HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. TỪ LOẠI 1. Danh từ
Khái niệm: Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,…). - Ví dụ:
+ Danh từ chỉ người: bố, mẹ, ông, bà, bác sĩ, cô giáo, học sinh, y sĩ,…
+ Danh từ chỉ vật: xe đạp, quả bóng, thước kẻ, cặp sách, máy tính,…
+ Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: nắng, mưa, cầu vồng, sóng thần,…
+ Danh từ chỉ thời gian: mùa hè, mùa đông, mùa thu, thứ hai, cuối tuần,… +… 2. Danh từ chung
Khái niệm: Danh từ chung là danh từ gọi tên một loại sự vật.
- Ví dụ: học sinh, bộ đội, sông, suối, cây cối, gió, bão,…
3. Danh từ riêng
Khái niệm: Danh từ riêng là danh từ gọi tên một sự vật cụ thể, riêng biệt.
Danh từ riêng được viết hoa. - Ví dụ:
+ Chỉ tên người: Phạm Minh Anh, Đỗ Hiếu Hiền, Nguyễn Tùng Đăng,…
+ Chỉ tên địa phương: Hà Nội, Vũng Tàu, Đà Nẵng,…
+ Chỉ địa danh: Hồ Tây, Hồ Gươm,…
+ Chỉ tên sông, núi, cầu: sông Hồng, núi Ba Vì, cầu Rào,… 4. Động từ
Khái niệm: Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
- Ví dụ: chạy, nhảy, yêu, lo, sợ,…
- Ví dụ động từ chỉ hoạt động: nhảy, đi, ca, hót,...
- Ví dụ động từ chỉ trạng thái: giận dữ, lo sợ,… 5. Tính từ
Khái niệm: Tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái,…
- Ví dụ: bát ngát, nồng nàn, bé nhỏ,…
II. BIỆN PHÁP NHÂN HÓA
Khái niệm: Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,… bằng
những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới
loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi, sinh động hơn. 1
- Ví dụ: Bác ong thợ chăm chỉ bay đi kiếm mật ngọt. III. CÂU
Khái niệm: Câu là một tập hợp từ, thường diễn đạt một ý trọn vẹn.
- Ví dụ: Bố và em đi dạo ngoài công viên.
IV. HAI THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
- Câu thường gồm 2 thành phần chính: Chủ ngữ và vị ngữ.
+ Chủ ngữ: Nêu người, vật, hiện tượng tự nhiên,… được nói đến trong câu.
Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi ai, cái gì, con gì,…
+ Vị ngữ: Nêu hoạt động, đặc điểm, trạng thái của đối tượng được nói ở chủ
ngữ hoặc giới thiệu, nhận xét về đối tượng đó. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi làm gì, thế nào, là ai,…
- Ví dụ: Ông bụt / là vị thần giúp đỡ những người tốt. CN VN
- Trong ví dụ trên chủ ngữ trả lời cho câu hỏi ai, vị ngữ trả lời cho câu hỏi là ai. 1. Chủ ngữ
Khái niệm: Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu. Chủ ngữ
nêu người, vật, hiện tượng tự nhiên,… được nói đến trong câu. Chủ ngữ trả
lời cho câu hỏi ai, cái gì, con gì,… - Ví dụ:
+ Mẹ em đang trồng rau trong vườn. “Mẹ em” là chủ ngữ trong câu.
+ Chiếc váy này thật đẹp. “Chiếc váy này” là chủ ngữ trong câu.
+ Đàn gà con theo mẹ đi kiếm ăn. “Đàn gà con” là chủ ngữ trong câu. 2. Vị ngữ
Khái niệm: Vị ngữ là một trong các thành phần chính trong câu. Vị ngữ
nêu hoạt động, đặc điểm, trạng thái của đối tượng được nói ở chủ ngữ hoặc
giới thiệu, nhận xét về đối tượng đó. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi làm gì, thế nào, là ai,… - Ví dụ:
+ Lan quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. “quét nhà, nhặt rau, chơi với
em đỡ mẹ” là vị ngữ trong câu, trả lời cho câu hỏi “làm gì”.
+ Chú voi rất to và khỏe mạnh. “rất to và khỏe mạnh” là vị ngữ trong câu,
trả lời cho câu hỏi “thế nào”.
+ Chim sâu là người bạn thân thiết của nhà nông.“là người bạn thân thiết
của nhà nông” là vị ngữ trong câu, trả lời cho câu hỏi “là gì”. 2
V. CÂU CHỦ ĐỀ CỦA ĐOẠN VĂN
Khái niệm về câu chủ đề: Câu chủ đề là câu nêu lên nội dung chính hoặc
chủ đề của đoạn văn. Câu chủ đề thường có vai trò làm rõ ý tưởng chính
mà đoạn văn muốn truyền tải.
