Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/…
BÀI 16: NHU CẦU SỐNG CỦA ĐỘNG VẬT (3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS:
- Đưa ra được dẫn chứng cho thấy động vật cần ánh sáng, không khí, nước, nhiệt độ và
thức ăn để sống và phát triển.
- Trình bày được động vật không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng, phải sử dụng
các chất dinh dưỡng của thực vật và động vật khác để sống và phát triển.
- Vẽ được sơ đồ đơn giản (hoặc điền vào sơ đồ cho trước) về sự trao đổi khí, nước, thức
ăn của động vật với môi trường. 2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe
và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Sơ đồ hóa sự trao đổi không khí, nước, thức ăn của động vật với môi trường. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đối với giáo viên: - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu.
- Các hình trong bài 16 SGK; phiếu học tập trang 64 SGK.
- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
2. Đối với học sinh: - SGK. - VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi
những hiểu biết đã có của HS về những yếu
tố cần cho động vật sống và phát triển
b. Cách thức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 (SGK, - HS quan sát hình. trang 63).
- GV đặt câu hỏi: Con chuột ở hình 1 cần - HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
những yếu tố nào để sống và phát triển?
- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả - HS trả lời: Con chuột cần thức ăn, nước
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu uống, không khí, ánh sáng để sống và phát
ý kiến bổ sung (nếu có). triển.
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
học: Để biết con chuột ở hình 1 cần những
yếu tố nào để sống và phát triển, chúng ta
hãy cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Nhu
cầu sống của động vật (tiết 1).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Các yếu tố cần cho sự sống
và phát triển của động vật
a. Mục tiêu: HS nhận biết được các yếu tố
cần cho sự sống và phát triển của động vật
(ánh sáng, không khí, nước, thức ăn) thông
qua thí nghiệm hoặc quan sát tranh ảnh, video clip. b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2, - HS lắng nghe yêu cầu của GV.
quan sát hình 2 (đối chứng) và các hình 3,
4, 5, 6 (thí nghiệm) để hoàn thành phiếu
học tập theo gợi ý ở trang 64 SGK (phiếu
học tập được đính kèm ở cuối bài).
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV lưu ý vs HS: Tất cả các con chuột đều
được sống trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp.
- HS trình bày (phiếu trả lời được đính kèm
- GV mời đại diện 4 - 5 HS chia sẻ trước ở cuối bài).
lớp thông tin đã điền vào phiếu học tập.
Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý
kiến bổ sung (nếu có).
- HS lắng nghe, chữa bài.
- GV nhận xét, tuyên dương các HS có câu trả lời đúng.
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- GV yêu cầu HS: Dự đoán khả năng duy
trì sự sống của các con chuột trong mỗi hình. Giải thích. - HS trả lời.
- GV mời đại diện 2- 3 HS xung phong nêu
kết luận. Các HS khác lắng nghe, nhận xét,
nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- HS lắng nghe, chữa bài.
- GV nhận xét và đưa ra đáp án: Con chuột
ở các hình 3, 4, 5, 6 thiếu điều kiện sống
tương ứng là: thức ăn, không khí, nước,
ánh sáng nên không thể duy trì sự sống
được lâu. Trong đó, con chuột thiếu không
khí, thiếu nước (hình 4, 5) sẽ chết nhanh
Giáo án Bài 16 Khoa học lớp 4 (Chân trời sáng tạo): Nhu cầu sống của động vật
489
245 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Khoa học 4.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(489 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Khoa học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 16: NHU CẦU SỐNG CỦA ĐỘNG VẬT
(3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Sau bài học này, HS:
- Đưa ra được dẫn chứng cho thấy động vật cần ánh sáng, không khí, nước, nhiệt độ và
thức ăn để sống và phát triển.
- Trình bày được động vật không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng, phải sử dụng
các chất dinh dưỡng của thực vật và động vật khác để sống và phát triển.
- Vẽ được sơ đồ đơn giản (hoặc điền vào sơ đồ cho trước) về sự trao đổi khí, nước, thức
ăn của động vật với môi trường.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe
và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động
khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Sơ đồ hóa sự trao đổi không khí, nước, thức ăn của động vật với môi trường.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
1. Đối với giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Các hình trong bài 16 SGK; phiếu học tập trang 64 SGK.
- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
2. Đối với học sinh:
- SGK.
