Giáo án Bài 19 Địa lí 10 Kết nối tri thức: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

219 110 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Kết nối tri thức.

Lưu ý: (Có một số file trình bày theo font khác, Giáo viên cần cài font để đọc không bị lỗi)

  • Quý thầy/cô tham khảo Giáo án word đồng bộ với bản giáo án ppt - Mua combo 2 bộ giá 600k

https://tailieugiaovien.com.vn/tai-lieu/bai-giang-powerpoint-dia-li-10-ket-noi-tri-thuc-21418

Đánh giá

4.6 / 5(219 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tuần….PPCT tiết:….
CHƯƠNG VIII. ĐA LÍ DÂN CƯ
Bài 19
QUY MÔ DÂN SỐ, GIA TĂNG DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU DÂN
SỐ THẾ GIỚI
(01 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm và tình hình phát triển dân số thế giới.
- Phân biệt được gia tăng dân số tự nhiên (tỉ suất sinh, tỉ suất tử) học (xuất cư,
nhập cư) trình bày được khái niệm gia tăng dân số thực tế; phân tích được các
nhân tố tác động đến gia tăng dân số.
- Trình bày được các loại cơ cấu dân số: cấu sinh học (tuổigiới tính), cơ cấu
hội (lao động, trình độ văn hóa).
- So sánh các loại tháp dân số tiêu biểu.
- Giải thích được một số hiện tượng dân số trong thực tiễn.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Tự chủ tự học: thông qua các hoạt động học tập như thu thập thông tin trình
bày báo cáo địa lí; khảo sát, điều tra thực tế địa phương, vận dụng kiến thức để giải
quyết các vấn đề thực tế...
- Giao tiếp hợp tác: thông qua thông qua các hoạt động nhóm phương pháp dạy
học thảo luận, dạy học dự án, seminar...
- Giải quyết vấn đề sáng tạo: thông qua các hoạt động phát hiện vấn đề, nêu giả
thuyết/giả định, tìm lôgic trong giải quyết vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết
vấn đề, đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề, giải quyết vấn đề mới thách thức, tự
học về lí thuyết và công cụ địa lí.
* Năng lực địa lí:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: giải thích được các hiện tượng gia tăng dân số
và sự thay đổi cơ cấu dân số.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: khai thác được Internet về các hình ảnh, số liệu hiện
tượng dân số (cơ cấu dân số vàng, già hóa dân số…).
- Năng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: Viết báo cáo về tình hình dân số tại
địa phương đang sinh sống.
3. Phẩm chất (nêu rõ hoạt động nào để hướng đến phẩm chất đó)
- Trách nhiệm thông qua tuyên truyền về kế hoạch hóa gia đình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bản đồ dân cư phân bố dân cư thế giới
- Các kiểu tháp dân số năm 2020.
- Biểu đồ cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của thế giới
- Bảng số liệu tình hình dân số thế giới qua các năm
- Video “Sự thật thú vị về dân số thế giới 2021”
- Phiếu học tập làm việc nhóm
- Bài trình chiếu
- Băng keo trong, nam châm gắn bảng
- Tiêu chí đánh giá sản phẩm vận dụng ở nhà
- Trò chơi
2. Học sinh
- Giấy note để làm việc cá nhân
- Bút màu để làm việc nhóm
- Sách giáo khoa và vở ghi
- Dụng cụ truy cập Internet
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu (3-5 phút)
a) Mục tiêu:
- Làm quen với một số từ, cụm từ về dân số;
- Tạo hứng thú cho HS kết nối bài học mới.
b) Nội dung: Học sinh phối hợp với nhau để đoán ra các từ khóa GV đưa ra
- Trò chơi “Đoán từ”
c) Sản phẩm:
- Các từ cần đoán được: DÂN SỐ, SINH THÔ, TỬ THÔ, TỰ NHIÊN, HỌC,
GIỚI TÍNH, NHÓM TUỔI, VĂN HÓA.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: HS được GV yêu cầu:
+ Hình thành 2 đội A và B
+ Luật chơi:
Mỗi đội sẽ cử một thành viên đại diện cho đội đó lên bảng
(đứng trước đội mình) để nhận từ khóa diễn tả lại bằng
hành động.
Từng đội sẽ lần lượt tham gia chơi. Khi GV ra khẩu lệnh
“Bắt đầu” thì người diễn tả hành động sẽ nhận từ khóa
sau đó dùng ngôn ngữ thể, diễn tả làm sao để đồng đội
có thể hiểu được từ khóa.
Sau khi người đại diện diễn tả, các thành viên trong đội
đáp án sẽ hô to, rõ ràng, nếu chính xác sẽ được tính điểm.
Đội chơi quyền bỏ qua từ khóa khó sau khi đoán đến
từ khóa cuối cùng mà vẫn còn thời gian thì sẽ quay lại đoán tiếp tục từ khóa đã bỏ
qua.
Mỗi đội sẽ có 4 từ khóa, chơi trong một thời gian 1 phút. Đội nào có nhiều đáp án
