Giáo án Bài 18 Địa lí 7 Chân trời sáng tạo: Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn

310 155 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ bài giảng powerpoint Địa lí lớp 7 Chân trời sáng tạo bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học, được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình sgk Địa lí lớp 7 bộ Chân trời sáng tạo.
  • Quý thầy/cô tham khảo Giáo án ppt đồng bộ với bản giáo án word - Mua combo 2 bộ giá 650k

https://tailieugiaovien.com.vn/tai-lieu/bai-giang-powerpoint-dia-li-7-chan-troi-sang-tao-19447

Đánh giá

4.6 / 5(310 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 18. VẤN ĐỀ KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ RỪNG A-MA-DÔN
Phần: Địa lí, Lớp: 7, Thời lượng: dạy 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn.
- Phân tích được vấn đề khai thác, sử dụng bảo vệ thiên nhiên thông qua
trường hợp rừng A-ma-dôn.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục
vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn.
+ Phân tích được vấn đề khai thác, sử dụng bảo vệ thiên nhiên thông qua
trường hợp rừng A-ma-dôn.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK tr160, 161.
+ Sử dụng bảng số liệu SGK tr160 để nhận xét cấu diện tích rừng A-ma-dôn
theo quốc gia.
+ Sử dụng hình 18 để nêu các đặc điểm rừng nhiệt đới A-ma-dôn.
- Năng lực vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: nêu các
biện pháp bảo vệ rừng A-ma-dôn của các nước trong khu vực hiện nay.
3. Về phẩm chất:
- Ý thức học tập nghiêm túc, say mê yêu thích tìm tòi những thông tin khoa học về
rừng A-ma-dôn.
- Ý thức bảo vệ rừng A-ma-dôn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên (GV)
- Giáo án, SGK, sách giáo viên (SGV).
- Hình 18 phóng to.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết chưa biết về một số dạng địa
hình chính nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
b.Nội dung: GV đặt các câu hỏi kích thích sự tư duy cho HS trả lời.
c. Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: Em hãy cho biết khu rừng nào được mệnh danh
phổi xanh của thế giới?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái độ khả năng thực
hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
- Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình: rừng A-ma-dôn
- HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn sản phẩm của
nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Rừng nhiệt đới A-ma-dônsự đa
dạng và phong phú về thành phần loài. Người dân Nam Mỹ đã và đang khai thác, sử
dụng bảo vệ rừng A-ma-dôn như thế nào? Những tác động này ảnh hưởng như
thế nào đến môi trường tự nhiên rừng A-ma-dôn? Để biết được điều này, lớp chúng
ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (35 phút)
2.1. Tìm hiểu đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn (20 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn.
b. Nội dung: Quan sát bảng số liệu, hình 18 kết hợp kênh chữ SGK tr160,
161 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK.
* GV treo bản đồ tự nhiên Trung Nam Mỹ, bảng số
liệu, hình 18 phóng to lên bảng.
* GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu, hình 18 thông
tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1. Xác định vị trí của rừng nhiệt đới A-ma-dôn trên bản
đồ.
2. Nhận xét cấu diện tích rừng A-ma-dôn phân theo
quốc gia.
3. Nêu các đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn.
4. Nêu vai trò của rừng A-ma-dôn.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát hình 16.1, hình 18, bảng số liệu, đọc kênh
chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1. Vị trí của rừng nhiệt đới A-ma-dôn: Rừng amazon
1. Đặc điểm của rừng
nhiệt đới A-ma-dôn
- rừng nhiệt đới lớn
nhất thế giới diện tích
hơn 5,5 triệu km
2
.
- Rừng A-ma-dôn khí
hậu nóng ẩm và mức độ đa
dạng sinh học rất cao.
- Rừng gồm 5 6 tầng cây
với các cây vượt tán, cây
gỗ lớn, hệ thống dây leo
chằng chịt.
- Động, thực vật trong
rừng hết sức phong phú
với hàng triệu loài côn
trùng, hàng nghìn loài
chim, thú, sát hàng
chục nghìn loài thực vật.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
