Giáo án Bài 19 KTPL 11 Chân trời sáng tạo: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín

100 50 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: KTPL
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án KTPL 11 Chân trời sáng tạo đã cập nhập đủ cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án KTPL 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa và chuyên đề học tập KTPL 11 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(100 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 19: QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TOÀN
VÀ BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn
và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
- Nhận biết được hậu quả của hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí
mật thư tín, điện thoại, điện tín.
- Hiểu được trách nhiệm của học sinh trung học phổ thông trong thực hiện quyền
được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
- Phân tích, đánh giá được hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật
thư tín, điện thoại, điện tín.
- Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về được bảo đảm an toàn và bí mật
thư tín, điện thoại, điện tín bằng những hành vi cụ thể, phù hợp. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống trong học tập,
trong cuộc sống; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống.
Năng lực đặc thù:
- Nhận thức chuẩn mực hành vi:
 Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn
và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.


 Nhận biết được hậu quả của hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí
mật thư tín, điện thoại, điện tín.
 Hiểu được trách nhiệm của HS trung học phổ thông trong việc thực hiện quyền
được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
- Điều chỉnh hành vi: Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền được
bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín bằng những hành vi cụ thể phù hợp.
- Đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Phân tích, đánh giá được hành vi vi
phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. 3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Tự giác, tích cực thực hiện các quy định của pháp luật về quyền
được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án; - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
- Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua Hoạt động, HS có hứng thú học tập, giúp HS huy động kiến
thức, kĩ năng của bản thân để kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá tri thức mới.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK tr.141 và thực hiện yêu cầu.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về những quyền con người được đề cập trong
Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền năm 1948, trong đó có quyền bí mật thư tín.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập


- GV cho HS quan sát hình ảnh liên quan đến xâm phạm quyền bí mật thư tín.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin phần mở đầu SGK tr.141 và trả lời câu
hỏi: Em hãy nêu những quyền con người được đề cập trong Điều 12 Tuyên ngôn Quốc tế
Nhân quyền do Liên hợp quốc thông qua năm 1984.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, dựa vào hiểu biết của bản thân, suy nghĩ câu trả lời.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: Những quyền con người được đề cập là: quyền về sự
riêng tư, gia đình, nơi ở hoặc thư tín cũng như bị xúc phạm danh dự hoặc uy tín cá nhân.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện
thoại, điện tín là một trong những quyền tự do cơ bản của công dân được pháp luật quy
định. Nội dung của quyền này không chỉ thể hiện sự tôn trọng đối với các hình thức trao
đổi thông tin riêng tư của cá nhân mà còn góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của họ khỏi các hành vi vi phạm. Để hiểu rõ vấn đề này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu
bài ngày hôm nay – Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Quy định cơ bản của pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí
mật thư tín, điện thoại, điện tín.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí
mật thư tín, điện thoại, điện tín.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc cặp đôi, đọc các thông tin, trường hợp trong
SGK trang 142 và thực hiện yêu cầu.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về một số quy định cơ bản của pháp luật về
quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Quy định cơ bản của
- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, đọc các thông tin, pháp luật về quyền
trường hợp trong SGK tr.142 và thực hiện yêu cầu:
được bảo đảm an toàn
+ Em hãy cho biết quyền được bảo đảm an toàn và bí mật và bí mật thư tín, điện
thư tín, điện thoại, điện tín được thể hiện như thế nào qua thoại, điện tín thông tin trên.
- Một số quy định cơ bản
+ Cho biết nhận xét của em về hành vi của D trong của pháp luật về quyền trường hợp 1.
được đảm bảo an toàn và
+ Em hãy chỉ ra hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an bí mật thư tín, điện thoại,
toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trong trường điện tín: hợp 2.
+ Mọi người được đảm
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về quy định cơ bản bảo an toàn và bí mật thư
của pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật tín, điện thoại, điện tín; thư tín,
việc bóc mở, kiểm soát, điện thoại, điện tín. thu giữ thư tín, điện
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
thoại, điện tín của người
- HS đọc thông tin, trường hợp SGK tr.142, thảo luận và khác chỉ được thực hiện


zalo Nhắn tin Zalo