chính xác và sớm nhất sẽ là đội chiến thắng.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS làm thực hiện trò chơi trong 2 phút
- Báo cáo, thảo luận: công bố kết quả.
- Kết luận, nhận định:
+ GV khen ngợi, khuyến khích và tiếp lửa cho sự tham gia của HS;
+ GV kết nối các từ khóa, dẫn dắt tới bài học mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về qui mô dân số trên thế giới
a) Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm và tình hình phát triển dân số thế giới.
- So sánh quy mô dân số giữa các nước, nhóm nước.
b) Nội dung: HS được yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ:
- Xem video “Sự thật thú vị về dân số thế giới 2021”, quan sát biểu đồ tình hình tăng
dân số trên thế giới (3 phút).
- Viết nhận xét ngắn gọn bằng các từ khóa về đặc điểm tình hình dân số trên thế
giới vào giấy note (1 phút).
c) Sản phẩm: Các từ khóa về đặc điểm và tình hình dân số trên thế giới (Bùng nổ dân
số, hiện nay tăng chậm, biến động khác nhau…)
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ HS 2 bàn quay lại/1 nhóm;
+ Nhóm HS phân công: các bạn xem và đọc từ khóa, 1 bạn note lại từ khóa ấy.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Xem video và biểu đồ và note từ khóa
+ GV quan sát, hỗ trợ các nhóm nếu có khó khăn.
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi ngẫu nhiên nhóm báo cáo, bổ sung;
+ Hoàn thành phần ghi bài trong 7p
1. Qui mô dân số.
- Giữa thế kỷ XX: bùng nổ dân số
- Hiện nay: tăng chậm lại
- Các khu vực, các quốc gia, số dân biến động khác nhau (d/c)
- Kết luận, nhận định:
GV nhận xét phần làm việc các nhóm và chuyển sang nhiệm vụ 2
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về gia tăng dân số
a) Mục tiêu:
- Phân biệt được gia tăng dân số tự nhiên (tỉ suất sinh, tỉ suất tử) học (xuất cư,
nhập cư) và trình bày được khái niệm gia tăng dân số thực tế;
- Phân tích được các nhân tố tác động đến gia tăng dân số.
- Giải thích được một số hiện tượng dân số trong thực tiễn.
b) Nội dung: HS được yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ:
- Thảo luận nhóm theo kỹ thuật “Mảnh ghép”
- Nhận xét, so sánh kết quả làm việc.
c) Sản phẩm:
- Hoàn thành phiếu học tập (Phụ lục)
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Chia lớp thành 8 nhóm ngồi theo 2 cụm (cụm chẵn và cụm lẻ)
Nhóm 1,2: Gia tăng dân số tự nhiên
Nhóm 3,4: Gia tăng dân số cơ học
Nhóm 5,6: Gia tăng dân số thực tế
Nhóm 7,8: Các nhân tố ảnh hưởng gia tăng dân số
+ Thảo luận theo kỹ thuật “Mảnh ghép” vào PHT
NHÓM ………(1 ->6)
Nội dung: ……………………………………………………………………………
- Khái niệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
- Ví dụ
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
NHÓM ………(7,8)
Nội dung: Các nhân tố ảnh hưởng gia tăng dân số
Nhân tố Tác động
Tự nhiên và môi trường sống
Kinh tế - xã hội
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Vòng 1: Nhóm chuyên gia
Mỗi cá nhân trong mỗi cụm làm việc độc lập trong khoảng vài phút, suy nghĩ về
câu hỏi, chủ đề và ghi lại những ý kiến của mình.
+ Vòng 2: Nhóm mảnh ghép
Hình thành nhóm mới
trong cụm. Ghép sao cho nhóm
mới có đủ thành viên của 3 nhóm
tương ứng 3 nội dung.
Các câu hỏi và câu trả lời của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới chia
sẻ đầy đủ với nhau.
Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu được tất cả nội dung ở vòng 1 thì
nhiệm vụ mới sẽ được giao cho các nhóm để giải quyết (lưu ý nhiệm vụ mới này phải
gắn liền với kiến thức thu được ở vòng 1)
+ Các nhóm mới thực hiện nhiệm vụ trình bày và chia sẻ kết quả.
+ GV quan sát, hỗ trợ các nhóm (nếu có).
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi ngẫu nhiên nhóm báo cáo, bổ sung;
+ Cụm trưởng photo PHT cho thành viên các nhóm về dán vào vở ghi hoặc ghi lại
nội dung vào vở.
- Kết luận, nhận định:
GV nhận xét phần làm việc các nhóm và hỏi thêm: Liệt kê các hậu quả của sự gia
tăng dân số.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về cơ cấu dân số
a) Mục tiêu:
- Trình bày được các loại cơ cấu dân số: cấu sinh học (tuổigiới tính), cơ cấu
hội (lao động, trình độ văn hóa).
- So sánh các loại tháp dân số tiêu biểu.
b) Nội dung: HS được yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ:
- Thảo luận theo nhóm cũ (8 nhóm/2 cụm)
- Nhận xét, so sánh kết quả làm việc.

