Giáo án Bài 19 KTPL 10 Cánh diều: Pháp luật trong đời sống xã hội

173 87 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: KTPL
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án KTPL 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án KTPL 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa và chuyên đề học tập KTPL 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(173 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 9: PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BÀI 19: PHÁP LUẬT TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
(4 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm, đặc điểm, vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
- Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật.
- Phê phán các hành vi vi phạm pháp luật.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Tự chủ tự học:
Bình tĩnh khi gặp vấn đề, tình huống pháp luật xử sự đúng pháp
luật.
Biết khẳng định bảo vệ quyền, nhu cầu nhân phù hợp với pháp
luật.
Giao tiếp hợp c: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm; sử dụng
ngôn ngữ, kết hợp thông tin hình ảnh để trình bày ý tưởng, thảo luận về
khái niệm, đặc điểm, vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
Giải quyết vấn đề sáng tạo: Phân tích được tình huống pháp luật; phát
hiện và nêu được tình huống pháp luật có vấn đề trong cuộc sống.
- Năng lực đặc thù:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Điều chỉnh hành vi:
Nhận thực được chuẩn mực pháp luật phổ thông phù hợp với lứa tuổi.
Tự điều chỉnh được hành vi của mình phù hợp với pháp luật.
Đồng tình, ng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp với pháp
luật; phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi, việc làm vi phạm
pháp luật trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội:
Nêu được kiến thức bản về pháp luật. Giải thích được một cách đơn
giản một số hiện tượng, vấn đề pháp luật trong xã hội.
Phân tích, đánh giá, xử lí các hiện tượng, tình huống pháp luật trong thực
tiễn cuộc sống; khả năng tham gia thảo luận về một số vấn đề liên
quan đến pháp luật.
khả năng tham gia một số hoạt động phù hp với lứa tuổi để thực
hiện quyền, nghĩa vụ công dân trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Tham gia giải quyết được một số tình huống pháp luật của bản thân, gia
đình và cộng đồng.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm:
+ Tự giác chấp hành pháp luật trong cuộc sống hằng ngày.
+ Tích cực tham gia vận động người khác tham gia các hoạt động tuyên
truyền pháp luật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Sách Chuyên đề học tập Giáo dục kinh tế pháp luật 10, SGV Chuyên đề học tập
Giáo dục kinh tế pháp luật 10, Giáo án (kế hoạch dạy học).
- Bảng phụ, giấy A4, A0, bút viết bảng, giấy màu.
- Video, tranh ảnh có liên quan đến Bài 19.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- Sách chuyên đề học tập Giáo dục kinh tế pháp luật 10.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến nội dung bài học Bài 19.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS huy dộng được kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân để bước đầu
nhận biết, làm quen với pháp luật; chia sẻ hiểu biết của mình về pháp luật để chuẩn bị
vào bài học mới.
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho cả lớp thi đố nhanh “Ai nhanh hơn”, trả lời câu hỏi tương ứng.
- GV nhận xét, kết luận về ý kiến của các nhóm.
c. Sản phẩm:
HS nêu được một số quy định của pháp luật gần gũi với lứa tuổi mà em biết.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho cả lớp thi đố nhanh “Ai nhanh hơn”, trả lời câu hỏi tương ứng.
+ Cách chơi: Chia lớp thành các nhóm (4 – 6 nhóm).
+ Yêu cầu: u những quy định của pháp luật em biết (gợi ý: Luật Giao thông
đường bộ; Luật Giáo dục; Luật Phòng, chống ma túy; Luật Bảo vệ môi trường; các
luật thuế;...)
+ Luật thi: Nhóm nào nêu được nhiều quy định của pháp luật nhất, đúng nhất, trong
thời gian quy định, sẽ là nhóm thắng cuộc.
- GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ khi cần thiết.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS vận dụng kiến thức hiểu biết của bản thân một skiến thức đã học về pháp
luật trong đời sống để thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm chia sẽ những hiểu biết về quy định của pháp luật.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong mọi lĩnh vực của cuộc sống, từ trật tự an toàn
giao thông, văn hóa, giáo dục đến hôn nhân gia đình, từ bảo vệ môi trường đến
hoạt động sản xuất kinh doanh,... đâu cũng cần pháp luật. Pháp luật cần thiết
như thế nào trong đời sống xã hội thì chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học
ngày hôm nay – Bài 19: Pháp luật trong đời sống xã hội.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm pháp luật
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết thu thập làm các thông tin liên
quan để trình bày được khái niệm pháp luật.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, đọc nội dung mục 1. Khái niệm
pháp luật SGK tr.118, 119 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS được tiếp cận gần đến khái niệm pháp luật.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS tự đọc các trường hợp tình huống
1. Tìm hiểu khái niệm pháp
luật
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c
a m
c
1. Khái ni
t
trong SGK tr.118,
119, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi:
a) Theo em, các quy định trong Bộ luật Dân sự
Luật Bảo vệ môi trường trên đây dành cho những
ai?
b) Các quy định của pháp luật do quan nào ban
hành và đảm bảo thực hiện?
c) Pháp luật quy tắc xử sự chung cho tất cả mọi
người hay chỉ dành cho người vi phạm? Vì sao?
