CHƯƠNG 5. CHÂU ĐẠI DƯƠNG
BÀI 19. THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Phần: Địa lí, Lớp: 7, Thời lượng: dạy 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Xác định được các bộ phận của châu Đại Dương: vị trí địa lí, hình dạng và kích
thước lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và khoáng sản.
- Phân tích được đặc điểm khí hậu Ô-xtrây-li-a, những nét đặc sắc của tài nguyên sinh vật ở Ô-xtrây-li-a. 2. Về năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục
vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Đại Dương.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr162-165.
+ Sử dụng quả Địa cầu, hình 19.1 SGK tr162 để xác định vị trí và phạm vi lãnh
thổ châu Đại Dương, xác định các dạng địa hình và các khoáng sản của châu lục.
+ Sử dụng lược đồ và biểu đồ hình 19.2 và 19.3 SGK tr164 để xác định các đới
và kiểu khí hậu ở châu Đại Dương và phân tích đặc điểm nhiệt độ lượng mưa của các trạm khí tượng.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: đưa ra các
biện pháp để bảo vệ môi trường tự nhiên ở châu Đại Dương.
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, say mê yêu thích tìm tòi những
thông tin khoa học về thiên nhiên và bảo vệ môi trường tự nhiên ở châu Đại Dương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV)
- Giáo án, SGK, sách giáo viên (SGV), quả Địa cầu, TBĐ Địa lí 7.
- Lược đồ thiên nhiên châu Đại Dương, hình 19.2, 19.3 SGK tr164 phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, TBĐ Địa lí 7.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Vượt chướng ngại vật” cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải mã được “Chướng ngại vật” GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi “Vượt chướng ngại vật” lên bảng: 1 2 3 4
* GV phổ biến luật chơi:
- “Chướng ngại vật” là tên hình ảnh ẩn sau 4 mảnh ghép được đánh số từ 1 đến 4
tương ứng với 4 câu hỏi.
- Các em dựa vào sự hiểu biết của bản thân để trả lời, các em có quyền lựa chọn
thứ tự câu hỏi để trả lời, mỗi câu hỏi có 1 lượt trả lời.
- Em nào trả lời đúng sẽ nhận được 1 phần quà nhỏ (ví dụ 1 cây bút) và mảng
ghép sẽ biến mất để hiện ra một góc của hình ảnh tương ứng, trả lời sai mảnh ghép
sẽ bị khóa lại, trong quá trình trả lời, em nào trả lời đúng “Chướng ngại vật” thì sẽ
nhận được phần quà lớn hơn (ví dụ 3 cây bút). * Hệ thống câu hỏi:
Câu 1. Rừng A-ma-dôn có diện tích là bao nhiêu?
Câu 2. Rừng A-ma-dôn có mấy tầng cây?
Câu 3. Rừng A-ma-dôn được mệnh danh là gì?
Câu 4. Nêu các biện pháp bảo vệ Rừng A-ma-dôn.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
Câu 1: Hơn 5,5 triệu km2.
Câu 2: Gồm 5-6 tầng cây.
Câu 3: Lá phổi xanh của Trái Đất.
Câu 4: Hạn chế khai thác gỗ, trồng lại rừng, đẩy mạnh vai trò của cộng đồng bản
địa trong phát triển bền vững… CHÂU ĐẠI DƯƠNG
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Châu Đại Dương có diện tích nhỏ
nhất trong các châu lục với nhiều đảo và quần đảo, nhưng phần lớn là những đảo
nhỏ. Nơi đây có nhiều loài sinh vật đặc hữu. Vậy thiên nhiên châu Đại Dương có
những nét đặc sắc nào? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (65 phút)
2.1. Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ châu Đại Dương (20 phút)
a. Mục tiêu: Xác định được các bộ phận của châu Đại Dương: vị trí địa lí,
hình dạng và kích thước lục địa Ô-xtrây-li-a.