Mô tả nội dung:


Tuần….PPCT tiết:….
CHƯƠNG VIII. ĐỊA LÍ DÂN CƯ Bài 19
QUY MÔ DÂN SỐ, GIA TĂNG DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ THẾ GIỚI (01 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm và tình hình phát triển dân số thế giới.
- Phân biệt được gia tăng dân số tự nhiên (tỉ suất sinh, tỉ suất tử) và cơ học (xuất cư,
nhập cư) và trình bày được khái niệm gia tăng dân số thực tế; phân tích được các
nhân tố tác động đến gia tăng dân số.
- Trình bày được các loại cơ cấu dân số: cơ cấu sinh học (tuổi và giới tính), cơ cấu xã
hội (lao động, trình độ văn hóa).
- So sánh các loại tháp dân số tiêu biểu.
- Giải thích được một số hiện tượng dân số trong thực tiễn. 2. Năng lực * Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động học tập như thu thập thông tin và trình
bày báo cáo địa lí; khảo sát, điều tra thực tế địa phương, vận dụng kiến thức để giải
quyết các vấn đề thực tế...
- Giao tiếp và hợp tác: thông qua thông qua các hoạt động nhóm và phương pháp dạy
học thảo luận, dạy học dự án, seminar...
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua các hoạt động phát hiện vấn đề, nêu giả
thuyết/giả định, tìm lôgic trong giải quyết vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết
vấn đề, đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề, giải quyết vấn đề mới và thách thức, tự
học về lí thuyết và công cụ địa lí. * Năng lực địa lí:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: giải thích được các hiện tượng gia tăng dân số
và sự thay đổi cơ cấu dân số.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: khai thác được Internet về các hình ảnh, số liệu và hiện
tượng dân số (cơ cấu dân số vàng, già hóa dân số…).
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Viết báo cáo về tình hình dân số tại
địa phương đang sinh sống.
3. Phẩm chất (nêu rõ hoạt động nào để hướng đến phẩm chất đó)
- Trách nhiệm thông qua tuyên truyền về kế hoạch hóa gia đình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Bản đồ dân cư phân bố dân cư thế giới
- Các kiểu tháp dân số năm 2020.
- Biểu đồ cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của thế giới
- Bảng số liệu tình hình dân số thế giới qua các năm
- Video “Sự thật thú vị về dân số thế giới 2021”
- Phiếu học tập làm việc nhóm - Bài trình chiếu
- Băng keo trong, nam châm gắn bảng
- Tiêu chí đánh giá sản phẩm vận dụng ở nhà - Trò chơi 2. Học sinh
- Giấy note để làm việc cá nhân
- Bút màu để làm việc nhóm
- Sách giáo khoa và vở ghi
- Dụng cụ truy cập Internet
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu (3-5 phút) a) Mục tiêu:
- Làm quen với một số từ, cụm từ về dân số;
- Tạo hứng thú cho HS kết nối bài học mới.
b) Nội dung: Học sinh phối hợp với nhau để đoán ra các từ khóa GV đưa ra - Trò chơi “Đoán từ” c) Sản phẩm:
- Các từ cần đoán được: DÂN SỐ, SINH THÔ, TỬ THÔ, TỰ NHIÊN, CƠ HỌC,
GIỚI TÍNH, NHÓM TUỔI, VĂN HÓA.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: HS được GV yêu cầu:
+ Hình thành 2 đội A và B + Luật chơi:
• Mỗi đội sẽ cử một thành viên đại diện cho đội đó lên bảng
(đứng trước đội mình) để nhận từ khóa và diễn tả lại bằng hành động.
• Từng đội sẽ lần lượt tham gia chơi. Khi GV ra khẩu lệnh
“Bắt đầu” thì người diễn tả hành động sẽ nhận từ khóa và