Trường hợp 1: Với mục tiêu đưa các sản
phẩm nông nghiệp ra thị trường quốc tế,
cùng với các doanh nghiệp nhà nước, doanh
nghiệp tư nhân của anh X đã được Nhà nước
cấp phép kinh doanh xuất khẩu vải thiều
với một công ty nước ngoài.
Bộ luật Dân sự năm 2015
Điều 584. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi
thường thiệt hại (trích)
1. Người nào nh vi xâm phạm tính
mạng, sức khở, danh dự, nhân phẩm, uy tín,
tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của
người khác gây thiệt hại thì phải bồi
thường.
Luật Bảo vệ môi trường năm 2015
Điều 59. Bảo vệ môi trường nơi công cộng
-
Pháp
lu
t:
h
th
ng quy t
c
xử sự tính bắt buộc chung,
do Nhà nước ban hành bảo
đảm thực hiện, nhằm điều
chỉnh các quan hệ xã hội.
- Các quy tắc xử sử chung chính
là: nội dung của pháp luật,
chuẩn mực những việc được
làm, phải làm không được
làm.
- Mục đích:
+ Nhằm điều chỉnh các hoạt
động trong xã hội diễn ra trong
vòng trật tự
+ nhân, tổ chức nào đó vi
phạm sẽ bị xử lí nghiêm minh
- Pháp luật do quan nhà
nước thẩm quyền ban hành,
gồm:
+ Quy định trong văn bản quy
phạm pháp luật
+ Hiến pháp
+ Luật và văn bản dưới luật
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
(trích)
1. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có
trách nhiệm thực hiện quy định về bảo vệ
môi trường và giữ gìn vệ sinh nơi công cộng;
phân loại, chuyển rác thải vào từng loại
thùng chứa rác công cộng hoặc đúng i quy
định tập trung c thải; không để vật nuôi
gây mất vệ sinh nơi công cộng.
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: T nội dung vừa thảo
luận trên đây, em hiểu thế nào là pháp luật?
- GV chốt kiến thức về nội dung bản của khái
niệm pháp luật theo SGK tr.119.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tự đọc các trường hợp tình huống của mục
1. Khái niệm pháp luật trong SGK tr.118, 119, thảo
luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
- c nhóm nghiên cứu thảo luận: Tnội dung
vừa thảo luận trên đây, em hiểu thế nào pháp
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
lu
t?
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận:
a) Các điều khoản trong Bộ luật Dân sự và Luật Bảo
vệ môi trường trên đây là những quy định dành cho
tất cả mọi người: Ai trong trường hợp đó theo
quy định tại khoản 1 Điều 584 Bộ luật Dân sự cũng
đều phải bồi thường; ai trong trường hợp của
khoản 1 Điều 59 Luật Bảo vệ môi trường cùng đều
phải làm theo quy định của pháp luật.
b) Các quy định của pháp luật do Quốc hội ban
hành đảm bảo thực hin. Quốc hội cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành Luật.
c) Pháp luật quy tắc xử sự chung cho tất cả mọi
người; ai trong trường hợp pháp luật quy
định đều phải thực hiện. Bởi mọi công dân đều
bình đẳng trong cuộc sống nên pháp luật cũng
được áp dụng bình đẳng đối với mọi công dân.
- GV mời đại diện 12 HS trình bày kết quả nghiên
cứu:
Pháp luật h thống quy tắc xử sự tính bắt
buộc, do Nhà nước ban hành bảo đảm thực
hiện, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
-
GV yêu c
u các HS khác l
ng nghe, nh
n xét, b
sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhấn mạnh:
+ Các quy tắc xử sự chung chính nội dung của
pháp luật, chuẩn mực về những việc được làm,
những việc phải làm và những việc không được
làm.
+ Pháp luật bao gồm tất cả các quy định trong các
văn bản quy phạm pháp luật do quan nhà nước
thẩm quyền ban hành, từ Hiến pháp, các luật
(Luật Giao thông đường bộ, Luật Bảo vệ môi
trường,…) đến các văn bản dưới luật như nghị
quyết, quyeeys định, thông tư, các cấp khác
nhau.
- GV chốt kiến thức về khái niệm pháp luật.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2. Đọc thông tin, thảo luận, tìm hiểu về các đặc điểm của pháp luật
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết tìm hiểu thông tin, quan sát hình ảnh để
thảo luận, trình bày được 3 đặc điểm của pháp luật.
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS tự đọc nội dung mục 2. Đặc điểm của pháp luật SGK tr.119
121 giao 3 nhiệm vụ cho HS (hoạt động nhân, cặp đôi, theo nhóm tương ứng
mỗi nhiệm vụ) :
+ Nhiệm vụ 1 (thực hiện mục 2a)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Nhiệm vụ 2 (thực hiện mục 2b)
+ Nhiệm vụ 3 (thực hiện mục 2c)
- GV hướng dẫn HS chốt kiến thức về đặc điểm của pháp luật.
c. Sản phẩm: HS trình bày và ghi được vở các đặc điểm của pháp luật.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS tự đọc nội dung mục 2. Đặc
điểm của pháp luật SGK tr.119 121 giao 3
nhiệm vụ cho HS:
Nhiệm vụ 1 (thực hiện mục 2a):
+ HS thảo luận theo cặp đôi các thông tin 1, 2, 3
để trả lời câu hỏi: Qua các thông tin trên, em hãy
cho biết các quy định trong Luật Giao thông
đường bộ, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Bộ luật Dân sự dành cho những đối tượng nào
và ở đâu.