Vị trí của câu chủ đề:
Câu chủ đề có thể xuất hiện ở đầu hoặc cuối đoạn văn.
+ Câu chủ đề ở đầu đoạn:
+ Câu chủ đề ở cuối đoạn:
Khi câu chủ đề được đặt ở đầu
Khi câu chủ đề nằm ở cuối đoạn,
đoạn văn, các câu sau sẽ giải
các câu trước đó sẽ trình bày các chi
thích, làm rõ hoặc phát triển ý
tiết, sự kiện hoặc lý do dẫn đến kết
tưởng được nêu trong câu chủ đề.
luận được rút ra trong câu chủ đề. Ví dụ:
+ “Trần Đăng Khoa rất biết yêu thương. Em thương bác đẩy xe bò “mồ hôi
ướt lưng, căng sợi dây thừng” chở vôi cát về xây trường học, và mời bác về nhà mình...” (Theo Xuân Diệu)
Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn: “Trần Đăng Khoa rất biết yêu thương”.
VI. SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN/ TRA TỪ ĐIỂN
- Các cách sắp xếp từ trong từ điển:
+ Sắp xếp theo thứ tự chữ cái: Đây là cách sắp xếp phổ biến nhất trong từ
điển tiếng Việt. Các từ được xếp theo thứ tự từ A đến Y, bắt đầu từ chữ cái đầu tiên của mỗi từ.
+ Sắp xếp theo thứ tự dấu thanh: Cách này ít thông dụng hơn, dùng để phân
biệt các từ có cùng chữ cái đầu tiên nhưng khác nhau về dấu thanh (ngang,
sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng).
- Cách tra cứu từ trong từ điển:
1. Chọn loại từ điển phù hợp với mục đích sử dụng.
2. Đọc phần giới thiệu hoặc hướng dẫn sử dụng để hiểu cách sắp xếp các
mục từ và một số thông tin khác. 3
3. Tìm hiểu các chữ viết tắt trong từ điển. Bảng chữ viết tắt ng. nghĩa. ph. Phương ngữ. t. tính từ. x. xem.
4. Tra nghĩa của từ cần tìm:
- Bước 1: Tìm trang có chữ cái đầu tiên của từ.
- Bước 2: Dò từ trên xuống theo thứ tự để tìm đến từ cần tra.
- Bước 3: Đọc kĩ phần giải thích nghĩa của từ và chọn nghĩa phù hợp. Với từ
có nhiều nghĩa, nghĩa phổ biến nhất được ghi đầu tiên.
Ví dụ: Để tra từ “măng non” cần tìm đúng trang có chữ “m”. Tiếp theo, dò
từ trên xuống theo thứ tự m-ă-ng và tìm đến từ “măng non”.
VII. QUY TẮC VIẾT TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
- Viết hoa chữ cái đầu của từng bộ phận tạo thành tên cơ quan, tổ chức.
- Các bộ phận trong tên cơ quan, tổ chức thường gồm:
+ Loại hình cơ quan, tổ chức (ví dụ: trường, sở, tập đoàn, nhà máy, hội đồng...).
+ Chức năng hoặc lĩnh vực hoạt động (ví dụ: tiểu học, tài nguyên, điện lực, thủy điện...).
+ Tên riêng, địa danh hoặc nhân vật lịch sử (ví dụ: Việt Nam, Hòa Bình, Quang Trung...). Ví dụ:
+ Tên trường: Trường Tiểu học Ba Đình.
+ Tên cơ quan: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. VIII. TRẠNG NGỮ
1. Trạng ngữ chỉ thời gian
Khái niệm: Trạng ngữ chỉ thời gian bổ sung thông tin về thời gian diễn ra
sự việc nêu trong câu; trả lời câu hỏi Khi nào? Bao giờ? Lúc nào?. - Ví dụ:
+ Khi mùa xuân đến, chim chóc, vạn vật như bừng tỉnh.
+ Chiều nay, chúng em sẽ tham gia buổi sinh hoạt câu lạc bộ.
2. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Khái niệm: Trạng ngữ chỉ nơi chốn bổ sung thông tin về địa điểm diễn ra 4
Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án
5.2 K
2.6 K lượt tải
100.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.a
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có lời giải chi tiết bao gồm: 11 dạng bài, 3 đề khảo sát mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo giúp học sinh ôn tập, nắm vững kiến thức môn Tiếng Việt để chuẩn bị lên lớp 5.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(5205 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)