sau đó dùng ngôn ngữ cơ thể, diễn tả làm sao để đồng đội
có thể hiểu được từ khóa.
• Sau khi người đại diện diễn tả, các thành viên trong đội có
đáp án sẽ hô to, rõ ràng, nếu chính xác sẽ được tính điểm.
• Đội chơi có quyền bỏ qua từ khóa khó và sau khi đoán đến
từ khóa cuối cùng mà vẫn còn thời gian thì sẽ quay lại đoán tiếp tục từ khóa đã bỏ qua.
• Mỗi đội sẽ có 4 từ khóa, chơi trong một thời gian 1 phút. Đội nào có nhiều đáp án
chính xác và sớm nhất sẽ là đội chiến thắng.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS làm thực hiện trò chơi trong 2 phút
- Báo cáo, thảo luận: công bố kết quả.
- Kết luận, nhận định:
+ GV khen ngợi, khuyến khích và tiếp lửa cho sự tham gia của HS;
+ GV kết nối các từ khóa, dẫn dắt tới bài học mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về qui mô dân số trên thế giới a) Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm và tình hình phát triển dân số thế giới.
- So sánh quy mô dân số giữa các nước, nhóm nước.
b) Nội dung: HS được yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ:
- Xem video “Sự thật thú vị về dân số thế giới 2021”, quan sát biểu đồ tình hình tăng
dân số trên thế giới (3 phút).
- Viết nhận xét ngắn gọn bằng các từ khóa về đặc điểm và tình hình dân số trên thế
giới vào giấy note (1 phút).
c) Sản phẩm: Các từ khóa về đặc điểm và tình hình dân số trên thế giới (Bùng nổ dân
số, hiện nay tăng chậm, biến động khác nhau…)
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ HS 2 bàn quay lại/1 nhóm;
+ Nhóm HS phân công: các bạn xem và đọc từ khóa, 1 bạn note lại từ khóa ấy.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Xem video và biểu đồ và note từ khóa
+ GV quan sát, hỗ trợ các nhóm nếu có khó khăn.
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi ngẫu nhiên nhóm báo cáo, bổ sung;
+ Hoàn thành phần ghi bài trong 7p 1. Qui mô dân số.
- Giữa thế kỷ XX: bùng nổ dân số
- Hiện nay: tăng chậm lại
- Các khu vực, các quốc gia, số dân biến động khác nhau (d/c)
- Kết luận, nhận định:
GV nhận xét phần làm việc các nhóm và chuyển sang nhiệm vụ 2
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về gia tăng dân số a) Mục tiêu:
- Phân biệt được gia tăng dân số tự nhiên (tỉ suất sinh, tỉ suất tử) và cơ học (xuất cư,
nhập cư) và trình bày được khái niệm gia tăng dân số thực tế;
- Phân tích được các nhân tố tác động đến gia tăng dân số.
- Giải thích được một số hiện tượng dân số trong thực tiễn.
b) Nội dung: HS được yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ:
- Thảo luận nhóm theo kỹ thuật “Mảnh ghép”
- Nhận xét, so sánh kết quả làm việc. c) Sản phẩm:
- Hoàn thành phiếu học tập (Phụ lục)
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Chia lớp thành 8 nhóm ngồi theo 2 cụm (cụm chẵn và cụm lẻ)
● Nhóm 1,2: Gia tăng dân số tự nhiên
● Nhóm 3,4: Gia tăng dân số cơ học
● Nhóm 5,6: Gia tăng dân số thực tế
● Nhóm 7,8: Các nhân tố ảnh hưởng gia tăng dân số
+ Thảo luận theo kỹ thuật “Mảnh ghép” vào PHT
NHÓM ………(1 ->6)
Nội dung: …………………………………………………………………………… - Khái niệm:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… - Ví dụ
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… NHÓM ………(7,8)
Nội dung: Các nhân tố ảnh hưởng gia tăng dân số Nhân tố Tác động
Tự nhiên và môi trường sống Kinh tế - xã hội


zalo Nhắn tin Zalo