Thông tin 1. Theo Luật Giao thông
đường bộ năm 2008, người điều khiển,
người ngồi trên xe hai bánh, xe
gắn máy phải đội bảo hiệm cài
quai đúng quy cách; người điều khiển
xe mô tô hai bánh, xe mô ba bánh, xe
gắn máy không được sử dụng ô, điện
2. Tìm hiểu về các đặc điểm của
pháp luật
a) Pháp luật tính quy phạm
phổ biến, bắt buộc chung
- Pháp luật: những quy tắc xử
sự chung, được áp dụng nhiều
lần, nhiều nơi, bắt buộc đối với
tất cả mọi người, trong mọi lĩnh
vực của đời sống xã hội.
- Quy tắc xử sự: thhiện một quy
phạm pháp luật bắt buộc với
mọi nhân, tổ chức với điều
kiện, hoàn cảnh cụ thể.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
tho
i di đ
n
g, buông c
hai tay ho
c đi
xe bằng một bánh đối với xe hai bánh,
bằng hai bánh đối với xe ba bánh.
Thông tin 2. Luật Thuế thu nhập doanh
nghiệp m 2008 (Sửa đổi, bổ sung
năm 2013 2014) quy định, tổ chức
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế.
Thông tin 3. Bộ luật Dân sự năm 2015
quy định, các bên kết hợp đồng dân
sự nghĩa v thực hiện đúng hợp
đồng đã kí kết.
+ HS thảo luật theo cặp đôi thông tin 4 để trả lời
câu hỏi: Em hãy chỉ ra điểm khác biệt của pháp
luật với Điều lệ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh.
Thông tin 4. Điều l Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh quy định nhiệm
vụ của đoàn viên là tích cực học tập, lao
động, rèn luyện, tham gia các hoạt
động hội, xây dựng bảo vệ Tổ
quốc; gương mẫu chấp hành vận
động thanh, thiếu nhi thực hiện đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
pháp lu
t c
a N nư
c; ch
p hành
Điều lệ Đoàn các nghị quyết của
Đoàn.
+ GV nhận xét kết luận về đặc điểm thứ nhất
của pháp luật - Pháp luật tính quy phạm phổ
biến, bắt buộc chung SGK tr.120.
Nhiệm vụ 2 (thực hiện mục 2b):
+ HS thảo luận theo nhóm các thông tin mục
2.b.Pháp luật có tính quyền lực để trả lời câu hỏi:
a) Quy định của Bộ luật Hình sự trong thông tin
trên thể hiện điều gì của pháp luật?
b) sao cửa hàng của Y bxử phạt vi phạm
hành chính?
c) Việc quan quan thị trường xử phạt cửa
hàng bà Y thể hiện đặc điểm nào của pháp luật?
Thông tin 1. Người nào dùng vũ lực, đe
dọa dùng lực ngay tức khắc hoặc có
hành vi khác làm cho người bị tấn công
lâm vào tính trang không thể chống cự
được nhằm chiếm đoạt i sản, thì bị
phạt tù từ 3 năm đến 10 năm.
(Khoản 1 Điều 168 Bộ luật Hình sự năm 2015 –
Sửa đổi, bổ cung năm 2017)
Thông tin 2. Y chủ một cửa ng
b) Pháp luật có tính quyền lực
- Pháp luật do Nhà nước ban
hành bảo đảm thực hiện bằng
sức mạnh của quyền lực nhà
nước.
- Pháp luật bắt buộc với mọi
nhân tổ chức.
- Người vi phạm pháp luật sẽ bị
quan nhà nước có thẩm quyền
xử lí, áp dụng các biện pháp cần
thiết, kccưỡng chế thể hiện
quyển lực nhà nước và mang tính
cưỡng chế
Tính quyền lực đặc điểm để
phân biệt pháp luật với quy phạm
đạo dức, trong đó việc thực hiện
chủ yếu dựa o tính t giác,
người không thực hiện đúng các
chuẩn mực đạo đức thì bị dư luận
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
t
p hóa. m nay vi
c làm ăn c
a c
a
hàng Y đem lại doanh thu lợi
nhuận cao hơn năm trước, nhưng tháng
trước, quan quản thị trường đến
kiểm tra cửa hàng, nhận thấy có một số
mặt hàng không nguồn gốc, cơ quan
quản thị trường đã lập biên bản xử
phạt vi phạm hành chính đối với cửa
hàng của bà Y.
+ GV nhận xét kết luận về đặc điểm thứ hai
của pháp luật - Pháp luật tính quyền lực SGK
tr.120.