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi
những hiểu biết đã có của HS về những yếu
tố cần cho động vật sống và phát triển
b. Cách thức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 (SGK,
trang 63).
- GV đặt câu hỏi: Con chuột ở hình 1 cần
những yếu tố nào để sống và phát triển?
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài
học: Để biết con chuột ở hình 1 cần những
yếu tố nào để sống và phát triển, chúng ta
hãy cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Nhu
cầu sống của động vật (tiết 1).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Các yếu tố cần cho sự sống
và phát triển của động vật
a. Mục tiêu: HS nhận biết được các yếu tố
cần cho sự sống và phát triển của động vật
(ánh sáng, không khí, nước, thức ăn) thông
qua thí nghiệm hoặc quan sát tranh ảnh,
video clip.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2,
quan sát hình 2 (đối chứng) và các hình 3,
4, 5, 6 (thí nghiệm) để hoàn thành phiếu
học tập theo gợi ý ở trang 64 SGK (phiếu
học tập được đính kèm ở cuối bài).
- HS trả lời: Con chuột cần thức ăn, nước
uống, không khí, ánh sáng để sống và phát
triển.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV lưu ý vs HS: Tất cả các con chuột đều
được sống trong điều kiện nhiệt độ môi
trường thích hợp.
- GV mời đại diện 4 - 5 HS chia sẻ trước
lớp thông tin đã điền vào phiếu học tập.
Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý
kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các HS có câu
trả lời đúng.
- GV yêu cầu HS: Dự đoán khả năng duy
trì sự sống của các con chuột trong mỗi
hình. Giải thích.
- GV mời đại diện 2- 3 HS xung phong nêu
kết luận. Các HS khác lắng nghe, nhận xét,
nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và đưa ra đáp án: Con chuột
ở các hình 3, 4, 5, 6 thiếu điều kiện sống
tương ứng là: thức ăn, không khí, nước,
ánh sáng nên không thể duy trì sự sống
được lâu. Trong đó, con chuột thiếu không
khí, thiếu nước (hình 4, 5) sẽ chết nhanh
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS trình bày (phiếu trả lời được đính kèm
ở cuối bài).
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, chữa bài.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
hơn vì không khí và nước là các yếu tố rất
cần thiết cho sự sống.
- GV đặt câu hỏi: Để động vật có thể sống
và phát triển, chúng cần những điều kiện
nào?
- GV mời đại diện 2- 3 HS xung phong nêu
kết luận. Các HS khác lắng nghe, nhận xét,
nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và kết luận: Động vật cần
đủ nước, không khí, thức ăn, ánh sáng
mặt trời, nhiệt độ môi trường thích hợp để
sống và phát triển.
Hoạt động 2: Tìm hiểu động vật cần
nhiệt độ môi trường thích hợp để sống
và phát triển
a. Mục tiêu: HS nhận biết được động vật
cần nhiệt độ môi trường thích hợp để sống
và phát triển.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7 và 8, đọc
thông tin ở mục Em tìm hiểu thêm (SGK,
trang 64).
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Động vật cần nước, không khí,
thức ăn, ánh sáng để sống và phát triển.
- HS lắng nghe, ghi bài.
- HS quan sát hình, đọc thông tin.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV đặt câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra đối với
những động vật trong hình 7 và 8?
- GV mời đại diện 2 - 3 HS trả lời. Các HS
khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ
sung (nếu có).
- GV nhận xét , tuyên dương HS trả lời
đúng.
- GV yêu cầu HS: Hãy lấy một số ví dụ về
động vật cần nhiệt độ thích hợp để sống và
phát triển.
- GV mời đại diện 2 - 3 HS trả lời. Các HS
khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ
sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả
lời đúng.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS ôn lại các kiến thức về
điều kiện môi trường sống không đảm bảo
- HS trả lời:
+ Hình 7: Con ngựa sống trong điều kiện
lạnh giá, nếu nhiệt độ thấp vượt quá
ngưỡng chịu đựng của con ngựa kéo dài thì
sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sống của con
ngựa và có thể gây chết.
+ Hình 8: Những con bò sống trong điều
kiện nắng nóng, khô hạn kéo dài, nếu nhiệt
độ môi trường cao vượt ngưỡng chịu đựng
của con bò kéo dài sẽ làm ảnh hưởng đến
hoạt động sống của con bò và có thể gây
chết.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời: Trâu, bò chịu lạnh kém nên nếu
sống ở những nơi có nhiệt độ thấp chúng sẽ
yếu dần, thậm chí có thể chết.