một dải đất rộng lớn chạy dọc theo dòng sông amazon,
nằm ở lưu vực Amazon của Nam Mỹ.
2. cấu diện tích rừng A-ma-dôn phân bố không đều:
Bra-xin tỉ lệ diện tích rừng lớn nhất 60%, tiếp đến
Pê-ru 13%, thấp nhất là Guyana 1%.
3. Các đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn:
- Rừng A-ma-dôn rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới
diện tích hơn 5,5 triệu km
2
.
- Rừng trải rộng trên nhiều quốc gia, chủ yếu Bra-xin
(chiếm 60% diện tích).
- Rừng A-ma-dôn có khí hậu nóng ẩm mức độ đa dạng
sinh học rất cao.
+ Rừng gồm 5 6 tầng cây với các cây vượt tán thể
cao trên 50 m, dưới các cây gỗ lớn, các cây bụi thấp
cùng hệ thống dây leo chằng chịt.
+ Thành phần loài động, thực vật trng rừng hết sức phong
phú, đa dạng với hàng triệu loài côn trùng, hàng nghìn
loài chim, thú, bò sát và hàng chục nghìn loài thực vật.
4. Rừng A-ma-dôn được xem “lá phổi xanh” của Trái
Đất, cung cấp oxy cho sự sống, đóng vai trò quan trọng
trong điều hoà khí hậu nguồn dự trữ sinh học quý
giá của toàn cầu.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
2.2. Tìm hiểu về vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn (15
phút)
a. Mục tiêu: HS phân tích được vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên
nhiên thông qua trường hợp rừng A-ma-dôn.
b. Nội dung: Đọc kênh chữ SGK tr 161 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu
hỏi của GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục 2 SGK.
* GV yêu cầu HS dựa vào thông tin trong bày, lần lượt trả
lời các câu hỏi sau:
1. Phân tích vấn đề khai thác, sử dụng rừng A-ma-dôn.
2. Phân tích vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu
hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1.
- Thực trạng khai thác: Rừng A-ma-dôn được khai thác
sử dụng để canh tác nông nghiệp, khai thác khoáng sản,
lấy gỗ, làm đường giao thông và phát triển thuỷ điện trong
lưu vực sông trong nhiều năm.
- Hậu quả: diện tích rừng đang bị mất dần.
+ Năm 2016, rừng nhiệt đới A-ma-dôn đã mất khoảng 3,4
triệu ha diện tích rừng nguyên sinh năm 2020 mất
khoảng 2,3 triệu ha.
+ Hoạt động khai thác rừng quá mức gây hậu quả nghiêm
trọng cho môi trường, một trong những nguyên nhân
làm biến đổi khí hậu.
+ Các vụ cháy rừng cũng làm suy giảm số lượng loài
động, thực vật.
2. Năm 2019, các quốc gia trong khu vực gồm Bô-li-vi-a,
Bra-xin, Cô-lôm-bi-a, Ê-cu-a-đo, Guy-a-na, Pê-ru, Xu-ri-
nam đã Hiệp ước bảo vệ rừng A-ma-dôn với các biện
pháp:
2. Vấn đề khai thác, sử
dụng bảo vệ rừng A-
ma-dôn
- Thực trạng: canh tác
nông nghiệp, khai thác
khoáng sản, lấy gỗ, làm
đường giao thông phát
triển thuỷ điện trong lưu
vực sông trong nhiều năm.
- Nguyên nhân: khai thác
rừng quá mức, cháy rừng.
- Hậu quả: Diện tích rừng
đang bị mất dần.
- Biện pháp:
+ Hạn chế khai thác gỗ,
trồng lại rừng.
+ Đẩy mạnh vai trò của
cộng đồng bản địa trong
phát triển bền vững.
+ Hỗ trợ về tài chính để
thực hiện các cam kết
sáng kiến bảo vệ rừng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI 18. VẤN ĐỀ KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ RỪNG A-MA-DÔN
Phần: Địa lí, Lớp: 7, Thời lượng: dạy 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn.
- Phân tích được vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên thông qua
trường hợp rừng A-ma-dôn. 2. Về năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục
vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn.
+ Phân tích được vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên thông qua
trường hợp rừng A-ma-dôn.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK tr160, 161.
+ Sử dụng bảng số liệu SGK tr160 để nhận xét cơ cấu diện tích rừng A-ma-dôn theo quốc gia.
+ Sử dụng hình 18 để nêu các đặc điểm rừng nhiệt đới A-ma-dôn.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: nêu các
biện pháp bảo vệ rừng A-ma-dôn của các nước trong khu vực hiện nay. 3. Về phẩm chất:
- Ý thức học tập nghiêm túc, say mê yêu thích tìm tòi những thông tin khoa học về rừng A-ma-dôn.
- Ý thức bảo vệ rừng A-ma-dôn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV)
- Giáo án, SGK, sách giáo viên (SGV). - Hình 18 phóng to.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)