b. Nội dung: Quan sát quả Địa cầu, TBĐ Địa lí 7, hình 19.1 kết hợp kênh chữ SGK tr 162, 163 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
1. Vị trí địa lí và phạm vi
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK. lãnh thổ
- Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm
* GV treo lược đồ thiên nhiên châu Đại dương lên bảng. phía tây nam Thái Bình
* GV yêu cầu HS quan sát lược đồ, hình 19.1, TBĐ Địa lí Dương, thuộc bán cầu
7, quả Địa cầu và thông tin trong bày, lần lượt trả lời các Nam. câu hỏi sau: + Hình dạng: Dạng hình
1. Xác định các bộ phận của châu Đại Dương.
khối rõ rệt (do bờ biển ít bị
Giáo án Bài 19 Địa lí 7 Chân trời sáng tạo: Thiên nhiên châu Đại Dương
382
191 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Địa lí 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ bài giảng powerpoint Địa lí lớp 7 Chân trời sáng tạo bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học, được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình sgk Địa lí lớp 7 bộ Chân trời sáng tạo.
- Quý thầy/cô tham khảo Giáo án ppt đồng bộ với bản giáo án word - Mua combo 2 bộ giá 650k
https://tailieugiaovien.com.vn/tai-lieu/bai-giang-powerpoint-dia-li-7-chan-troi-sang-tao-19447
Đánh giá
4.6 / 5(382 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Địa Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
CHƯƠNG 5. CHÂU ĐẠI DƯƠNG
BÀI 19. THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Phần: Địa lí, Lớp: 7, Thời lượng: dạy 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Xác định được các bộ phận của châu Đại Dương: vị trí địa lí, hình dạng và kích
thước lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và khoáng sản.
- Phân tích được đặc điểm khí hậu Ô-xtrây-li-a, những nét đặc sắc của tài nguyên
sinh vật ở Ô-xtrây-li-a.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục
vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Trình bày và giải thích được đặc điểm khí
hậu châu Đại Dương.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr162-165.
+ Sử dụng quả Địa cầu, hình 19.1 SGK tr162 để xác định vị trí và phạm vi lãnh
thổ châu Đại Dương, xác định các dạng địa hình và các khoáng sản của châu lục.
+ Sử dụng lược đồ và biểu đồ hình 19.2 và 19.3 SGK tr164 để xác định các đới
và kiểu khí hậu ở châu Đại Dương và phân tích đặc điểm nhiệt độ lượng mưa của
các trạm khí tượng.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: đưa ra các
biện pháp để bảo vệ môi trường tự nhiên ở châu Đại Dương.
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, say mê yêu thích tìm tòi những
thông tin khoa học về thiên nhiên và bảo vệ môi trường tự nhiên ở châu Đại Dương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên (GV)
- Giáo án, SGK, sách giáo viên (SGV), quả Địa cầu, TBĐ Địa lí 7.
- Lược đồ thiên nhiên châu Đại Dương, hình 19.2, 19.3 SGK tr164 phóng to.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả
lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, TBĐ Địa lí 7.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học
tập cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Vượt chướng ngại vật” cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải mã được “Chướng ngại vật” GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi “Vượt chướng ngại vật” lên bảng:
* GV phổ biến luật chơi:
- “Chướng ngại vật” là tên hình ảnh ẩn sau 4 mảnh ghép được đánh số từ 1 đến 4
tương ứng với 4 câu hỏi.
- Các em dựa vào sự hiểu biết của bản thân để trả lời, các em có quyền lựa chọn
thứ tự câu hỏi để trả lời, mỗi câu hỏi có 1 lượt trả lời.
- Em nào trả lời đúng sẽ nhận được 1 phần quà nhỏ (ví dụ 1 cây bút) và mảng
ghép sẽ biến mất để hiện ra một góc của hình ảnh tương ứng, trả lời sai mảnh ghép
sẽ bị khóa lại, trong quá trình trả lời, em nào trả lời đúng “Chướng ngại vật” thì sẽ
nhận được phần quà lớn hơn (ví dụ 3 cây bút).
