Giáo án Bài 19 Khoa học lớp 4 (Kết nối tri thức): Đặc điểm chung của nấm

387 194 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Khoa học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Khoa học 4.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(387 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



Trường: ………………..
Họ và tên giáo viên
Tổ: ……………………… CHỦ ĐỀ 4: NẤM
BÀI 19: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NẤM (2 tiết) Tuần: Ngày soạn: Thời gian thực hiện: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS:
-Nhận ra được nầm có hình dạng, kích thước, màu sắc và nơi sống rất khác nhau qua quan sát
tranh ảnh và (hoặc) video.
-Vẽ được sơ đồ (hoặc sử dụng sơ đồ đã cho) và ghi chú được tên một số bộ phận của nấm. 2. Năng lực: Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học:
Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả
lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. Năng lực riêng:
- Chỉ ra và kể tên được một số bộ phận của nấm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên: - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Hình ảnh trong SGK.


- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng. 2. Đối với học sinh: - SGK. - VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Tạo hứng thú và khơi gợi
những hiểu biết đã có của HS về các loại nấm.
b. Cách thức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên một số loại - HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
nấm mà em biết. Làm thế nào để phân biệt được chúng?
- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong mô - HS trả lời:
tả cảm nhận của mình. Các HS khác lắng + Nấm kim châm, nấm hải sản, nấm đùi
nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). gà,...
- GV nhận xét chung, chưa chốt đúng sai + Dựa vào kích thước, màu sắc của chúng.
mà dẫn dắt vào bài học: Để xác định câu - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
trả lời của các bạn là đúng hay sai, chúng
ta hãy cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay
-
Đặc điểm chung của nấm
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hình dạng, kích thước và màu sắc của nấm
a. Mục tiêu:
HS nêu được sự khác nhau về
hình dạng, màu sắc của các loại nấm. b. Cách tiến hành: * HĐ 1.1
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ hình 1 đến hình 7.

- HS quan sát hình.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời
câu hỏi: Mô tả hình dạng và màu sắc của - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
các loại nấm trong hình.
- GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trả lời. Các - HS trả lời:
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến + Nấm thông: có màu nâu. bổ sung (nếu có).
+ Nấm mồng gà: màu vàng, hình phễu.
+ Nấm kim châm: màu trắng, mọc thành
cụm, có hình hơi giống cọng giá đỗ.
+ Nấm yến: màu tím nhạt.
+ Nấm linh chi: màu đỏ nhạt, mặt dưới có màu hơi ngả sang nâu. + Nấm mỡ: có màu nâu.
+ Nấm độc đỏ: màu đỏ rực, phủ vảy màu trắng.

- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần). - HS lắng nghe, chữa bài.
- GV đặt câu hỏi: Nêu nhận xét sự khác - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
nhau về hình dạng, màu sắc của các loài

nầm.
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS
khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ - HS trả lời: Trong tự nhiên, nấm có hình sung (nếu có).
dạng, màu sắc khác nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. - HS lắng nghe, ghi bài. * HĐ 1.2
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8. - HS quan sát hình.
- GV yêu cầu HS so sánh về kích thước - HS lắng nghe yêu cầu của GV.
tương đối của các loài nấm.
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS - HS trả lời:
khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ + Hình 8a: Kích thước bé như que tăm. sung (nếu có).
+ Hình 8b: Kích thước nấm tương đương ngón tay người.
- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả + Hình 8c: Kích thước rất nhỏ, phải phóng lời đúng.
to mới nhìn được. * HĐ 1.3
+ Hình 8d: Kích thước to gần bằng cổ tay,
- GV chia lớp thành các nhóm 4. mũ to như cái đĩa.
- GV yêu cầu HS nêu tên và mô tả về hình - HS lắng nghe, chữa bài.
dạng, kích thước và màu sắc của một loại nấm nào đó
- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời. Các - HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến - HS lắng nghe yêu cầu của GV. bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có


zalo Nhắn tin Zalo