Nhiệm vụ 3 (thực hiện mục 2c):
+ HS thảo luận theo nhóm các thông tin mục 2.c.
Pháp luật tính xác định chặt chẽ về hình thức
để trả lời câu hỏi: Từ đoạn hội thoại bên, em hãy
cho biết nh xác định chặt chẽ về nh thức của
pháp luật được thể hiện như thế nào?
Trong giờ thảo luận, Trang hỏi Linh:
Trang: Mình nghe nói, pháp luật được quy
định rất chặt chẽ, không hiểu chặt chẽ như
thế nào?
Linh: Nói pháp luật được quy định chặt chẽ
phê phán.
c) Pháp luật có tính xác định chặt
chẽ về hình thức
- Hình thức: văn bản chức quy
phạm pháp luật do Nhà nước ban
hành
- Nội dung của văn bản: do
quan nhà nước cấp dưới ban
hành không được trái với văn bản
do quan nhà nước cấp tên ban
hành nội dung phải p hợp
với Hiến pháp, không được trái
Hiến pháp.
- Pháp luật quy định ràng, chặt
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
đúng r
i, pháp lu
t đư
c th
hi
n trong các
văn bản quy phạm pháp luật do Nhà nước ban
hành. Các văn bản này quy định ràng, một
nghĩa để mọi người hiểu đúng và làm đúng.
Trang: Thế còn tính thống nhất của pháp luật
là thế nào nhỉ?
Linh: Nghĩa là, văn bản do quan nhà nước
cấp dưới ban hành không được trái với văn bản
do cơ quan nhà nước cấp trên ban hành.
Trang: Mình hiểu ra rồi.
+ GV nhận xét kết luận về đặc điểm thứ ba
của pháp luật - Pháp luật tính xác định chặt
chẽ về hình thức SGK tr.121.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tự đọc nội dung mục 2. Đặc điểm của pháp
luật SGK tr.119 – 121 và thực hiện 3 nhiệm vụ.
- GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận:
Nhiệm vụ 1 (thực hiện mục 2a):
a)
ch
quan nhà
c nào
thẩm quyền ban hành văn bản
quy phạm pháp luật nào.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Thông tin 1:
Quy đinhn trong Luật Giao thông đường
bộ dành cho người điều khiển, người ngồi
trên xe mô tô, xe gắn máy. Nghĩa là, tất cả
những ai điều khiển ngồi trên xe ,
xe gắn máy đều phải đội bảo hiểm
cài quai đúng quy cách. Quy định này bắt
buộc đối với tất cả mọi người khi tham gia
giao thông bằng xe mô tô, xe gắn máy.
Quy định này được áp dụng tất cả mọi
nơi những nơi người dân thể tham
gia giao thông bằng xe mô tô, xe gắn máy.
+ Thông tin 2:
Quy định trong Luật Thuế thu nhập doanh
nghiệp dành cho người thực hiện hoạt
động sản xuất kinh doanh. Nghĩa m tất
cả những nhân, tổ chức thực hiện hoạt
động sản xuất kinh doanh đều phải nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp theo các mức
pháp luật quy đinh. Quy định này bắt
buộc đối với tất cả mọi nhân, tổ chức
thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh.
Quy định này được áp dụng tất cả mọi
nơi những i cá nhân, tổ chức thực
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
hi
n ho
t đ
ng s
n xu
t
kinh doanh có thu
nhập đều phải chịu thuế.
+ Thông tin 3:
Quy định trong Bộ luật n sự dành cho
tất cả các tchức, nhân kết các hợp
đồng dân sự (Ví dụ: Hợp đồng thuê nhà,
hợp đồng vận chuyển hàng hóa, hợp đồng
cung ứng hàng hóa,…)
Quy định này được áp dụng tất cả mọi
nơi trên đát nước nới các hoạt động
dân sự cần phải kí kết ( dụ: Các bên
kết hợp đồng xây dựng khi một bên có nhu
cầu xây dựng; các bên kết hợp đồng
mua bán vật liệu sản xuất,…).
b)
+ Thông tin 4: Điểm khác biệt của pháp luật với
Điều lệ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
pháp luật được áp dụng với tất cả các
nhân, t chức, đối với tất cả các đối tượng,
mọi nơi, trong mọi lĩnh vực của đời sống hội.
Điều lệ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
chỉ được áp dụng đối với đoàn viên Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, không áp dụng với
các đối tượng khác; có nghĩa khác về phạm vi,
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
đ
i
ng áp d
ng
pháp lu
t ph
m vi, đ
i
tượng áp dụng rộng; Điều lệ Đoàn có phạm vi,
đối tượng áp dụng hẹp.
Nhiệm vụ 2 (thực hiện mục 2b):
a) Khoản 1 Điều 168 trong thông tin trên thể
hiện sức mạnh cưỡng chế của pháp luật, thể hiện
quyền lực nhà nước.
b) Cửa hàng của Y bị xử phạt vi phạm nh
chính, cửa hàng đã n một số mặt hàng
không trong danh mục các mặt hàng đã đăng
kí kính doanh và được cấp giấy phép.
c) Việc cơ quan quản lí thị trường xử phạt bà Y
thể hin tính quyền lực của pháp luật, thể hiện
quyền lực nhà nước xử phạt những tổ chức,
nhân vi phạm pháp luật.
