học (Tự lực): Chủ động, tích cực thực hiện những công việc
của bản thân trong học trong học tập và trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ (Ham học) Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua
khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.
- Trách nhiệm (Có trách nhiệm với bản thân) Hoàn thành nhiệm vụ học tập bản thân
được phân công khi làm việc nhóm, làm bài tập vận dụng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài trình chiếu
- Hình ảnh, tư liệu, bản đồ.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa Địa lí 11 (Chân trời sáng tạo).
- Tập vở, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho bài học, kiểm tra kiến thức nền tảng về khu vực
Đông Nam Á của học sinh.
2. Nội dung
- HS quan sát hình ảnh trên màn hình chiếu kết hợp kiến thức của bản thân để trả lời
câu hỏi của GV.
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
4. Tiến trình hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trên màn hình chiếu kết hợp kiến thức của bản
thân để trả lời câu hỏi:
+ Đây là quốc kỳ của quốc gia nào? (Phụ lục 1)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ được giao.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
- GV mời HS đưa tay nhanh nhất trả lời đáp án.
- Các học sinh còn lại nhận xét, bổ sung.
Bước 4 : Kết luận nhận định:
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á
1. Mục tiêu
- Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á.
- Nêu được vai trò của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã
hội của khu vực.
2. Nội dung: HS đọc mục I; tr.52, 53 kết hợp với bản đồ “Tự nhiên khu vực Đông
Nam Á”, cùng với vốn hiểu biết bản thân để hoàn thành nhiệm vụ học tập tìm hiểu vị
trí địa lí và phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á.
3. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ khu vực
Đông Nam Á.
4. Tiến trình hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
- GV yêu cầu HS đọc mục I; tr.52, 53 kết hợp với bản đồ “Tự nhiên khu vực Đông
Nam Á” GV cung cấp, cùng với vốn hiểu biết bản thân để trả lời các câu hỏi của GV
dưới hình thức cá nhân.
+ Em hãy cho biết vị trí địa lí và lãnh thổ của Đông Nam Á?
+ Em hãy nêu ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của
khu vực?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.
- Các HS còn lại nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động của HS và
chốt kiến thức.
KIẾN THỨC CỐT LÕI CỦA HOẠT ĐỘNG
I. Tự nhiên
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ.
- Nằm ở phía đông nam của châu Á.
- Hầu hết lãnh thổ nằm trong khu vực nội chí tuyến.
- Nằm trong khu vực khí hậu gió mùa châu Á.
- Là cầu nối giữa lục địa Á - Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a; giữa Thái Bình
Dương và Ấn Độ Dương
- Là nơi có các tuyến đường biển quốc tế quan trọng và là nơi giao thoa với
các nền văn hóa lớn trên thế giới (Trung Hoa, Ấn Độ, Nhật Bản,…).
- Gồm 11 quốc gia với diện tích: 4,5 triệu km2 được chia làm hai khu vực địa
lí: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
- Bao gồm hệ thống các bán đảo, đảo, quần đảo xen các vịnh biển phức tạp.
⇒Ý nghĩa:
- Thuận lợi: có vị trí địa chính trị rất quan trọng, dễ dàng giao lưu phát triển
kinh tế, đặc biệt là phát triển kinh tế biển, đa dạng về văn hóa, xã hội.
- Khó khăn: Chịu sự cạnh tranh của nhiều quốc gia lớn (các tranh chấp về lãnh
thổ, cạnh tranh về kinh tế…), chịu nhiều thiên tai (điển hình là bão nhiệt đới,
sóng thần,…)
5. Tiêu chí đánh giá: Đánh giá dựa trên câu trả lời của HS. (Phụ lục 2)
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khu vực
Đông Nam Á
1. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam
Á.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Phân tích được ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát
triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.
2. Nội dung: HS đọc mục II, tr.53, 54, 55 để hoàn thành PHT số 1 (Phụ lục 3) về tìm
hiểu các đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á.
3. Sản phẩm: PHT số 1 của HS về tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên khu vực Đông Nam Á.
4. Tiến trình hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV yêu cầu HS đọc mục II, tr.53, 54, 55 để hoàn thành PHT số 1 về tìm hiểu các
đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á, dưới hình thức làm việc theo nhóm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS thực hiện nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm HS trình bày PHT số 1.
- Các HS còn lại nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động của HS và
chốt kiến thức.
KIẾN THỨC CỐT LÕI CỦA HOẠT ĐỘNG
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Đặc điểm tự nhiên
Địa hình - Địa hình đa dạng: đồi núi, đồng bằng, bờ biển,...
Đất đai - Chủ yếu là đất feralit, đất phù sa sông,...
Khí hậu Phân hóa đa dạng với nhiều kiểu và đới khí hậu:
- Nhiệt đới (nhiệt đới gió mùa)
- Cận xích đạo
- Xích đạo
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85