- HS lắng nghe, chữa bài.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
để động vật sống và phát triển. Biết liên hệ
thực tế tại địa phương để nêu ví dụ. HS vận
dụng kiến thức đã học để giải thích một số
tình huống thực tiễn trong đời sống.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để
thực hiện nhiệm vụ: Kể một số ví dụ về
không đảm bảo điều kiện sống của động
vật xảy ra ở địa phương mà em biết.
- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm chia sẻ nội
dung thảo luận với cả lớp. Các nhóm khác
lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung
(nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có
câu trả lời đúng.
- GV đặt câu hỏi: Vì sao trong hồ nuôi tôm
người ta thường gắn máy sục khí?
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đưa ra đáp án: Người ta
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời:
+ Gà con cần được sưởi ấm trong môi
trường nhiệt độ cao để phát triển khỏe
mạnh trước khi thả ra ngoài môi trường
bình thường. Nhưng một số gia đinh thì
không che chắn, bật đèn sưởi ấm để giữ ấm
cho gà.
+ Mùa đông, bò không chịu được lạnh
nhưng một số nhà chuồng trại còn sơ sài,
không đủ giữ ấm cho bò.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
thường gắn máy sục khí trong các hồ nuôi
tôm để đảm bảo cung cấp đủ không khí cho
tôm sống và phát triển.
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của
HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích
cực; nhắc nhở, động viên những HS còn
chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DÒ
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong VBT.
- Sưu tầm tranh, ảnh một số động vật và tìm
hiểu thức ăn của chúng để chuẩn bị cho tiết
học sau.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 2
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi
những hiểu biết đã có của HS về thức ăn
của động vật.
b. Cách thức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình sau.
- HS quan sát hình.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV đặt câu hỏi: Các con vật này lấy thức
ăn từ đâu? Thức ăn của chúng là gì?
- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào tiết 2
của bài học: Động vật cần thức ăn để sống.
Vậy thức ăn của động vật là gì? Để trả lời
câu hỏi trên, chúng ta cùng đi tìm hiểu bài
học hôm nay: Nhu cầu sống của động vật
(tiết 2).
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- HS trả lời:
+ Con hươu lấy thức ăn từ trong tự nhiên.
Thức ăn của hươu là lá cây (thực vật).
+ Con mèo được người cho ăn. Thức ăn của
chúng là cá (động vật).
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thức ăn của
động vật
a. Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được
động vật không tự tổng hợp được các chất
dinh dưỡng mà phải sử dụng các chất dinh
dưỡng từ thực vật hoặc động vật khác để
sống và phát triển.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 9, 10,
11, 12, 13 (SGK, trang 65).
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả
lời các câu hỏi:
+ Các con vật trong hình đang sử dụng
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
những thức ăn nào? Thức ăn đó từ động
vật hay thực vật?
+ Dựa vào loại thức ăn, có thể phân chia
các động vật thành những nhóm nào?
+ Thức ăn của động vật khác với “thức ăn”
của thực vật như thế nào?
- GV mời đại diện 2- 3 nhóm trả lời. Các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến
bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có
câu trả lời đúng.
- GV rút ra kết luận:
* Động vật không tự tổng hợp được các
chất dinh dưỡng như thực vật. Do đó,
- HS trả lời:
+ Hình 9: Thỏ ăn cà rốt (thực vật); hình 10:
Dê ăn cỏ (thực vật); Hình 11: Cá mập ăn
các loài cá nhỏ khác (động vật); Hình 12:
Rắn ăn ếch (động vật); Hình 13: Gà ăn lúa
(thực vật) và ăn giun (động vật).
+ Dựa vào loại thức ăn, có thể phân chia
các động vật thành 3 nhóm: động vật ăn
thực vật; động vật ăn động vật; động vật ăn
cả thực vật và động vật (còn gọi là động vật
ăn tạp).