Nhiệm vụ 3 (thực hiện mục 2c)
+ Pháp luật tính c định chặt chẽ về nh
thức vì:
Pháp luật được thể hiện trong các văn bản
quy phạm pháp luật do Nhà nước ban
hành.
Pháp luật quy định ràng, đơn nghĩa để
mọi người hiểu đúng và làm đúng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Pháp lu
t tính th
ng nh
t: N
i dung
của văn bản do quan nhà nước cấp
dưới ban hành không được trái với văn
bản do cơ quan nhà nước cấp trên ban
hành.
- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý
kiến (nếu có) cho nhóm bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét câu trả lời của HS, chốt kiến thức
về đặc điểm của pháp luật theo SGK trang 119
121.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Đọc thông tin, thảo luận về vai trò thứ nhất của pháp luật: Pháp
luật là phương tiện để Nhà nước quản lí kinh tế, quản lí xã hội
a) Mục tiêu: HS biết tìm hiểu thông tin, thảo luận đtrình bày được vai trò của pháp
luật là phương tiện để Nhà nước quản lí kinh tế, quản lí xã hội.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, đọc các tình huống của mục 3.a
SGK tr.121, 122 và thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm học tập: HS trình bày ghi được vở vài tthứ nhất của pháp luật
trong đời sống con người Pháp luật phương tiện để Nhà nước quản kinh tế,
quản lí xã hội.
d) Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, đọc các
tình huống của mục 3.a.Pháp luật phương
tiện để N nước quản kinh tế, quản hội
SGK tr.121, 122 và thực hiện nhiệm vụ:
a) Từ thông tin 1, em hãy cho biết Luật Doanh
nghiệp vai trò nthế nào đối với nnước
và doanh nghiệp.
b) Qua thông tin 2, em hãy cho biết những quy
định của Luật Giao thông đường bộ ý nghĩa
như thế nào đối với nhà nước và xã hội.
Thông tin 1. Luật Doanh nghiệp m
2020 quy định, doanh nghip có quyền tự
do kinh doanh ngành, nghề luật
không cấm; tự chủ kinh doanh lựa
chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ
động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn,
hình thức kinh doanh. Doanh nghiệp
nghĩa vụ t chức công tác kế toán, nộp
thuế thực hiện các nghĩa vụ tài chính
khác theo quy định của pháp luật; bảo
đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng
của người lao động.
Thông tin 2. Luật Giao thông đường bộ
năm 2008 quy định, người tham gia giao
3. Tìm hiểu vai trò của pháp luật
trong đời sống xã hội
a) Pháp luật là phương tiện để
Nhà nước quản lí kinh tế, quản
lí xã hội
- Nhà nước quản kinh tế đất
nước thông qua việc ban hành
pháp luật, quy định quyền và
nghĩa v của các tổ chức,
nhân trong hoạt động sản xuất
kinh doanh
- Quy định cơ cấu kinh tế, các
thành phần kinh tế của nền kinh
tế quốc dân
- Quy định địa vi pháp của các
đơn vị, tổ chức kinh tế
- Quy định các thể loại thuế đối
với các nhân, tổ chức kinh
doanh,…
- Nhà nước đại diện chính
thức của toàn hội, thông qua
pháp luật, Nhà nước điều
kiện phát huy quyền lực của
mình kiểm tra, kiểm soát mọi
hoạt động của các nhân, tổ
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
thông ph
i đi bên ph
i theo chi
u đi c
a
mình, đi đúng làn đường, phần đường
quy định và phải cháp hành hệ thống báo
hiệu đường bộ; người đi bộ phải đi trên
phố, bảo hiểm cài quai đúng
quy cách.
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV ớng dẫn HS chốt kiến thức về vai t
thứ nhất của pháp luật trong đời sống hội
Pháp luật phương tiện để Nhà nước quản
kinh tế, quản lí xã hội.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhóm, đọc các tình huống của
mục 3.a.Pháp luật phương tiện để Nhà nước
quản lí kinh tế, quảnxã hội SGK tr.121, 122
thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV gọi một số HS trình bày kết quả:
a) Thông tin 1 cho thấy Nhà nước dùng pháp
luật để quản hoạt động kinh tế của c chủ
thể. Doanh nghiệp sử dụng pháp luật để thực
hiện quyền tự do, tự chủ kinh doanh trong các
lĩnh vực, địa bàn, ngành nghề pháp luật
ch
c, cơ quan nhà
c, m
i
thành phần dân cư trong xã hội
- Nhà nước quản hội về
chính trị, văn hóa, giáo dục,
hội, khoa học công nghệ,
thông qua việc ban hành chính
ch, pháp luật về từng lĩnh vực
kiểm tra việc thực hiện chính
ch, pháp luật của Nhà nước.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
không c
m.
b) Thông tin 2 cho thấy, những quy định của
Luật Giao thông đường bộ ý nghĩa quan
trọng đối với Nhà nước hội chỗ, Nhà
nước s dụng Luật Giao thông đường bộ để
quản lí xã hội về trật tự, an toàn giao thông.
