Đề cương ôn tập Cuối kì 2 Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức

7 4 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Khoa học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương Cuối kì 2 Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Khoa học lớp 4.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(7 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ CƯƠNG THI CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Khoa học, lớp 4
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
I. Giới hạn ôn tập Chủ đề 4. Nấm
- Đặc điểm chung của nấm.
- Nấm ăn trong chế biến thực phẩm.
- Nầm gây hỏng thực phẩm và nấm độc.
Chủ đề 5. Con người và sức khỏe
- Vai trò của chất dinh dưỡng đối với cơ thể
- Chế độ ăn uống cân bằng
- Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng - Thực phẩm an toàn
- Phòng tránh đuối nước
Chủ đề 6. Sinh vật và môi trường
- Chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn.
II. Câu hỏi ôn tập 1. Tự luận
Câu 1. Hằng ngày chúng ta ăn những thức ăn nào? Chúng ta ăn thức ăn đó để làm gì?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 2. Vì sao trẻ em không nên ăn thường xuyên: gà chiên, khoai tây chiên, bánh
ngọt, đồ uống có đường?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 3. Kể tên những việc làm để phòng tránh đuối nước.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 4. Hãy kể một số lí do khiến chúng ta có thể bị đau bụng, tiêu chảy. Thực phẩm
chúng ta ăn uống hằng ngày cần đảm bảo những yêu cầu gì?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 5. Theo em thực phẩm như thế nào là thực phẩm an toàn?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 6. Theo em, vì sao chúng ta cần sử dụng thực phẩm an toàn?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 7. Hãy kể tên một số động vật và thức ăn của chúng mà em biết.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 8. Hãy sử dụng mũi tên (→), các cụm từ: cây bắp cải, con sâu, con chim để vẽ
sơ đồ mô tả mối liên hệ về thức ăn giữa ba sinh vật đó.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 9. Nhận xét về vai trò của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người và động vật .
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 10. Vì sao thực vật thường là sinh vật đứng đầu chuỗi thức ăn?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… 2. Trắc nghiệm
Câu 1: Vi-ta-min, chất khoáng có vai trò
A. giúp cơ thể phát triển và lớn lên.
B. cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
C. tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể chống lại bệnh tật và giúp tiêu hóa tốt.
D. dự trữ năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.
Câu 2: Vai trò của can-xi đối với cơ thể là
A. giúp săn chắc các cơ. B. chống táo bón.
C. tăng cường trí nhớ.
D. giúp xương chắc khỏe.
Câu 3: Chất bột đường có vai trò
A. giúp cơ thể phát triển và lớn lên.
B. cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
C. tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể chống lại bệnh tật và giúp tiêu hóa tốt.
D. dự trữ năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min.
Câu 4: Người bệnh thường xuyên mệt mỏi, da nhợt nhạt, xanh xao,… là dấu hiệu chính của
A. bệnh suy dinh dưỡng thấp còi.
B. bệnh thiếu máu thiếu sắt.
C. bệnh thừa cân béo phì. D. bệnh về tim.
Câu 5: Trong các thực phẩm/ thức ăn sau đây, loại nào có hàm lượng ca-lo cao nhất? A. Thịt gà. B. Thanh long. C. Cơm. D. Cá ngừ.
Câu 6: Việc chúng ta nên làm trước khi bơi là
A. khởi động bằng các động tác phù hợp.
B. mặc quần áo thật chật.
C. mặc thật nhiều quần áo tránh nhiễm lạnh.
D. làm nóng cơ thể.
Câu 7: Việc chúng ta cần làm sau khi bơi là A. nhịn ăn.
B. vệ sinh cơ thể sạch sẽ. C. chạy tại chỗ.
D. chạy xung quanh bể bơi vài vòng.
Câu 8: Nhóm thực phẩm nào sau đây chứa nhiều sắt?
A. Thịt có màu đỏ, rau có màu xanh đậm, trứng.
B. Ngô, khoai, sắn, cơm.
C. Cà phê, trà, bia, rượu.
D. Sữa chua, phô mai, cá hồi.
Câu 9: Nếu em làm rơi một quả bóng xuống hồ nước, cách lấy quả bóng an toàn là
A. nhảy xuống nước để lấy bóng.
B. lấy cành cây dài để khua.
C. nhờ sự giúp đỡ của người lớn.


zalo Nhắn tin Zalo