+ Động vật không thể tự tổng hợp chất dinh
dưỡng từ nước và khí các-bô-níc dưới tác
dụng của ánh sáng mặt trời như thực vật
nên chúng phải lấy thức ăn từ thực vật hoặc
động vật khác.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
chúng phải sử dụng thực vật, động vật
khác làm thức ăn để tổng hợp nên các
chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
* Một số động vật chỉ ăn thực vật. Một số
động vật chỉ ăn động vật. Một số động vật
có thể ăn cả thực vật và động vật (động
vật ăn tạp).
Hoạt động 2: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức
đã học để phân loại động vật thành các
nhóm dựa theo loại thức ăn.
b. Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm 4.
- GV yêu cầu HS mang tranh, ảnh về động
vật đã sưu tầm được đặt lên bàn (HS đã
chuẩn bị trước).
- GV yêu cầu các nhóm:
+ Quan sát hình và cho biết thức ăn của
từng loài động vật.
+ Xếp hình ảnh động vật sưu tầm được vào
các nhóm động vật ăn thực vật, động vật ăn
động vật và động vật ăn cả thực vật và động
vật.
+ Chia sẻ với bạn thể sản phẩm của nhóm
em.
- GV mời đại diện 2 - 3 nhóm xung phong
- HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS chia sẻ tranh, ảnh đã chuẩn bị sẵn.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS quan sát hình.
- HS thảo luận, sắp xếp vào các nhóm.
- HS chia sẻ với bạn.
- HS trả lời:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận
xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có
chuẩn bị tranh, ảnh và hoàn thành tốt nhiệm
vụ.
- GV đặt câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu
động vật thiếu nguồn thức ăn trong một
thời gian dài?
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đưa ra đáp án: Nếu động vật
thiếu nguồn thức ăn trong thời gian dài thì
chúng sẽ bị thiếu chất dinh dưỡng, gầy yếu
và dẫn đến tử vong.
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của
HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích
cực; nhắc nhở, động viên những HS còn
chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DÒ
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong VBT.
+ Nhóm động vật ăn thực vật: sóc, voi, nai,
vẹt, cá trắm cỏ,...
+ Nhóm động vật ăn động vật: gấu.
+ Nhóm động vật ăn cả thực vật và động
vật: vịt, lợn, chó,...
- HS lắng nghe, phát huy.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Tìm hiểu thêm về thức ăn của các loài
động vật xung quanh và xếp các con vật
này vào 3 nhóm: động vật ăn thực vật, động
vật ăn động vật, động vật ăn cả thực vật và
động vật.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 3
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi cho
HS những hiểu biết ban đầu về trao đổi khí,
nước, thức ăn giữa động vật với môi
trường.
b. Cách thức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát hình.
- GV đặt câu hỏi: Theo em, con thỏ lấy gì
từ môi trường và thải ra môi trường những
gì?
- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét chung, chưa chốt đúng sai
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- HS trả lời: Con thỏ lấy thức ăn, nước uống,
không khí từ môi trường và thải ra môi
trường các chất thải, khí các-bô-níc.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
mà dẫn dắt vào bài học: Để biết câu trả lời
của các bạn là đúng hay sai, chúng ta hãy
cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Nhu cầu
sống của động vật (tiết 3).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự trao đổi khí,
nước, thức ăn giữa động vật với môi
trường
a. Mục tiêu: HS hiểu và điền (hoặc gắn thẻ
chữ) vào sơ đồ cho trước thể hiện sự trao
đổi khí, nước, chất khoáng của động vật với
môi trường.
b. Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm 6.
- GV phát cho mỗi nhóm các thẻ chữ và
hình ảnh sơ đồ khuyết về trao đổi chất ở
động vật (kích thước khổ A3 do GV chuẩn
bị sẵn).
- GV nêu quy tắc: các nhóm có thời gian 5
phút để suy nghĩ và hoàn thành sơ đồ trao
- HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS nhận dụng cụ từ GV.
- HS lắng nghe GV nêu quy tắc.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
đổi chất ở động vật bằng cách ghép thẻ chữ
vào những vị trí có dấu “?” trên sơ đồ.
- GV theo dõi thời gian và hô kết thúc sau
khi hết thời gian 5 phút.
- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý
kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm có câu
trả lời đúng.
- GV kết luận: Trong quá trình sống, động
vật lấy từ môi trường vào cơ thể khí ô-xi,
nước, thức ăn và thải ra môi trường khí
các-bô-níc, chất thải, nước tiểu.
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mô tả sự trao đổi
khí, nước và thức ăn của động vật
a. Mục tiêu: HS ôn lại kiến thức về sự trao
đổi chất ở động vật và luyện tập vẽ sơ đồ
đơn giản mô tả sự trao đổi khí, nước và
thức ăn của một con vật mà HS yêu thích.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ đơn giản về sự
- HS hoạt động nhóm.
- HS trình bày:
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe, ghi bài.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
trao đổi khí, nước và thức ăn của một con
vật mà HS yêu thích. Đối với thức ăn của
con vật, GV yêu cầu HS ghi rõ con vật ăn
gì, là động vật ăn thực vật, động vật ăn
động vật hay động vật ăn cả thực vật và
động vật.
- GV mời đại diện 2 - 3 HS chia sẻ sản
phẩm. Các HS khác quan sát, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các HS có
phần trình bày đúng, sáng tạo.
Hoạt động 3: Vận dụng
a. Mục tiêu: HS hiểu và vận dụng được các
kiến thức đã học để trả lời những câu hỏi
trong một tình huống thực tế.
b. Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm 4.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 23 (SGK,
trang 67).
- HS chia sẻ sản phẩm:
- HS lắng nghe, phát huy.
- HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS quan sát hình.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời
các câu hỏi:
+ Việc trồng thêm rong hoặc cây thủy sinh
trong bể cá cảnh có tác dụng gì?
+ Vì sao cần đèn chiếu sáng cho bể cá
cảnh?
+ Vì sao cần phải lắp máy sục khí ô-xi cho
bể cá cảnh?
+ Nếu không cho cá ăn thì các con cá trong
bể sẽ như thế nào? Giải thích.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu không thường
xuyên thay nước cho bể cá?
- GV mời đại diện các nhóm trả lời lần lượt
các câu hỏi. Các nhóm khác lắng nghe,
nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời:
+ Trồng thêm rong hoặc cây thủy sinh trong
bể cá cảnh giúp bổ sung khí ô-xi cho môi
trường nước (do có khả năng quang hợp);
làm trong lành môi trường nước trong bể cá
(do chúng sử dụng chất thải của cá để làm
nguồn dinh dưỡng).
+ Đèn chiếu sáng cho bể cá cảnh: cung cấp
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có
câu trả lời đúng.
* CỦNG CỐ
- GV dẫn dắt để HS nêu được từ khóa của
bài: Động vật ăn thực vật – Động vật ăn
động vật – Động vật ăn cả thực vật và động
vật.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của
HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích
cực; nhắc nhở, động viên những HS còn
chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DÒ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong VBT.
- Theo dõi và chăm sóc các động vật nuôi
ở nhà bằng các hành động thiết thực như:
cho con vật ăn đầy đủ, không để con vật bị
đói; cho con vật ra sưởi nắng, tránh gió rét,
thêm ánh sáng đủ cho rong hoặc cây thủy
sinh quang hợp.
+ Lắp máy sục khí ô-xi cho bể cá cảnh: đảm
bảo cung cấp đủ không khí cho cá sống và
phát triển.
+ Nếu không cho cá ăn: các con cá trong
bể sẽ không có chất dinh dưỡng để sống và
phát triển, thiếu ăn trong thời gian dài sẽ
làm cá bị chết.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS nêu từ khóa.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
tránh bị mưa ướt; nuôi con vật ở nơi có
không khí thoáng mát, nhiều cây xanh,...
* Phiếu học tập của HĐ 1 (tiết 1).
PHIẾU HỌC TẬP
Hình
Nước
Không khí
Thức ăn
Ánh sáng
Nhận xét
2
Có
Có
Có
Có
Điều kiện
sống đầy đủ
3
?
?
?
?
?
…
?
?
?
?
?
* Phiếu trả lời của HĐ 1 (tiết 1).
PHIẾU HỌC TẬP
Hình
Nước
Không khí
Thức ăn
Ánh sáng
Nhận xét
2
Có
Có
Có
Có
Điều kiện
sống đầy đủ
3
Có
Có
Không
Có
Điều kiện
sống thiếu
thức ăn
4
Có
Không
Có
Có
Điều kiện
sống thiếu
không khí
5
Không
Có
Có
Có
Điều kiện
sống thiếu
nước
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
6
Có
Có
Có
Không
Điều kiện
sống thiếu
ánh sáng