- GV hướng dẫn HS chốt kiến thức về nội dung
bản của Hiến pháp năm 2013 về khoa học,
công nghệ, môi trường.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, bổ sung câu trả lời của các nhóm
đôi.
- GV nhận xét u trlời của HS, chốt kiến thức
về vai trò thứ nhất của pháp luật trong đời sống
xã hội trong SGK trang 122.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 4: Thảo luận về vai trò thứ hai của pháp luật: Pháp luật phương
tiện để công dân thực hiện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình
a) Mục tiêu: HS biết tìm hiểu thông tin, thảo luận để trình bày đưc vai trò của pháp
luật phương tiện để công dân thực hiện, bảo v quyền lợi ích hợp pháp của
mình.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS đọc các trường hợp của mục 3.a SGK tr.122, 123,
thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c) Sản phẩm học tập: HS trình bày và ghi được vào vở vai trò thứ hai của pháp luật –
Pháp luật phương tiện để công dân thực hiện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của minh.
d) Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS đọc các trường hợp của mục
3.b. Pháp luật phương tiên để công n thực
hiện, bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của mình
SGK tr.122, 123, thảo luận theo nhóm trả lời
câu hỏi:
a) thông tin trên, công dân được thực hiện
quyền gì của mình và thực hiện như thế nào?
b) Trong tình huống trên, sao anh X lại căn cứ
vào Điều 125 Bộ luật Lao động năm 2019 để khiếu
nại quyết định của Giám đốc Công ty H?
- GV mời một số đại diện nhóm lên trình bày kết
quả.
- GV hướng dẫn HS kết luận về vai trò thứ hai của
pháp luật trong đời sống hội Pháp luật là
phương tiện để công dân thực hiện, bảo vquyền
và lợi ích hợp pháp của mình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc các trường hợp của mục 4. Thực hiện
3. Tìm hiểu vai trò của pháp
luật trong đời sống xã hội
b) Pháp luật là phương tiện
để công dân thực hiện, bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của mình
- nước ta, các quyền và
nghĩa vụ bản của công dân
quy định trong Hiến pháp,
được cụ thể hóa trong các
luật về dân sự, đầu tư, doanh
nghiệp, thuế, khiếu nại, tố
cáo, hôn nhân gia đình, giáo
dục,…quy định về nội dung,
cách thức thực hiện quyền
công dân trong từng nh vực
cụ thể.
- Thông qua pháp luật, nhân
dân được thực hiện quyền
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ngh
ĩa v
tuân theo Hi
ế
n pháp v
kinh t
ế
, văn hóa,
giáo dục, khoa học, công nghệ, môi trường SGK
tr.107, 108, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi mở
rộng.
- GV quan sát và hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi 2 – 3 HS trình bày cho mỗi câu hỏi; các HS
khác góp ý, bổ sung.
+ Trường hợp 1: Anh B đã thực hiện nghiêm chỉnh
nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp trong lĩnh vực kinh
tế khi anh luôn thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ
nộp thuế theo quy định. Nếu tý không nộp thuế
đúng hạn thì hành vi này trái pháp luật.
+ Trường hợp 2: Bạn Y các bạn của mình đã
thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ tuân theo Hiến
pháp trong nh vực văn hóa, giáo dục khi tích cực
tham gia các hoạt động văn nghệ ở địa phương, Y
các bạn đã p sức mình vào giữ gìn phát
huy truyền thống tốt đẹp của quê hương.
- GV ớng dẫn HS kết luận cách thực hiện nghĩa
vụ tuân theo Hiến pháp về kinh tế, văn hóa, giáo
dục, khoa học, công nghệ, môi trường.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
c
a mình.
- Pháp luật phương tiện để
công dân bảo vệ quyền lợi
ích hợp pháp của mình, thông
qua các hoạt động về dân sự,
hình sự, hành chính, tố tụng
- Quy định thẩm quyền, nội
dung, hình thức, thủ tục giải
quyết tranh chấp, khiếu nại
xử lí hành vi vi phạm pháp
luật, xâm phạm quyền lợi
ích hợp pháp của công dân
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
-
T
k
ế
t qu
th
o lu
n c
a HS, GV d
n d
t HS đ
ế
n
chốt kiến thức theo mục 4 trong SGK trang 108.
- GV chuyển sang nội dung mới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
- HS phát hiện, phân ch, đánh giá được một số tình huống pháp luật vấn đtrong
cuộc sống.
- HS biết nhận xét, bày tỏ ý kiến, thái độ trước một số hiện tượng pháp luật.