* Hệ thống câu hỏi:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1
2
3
4
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 1. Rừng A-ma-dôn có diện tích là bao nhiêu?
Câu 2. Rừng A-ma-dôn có mấy tầng cây?
Câu 3. Rừng A-ma-dôn được mệnh danh là gì?
Câu 4. Nêu các biện pháp bảo vệ Rừng A-ma-dôn.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
Câu 1: Hơn 5,5 triệu km
2
.
Câu 2: Gồm 5-6 tầng cây.
Câu 3: Lá phổi xanh của Trái Đất.
Câu 4: Hạn chế khai thác gỗ, trồng lại rừng, đẩy mạnh vai trò của cộng đồng bản
địa trong phát triển bền vững…
CHÂU ĐẠI
DƯƠNG
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá
nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Châu Đại Dương có diện tích nhỏ
nhất trong các châu lục với nhiều đảo và quần đảo, nhưng phần lớn là những đảo
nhỏ. Nơi đây có nhiều loài sinh vật đặc hữu. Vậy thiên nhiên châu Đại Dương có
những nét đặc sắc nào? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (65 phút)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2.1. Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ châu Đại Dương (20 phút)
a. Mục tiêu: Xác định được các bộ phận của châu Đại Dương: vị trí địa lí,
hình dạng và kích thước lục địa Ô-xtrây-li-a.
b. Nội dung: Quan sát quả Địa cầu, TBĐ Địa lí 7, hình 19.1 kết hợp kênh
chữ
SGK tr 162,
163 suy
nghĩ cá
nhân để trả
lời các câu
hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK.
* GV treo lược đồ thiên nhiên châu Đại dương lên bảng.
* GV yêu cầu HS quan sát lược đồ, hình 19.1, TBĐ Địa lí
7, quả Địa cầu và thông tin trong bày, lần lượt trả lời các
câu hỏi sau:
1. Xác định các bộ phận của châu Đại Dương.
1. Vị trí địa lí và phạm vi
lãnh thổ
- Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm
phía tây nam Thái Bình
Dương, thuộc bán cầu
Nam.
+ Hình dạng: Dạng hình
khối rõ rệt (do bờ biển ít bị
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Xác định vị trí địa lí của lục địa Ô-xtrây-li-a.
3. Trình bày kích thước và hình dạng lục địa Ô-xtrây-li-a.
4. Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ châu Phi thuận lợi gì
cho phát triển kinh tế?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát TBĐ Địa lí 7, lược đồ, hình 19.1, quả Địa
cầu và đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu
hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1. Châu Đại Dương bao gồm:
+ Các chuỗi đảo Mê-la-nê-di, Mi-crô-nê-di, Pô-li-nê-di
+ Quần đảo Niu Di-len.
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a.
2. Vị trí địa lí của lục địa Ô-xtrây-li-a: Lục địa Ô-xtrây-li-
a nằm ở phía tây châu Đại Dương với bốn phía giáp biển:
+ Phía bắc tiếp giáp với biển A-ra-phu-ra.
+ Phía tây tiếp giáp với Ấn Độ Dương.
+ Phía nam biển ăn lõm vào đất liền tạo thành vịnh Ô-
xtrây-li-a Lớn.
+ Phía đông tiếp giáp biển San Hô và biển Ta-xman.
3. Kích thước và hình dạng lục địa Ô-xtrây-li-a:
+ Kích thước: là lục địa có diện tích nhỏ nhất thế giới.
+ Hình dạng: có dạng khối, đường bờ biển ít bị chia cắt.
4. thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế và trao đổi hàng hóa
với các châu lục khác.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
* Mở rộng:
chia cắt).
+ Kích thước: Diện tích
nhỏ (khoảng 7,7 triệu
km2)
- Vùng đảo châu Đại
Dương nằm ở trung tâm
Thái Bình Dương, gồm 4
khu vực (Mê-la-nê-di, Mi-
crô-nê-di, Pô-li-nê-di và
Niu Di-len).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85