a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về một số dạng địa
hình chính nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
b.Nội dung: GV đặt các câu hỏi kích thích sự tư duy cho HS trả lời.
c. Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: Em hãy cho biết khu rừng nào được mệnh danh là lá
phổi xanh của thế giới?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực
hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: rừng A-ma-dôn
- HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Rừng nhiệt đới A-ma-dôn có sự đa
dạng và phong phú về thành phần loài. Người dân Nam Mỹ đã và đang khai thác, sử
dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn như thế nào? Những tác động này ảnh hưởng như
thế nào đến môi trường tự nhiên rừng A-ma-dôn? Để biết được điều này, lớp chúng
ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (35 phút)
2.1. Tìm hiểu đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn (20 phút)
a. Mục tiêu
: HS trình bày được đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn.
b. Nội dung: Quan sát bảng số liệu, hình 18 kết hợp kênh chữ SGK tr160,
161 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.


c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
1. Đặc điểm của rừng
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK.
nhiệt đới A-ma-dôn
* GV treo bản đồ tự nhiên Trung và Nam Mỹ, bảng số - Là rừng nhiệt đới lớn
liệu, hình 18 phóng to lên bảng.
nhất thế giới có diện tích
* GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu, hình 18 và thông hơn 5,5 triệu km2.
tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: - Rừng A-ma-dôn có khí
1. Xác định vị trí của rừng nhiệt đới A-ma-dôn trên bản hậu nóng ẩm và mức độ đa đồ. dạng sinh học rất cao.
2. Nhận xét cơ cấu diện tích rừng A-ma-dôn phân theo - Rừng gồm 5 – 6 tầng cây quốc gia.
với các cây vượt tán, cây
3. Nêu các đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn.
gỗ lớn, hệ thống dây leo
4. Nêu vai trò của rừng A-ma-dôn. chằng chịt.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát hình 16.1, hình 18, bảng số liệu, đọc kênh - Động, thực vật trong
chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. rừng hết sức phong phú
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái với hàng triệu loài côn
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. trùng, hàng nghìn loài
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
chim, thú, bò sát và hàng
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS chục nghìn loài thực vật.
trình bày sản phẩm của mình:
1. Vị trí của rừng nhiệt đới A-ma-dôn: Rừng amazon là


một dải đất rộng lớn chạy dọc theo dòng sông amazon,
nằm ở lưu vực Amazon của Nam Mỹ.
2. Cơ cấu diện tích rừng A-ma-dôn phân bố không đều:
Bra-xin có tỉ lệ diện tích rừng lớn nhất 60%, tiếp đến là
Pê-ru 13%, thấp nhất là Guyana 1%.
3. Các đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn:
- Rừng A-ma-dôn là rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới có
diện tích hơn 5,5 triệu km2.
- Rừng trải rộng trên nhiều quốc gia, chủ yếu ở Bra-xin (chiếm 60% diện tích).
- Rừng A-ma-dôn có khí hậu nóng ẩm và mức độ đa dạng sinh học rất cao.
+ Rừng gồm 5 – 6 tầng cây với các cây vượt tán có thể
cao trên 50 m, dưới là các cây gỗ lớn, các cây bụi thấp
cùng hệ thống dây leo chằng chịt.
+ Thành phần loài động, thực vật trng rừng hết sức phong
phú, đa dạng với hàng triệu loài côn trùng, hàng nghìn
loài chim, thú, bò sát và hàng chục nghìn loài thực vật.
4. Rừng A-ma-dôn được xem là “lá phổi xanh” của Trái
Đất, cung cấp oxy cho sự sống, đóng vai trò quan trọng
trong điều hoà khí hậu và là nguồn dự trữ sinh học quý giá của toàn cầu.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
2.2. Tìm hiểu về vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn (15 phút)
a. Mục tiêu: HS phân tích được vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên
nhiên thông qua trường hợp rừng A-ma-dôn.
b. Nội dung: Đọc kênh chữ SGK tr 161 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.


zalo Nhắn tin Zalo