- HS tự giác thực hiện phát luật.
b) Nội dung: Bài tập phần Luyện tập SGK.
c) Sản phẩm học tập: Đáp án bài tập phần Luyện tập SGK.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc 3 tình huống bài tập 1 SGK tr.123, chia lớp thành 3 nhóm
(mỗi nhóm 1 tình huống) và xử lí tình huống:
Bài tập 1: Xử lí tình huống
a. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định nam, nữu khi kết hôn với nhau phải
tuân theo điều kiện về độ tuổi “nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên”, là
thể hiện đặc điểm nào của pháp luật?
b. Trên sở quy định của pháp luật vkinh doanh, ông Tuấn đã đăng mở cửa
hàng bán đồ nội thất gia đình được quan nhà nước thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đăng kí kinh doanh.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c. Công ty M kinh doanh hiệu quả, nhưng khai doanh thu thiếu trung thực để
giảm bớt tiền thuế phải nộp, làm thất thu lớn cho Nhà nước. Trên cơ sở pháp luật, cơ
quan thuế đã xử phạt Công ty M vì hành vi gian dối trong kê khai thuế.
Quyết định xử phạt của cơ quan thuế là thể hiện vai trò nào của pháp luật?
- GV tổ chức cho HS theo luận theo nhóm (4 6 nhóm) thực hiện nhiệm vụ của
bài tập 2 và 3:
Bài tập 2: Có ý kiến cho rằng, để quản lí kinh tế, quản lí các lĩnh vực xã hội thì không
nhất thiết phải có pháp luật, chỉ cần chính sách của Nhà nước tuyên truyền
trong nhân dân là được.
Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến trên? Vì sao?
Bài tập 3: Em hãy cho biết, pháp luật vai trò nthế nào đối với em các bạn
trong lớp, trong trường. Cho ví dụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên thảo luận và thực hiện nhiệm
vụ.
- GV theo dõi quá trình thảo luận nhóm của HS, hướng dẫn hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm:
Bài tập 1: Xử lí tình huống
a) Quy định trong Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 thể hiện đặc điểm của pháp
luật: Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, bắt buộc chung, vì quy định này là quy tắc
xử sự chung, được áp dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b) Ông Tuấn đăng mở cửa hàng bán đnội thất gia đình ông đã sdụng quyền
tự do kinh doanh của mình được pháp luật cho phép. Trong trường hợp này, pháp
luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình.
c) Quyết định xử phạt của quan thuế thể hiện pháp luật phương tiện để Nhà
nước quản lí kinh tế.
Bài tập 2: Em không đồng ý với ý kiến cho rằng để quản kinh tế, quản lí các lĩnh
vực xã hội thì không nhất thiết phải có pháp luật, chỉ cần có chính sách của Nhà nước
tuyên truyền trong nhân dân được. chính sách của Nhà nước những
nguyên tắc nh chất định hướng chúng, không quy định cụ thể; còn pháp luật
những quy tắc xử sự chung, quy định cụ thể về những việc được làm, không được
làm hoặc phải làm. Nhà nước không thể dùng chính sách để quản chung được, mà
phải dùng pháp luật để quản lí cụ thể từng lĩnh vực của xã hội.
Bài tập 3:
+ Cung cấp cho học sinh những kiến thức về hệ thống pháp luật Việt Nam.
+ Thấy được sự cần thiết phải chấp hành pháp luật thái độ không khoan
nhượng với nhứng biểu hiện coi thường pháp luật.
+ Chấp hành tự giác, nghiêm minh pháp luật của bản thân tập thể theo yêu cầu
của nhà trường.
+ Nâng cao trình độ hiểu biết pháp luật giúp học sinh nắm vững biết xử sự hợp
pháp, chủ động phòng ngừa, ngăn chặn c hiện tượng vi phạm pháp luật nói chung
và nội quy, quy định của trường lớp nói riêng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV nhận xét, chuẩn hoá đáp án phần luyện tập, kết luận.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS biết lập dự án tuyên truyền vai trò của pháp luật đối với Nhà nước
đối với công dân vquyền bình đẳng giới; quyền được pháp luật bảo đảm an toàn
về thân thể, sức khỏe. danh dự.
b. Nội dung: Bài tập phần Vận dụng SGK.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu được vai trò của pháp luật:
+ Đối với Nhà nước trong việc quản lí kinh tế, quản lí xã hội
+ Đối với công dân về quyền bình đẳng giới, quyền được bảo vệ thân thể, sức khỏe,
danh dự và nhân phẩm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tchức cho HS làm việc theo nhóm và giao nhiệm vụ về nhà: Em hãy cùng các
bạn trong nhóm lập dự án tuyên truyền về vai trò của pháp luật đối với nhà nước và
công dân. Mỗi nhóm chọn một vai trò bất và thiết kế dự án theo gợi ý sau: mục
đích, đối tượng tuyên truyền; nội dung tuyên truyền; hình thức tuyên truyền; thời
gian, địa điểm thực hiện. Trình bày kế hoạch trước lớp.
+ Nhóm 1: Dự án tuyên trueyenr về vai trò của pháp luật đối với Nhà nước trong
quản lí kinh tế, quản lí xã hội.
+ Nhóm 2, 3: Dự án tuyên truyền về vai trò của pháp luật đối với công dân trong việc
bảo vệ thân thể, sức khỏe của công dân.
+ Nhóm 4, 5: Dự án tuyên truyền về vai trò của pháp luật đối với công dân trong việc
bảo vệ danh dự, nhân phẩm của công dân.
+ Nhóm 6: Dự án tuyên truyền vvai trò của pháp luật đối với công dân trong việc
bảo vệ danh dự, nhân phẩm của công dân.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV hướng dẫn cho HS và yêu cầu HS nộp sản phẩm vào tiết học tiếp theo.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS xây dựng kế hoạch tuyên truyền theo chủ đề được phân công.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yều cầu HS nộp sản phẩm trong tiết học tiếp theo:
- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, quan sát và đưa ý kiến bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV nhận xét, bổ sung, đánh giá.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Củng cố lại kiến thức đã học Bài 19: Pháp luật trong đời sống xã hội.
Hoàn thành bài tập được giao.
Xem trước nội dung Bài 20: Hệ thống pháp luật Việt Nam.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 9: PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BÀI 19: PHÁP LUẬT TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (4 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm, đặc điểm, vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
- Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật.
- Phê phán các hành vi vi phạm pháp luật. 2. Năng lực - Năng lực chung:  Tự chủ tự học:
 Bình tĩnh khi gặp vấn đề, tình huống pháp luật và xử sự đúng pháp luật.
 Biết khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu cá nhân phù hợp với pháp luật.
 Giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm; sử dụng
ngôn ngữ, kết hợp thông tin và hình ảnh để trình bày ý tưởng, thảo luận về
khái niệm, đặc điểm, vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
 Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống pháp luật; phát
hiện và nêu được tình huống pháp luật có vấn đề trong cuộc sống. - Năng lực đặc thù:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)  Điều chỉnh hành vi:
 Nhận thực được chuẩn mực pháp luật phổ thông phù hợp với lứa tuổi.
 Tự điều chỉnh được hành vi của mình phù hợp với pháp luật.
 Đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp với pháp
luật; phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi, việc làm vi phạm
pháp luật trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
 Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội:
 Nêu được kiến thức cơ bản về pháp luật. Giải thích được một cách đơn
giản một số hiện tượng, vấn đề pháp luật trong xã hội.
 Phân tích, đánh giá, xử lí các hiện tượng, tình huống pháp luật trong thực
tiễn cuộc sống; có khả năng tham gia thảo luận về một số vấn đề liên quan đến pháp luật.
 Có khả năng tham gia một số hoạt động phù hợp với lứa tuổi để thực
hiện quyền, nghĩa vụ công dân trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
 Tham gia giải quyết được một số tình huống pháp luật của bản thân, gia đình và cộng đồng. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm:
+ Tự giác chấp hành pháp luật trong cuộc sống hằng ngày.
+ Tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động tuyên truyền pháp luật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
- Sách Chuyên đề học tập Giáo dục kinh tế pháp luật 10, SGV Chuyên đề học tập
Giáo dục kinh tế pháp luật 10, Giáo án (kế hoạch dạy học).
- Bảng phụ, giấy A4, A0, bút viết bảng, giấy màu.
- Video, tranh ảnh có liên quan đến Bài 19.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh
- Sách chuyên đề học tập Giáo dục kinh tế pháp luật 10.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến nội dung bài học Bài 19.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS huy dộng được kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân để bước đầu
nhận biết, làm quen với pháp luật; chia sẻ hiểu biết của mình về pháp luật để chuẩn bị vào bài học mới. b. Nội dung:
- GV tổ chức cho cả lớp thi đố nhanh “Ai nhanh hơn”, trả lời câu hỏi tương ứng.
- GV nhận xét, kết luận về ý kiến của các nhóm. c. Sản phẩm:
HS nêu được một số quy định của pháp luật gần gũi với lứa tuổi mà em biết. d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho cả lớp thi đố nhanh “Ai nhanh hơn”, trả lời câu hỏi tương ứng.
+ Cách chơi: Chia lớp thành các nhóm (4 – 6 nhóm).
+ Yêu cầu: Nêu những quy định của pháp luật mà em biết (gợi ý: Luật Giao thông
đường bộ; Luật Giáo dục; Luật Phòng, chống ma túy; Luật Bảo vệ môi trường; các luật thuế;...)
+ Luật thi: Nhóm nào nêu được nhiều quy định của pháp luật nhất, đúng nhất, trong
thời gian quy định, sẽ là nhóm thắng cuộc.
- GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ khi cần thiết.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS vận dụng kiến thức hiểu biết của bản thân và một số kiến thức đã học về pháp
luật trong đời sống để thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm chia sẽ những hiểu biết về quy định của pháp luật.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong mọi lĩnh vực của cuộc sống, từ trật tự an toàn
giao thông, văn hóa, giáo dục đến hôn nhân và gia đình, từ bảo vệ môi trường đến
hoạt động sản xuất kinh doanh,... ở đâu cũng cần có pháp luật. Pháp luật cần thiết
như thế nào trong đời sống xã hội thì chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học
ngày hôm nay – Bài 19: Pháp luật trong đời sống xã hội.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm pháp luật
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên
quan để trình bày được khái niệm pháp luật.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, đọc nội dung mục 1. Khái niệm
pháp luật SGK tr.118, 119 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS được tiếp cận gần đến khái niệm pháp luật.
d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Tìm hiểu khái niệm pháp
- GV cho HS tự đọc các trường hợp và tình huống luật
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo