Giáo án Bài 2: Thành phần của nguyên tử Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

779 390 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(779 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường THPT ………….
Tổ: …………………..
Họ và tên giáo viên
…………………………..
BÀI 2: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ
Tuần: Tiết: Ngày soạn: Thời gian thực hiện:
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Giao tiếp, hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành phần của
nguyên tử (các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử, điện tích và khối
lượng mỗi loại hạt); Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cẩu của GV,
đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
- Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Năng lực hóa học
- Nhận thức hoá học: Nêu được thành phần của nguyên tử (các loại hạt cơ bản tạo nên
hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử, điện tích và khối lượng mỗi loại hạt).
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Nêu giải thích được các t
nghiệm tìm ra thành phần nguyên tử.
- Vận dụng kiến thức, năng đã học: So sánh được khối lượng của electron với
proton và neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực trong quá trình học tập.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Video mô hình nguyên tử https://www.youtube.com/watch?v=64r9z6EAZaY
- Một số hình ảnh liên quan đến bài học.
- Thiết kế các phiếu học tập.
2. Học sinh
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú kích thích sự tò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp
nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.
b. Nội dung
GV đặt vấn đề theo câu hỏi trong SGK: Từ rất lâu, các nhà khoa học đã nghiên cứu
các mô hình nguyên tửcập nhật chúng thông qua việc thu thập những dữ liệu thực
nghiệm. Nguyên tử gồm những hạt bản nào? sở nào để phát hiện ra các hạt
bản đó và chúng có tính chất gì?
c. Sản phẩm
Câu trả lời của học sinh, câu trả lời của HS thể đúng hoặc sai. GV không nhận xét
đúng sai mà căn cứ vào đó để dẫn dắt vào bài mới.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả
lời câu hỏi mở đầu. Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho HS. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Gọi HS trả lời câu hỏi. Trả lời câu hỏi
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét và dẫn dắt vào bài
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động tìm hiểu về: “Thành phần cấu tạo nguyên tử”.
a. Mục tiêu
- Nêu được thành phần cấu tạo nguyên tử.
b. Nội dung
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Học sinh trả lời các câu hỏi sau:
CÂU HỎI
Câu 1: Mô tả mô hình nguyên tử.
Câu 2: Cho biết thành phần nguyên tử gồm những loại hạt nào?
c. Sản phẩm
Câu trả lời của học sinh
DỰ KIẾN CÂU TRẢ LỜI
Câu 1: hình nguyên tử gồm hạt nhân nằm tâm, mang điện tích dương
electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân.
Câu 2: Thành phần cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân chứa proton, neutron lớp vỏ
chứa electron.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh hoạt động nhân: quan sát hình
2.1. Mô hình nguyên tử, trang 13 (sgk)
hoặc video https://www.youtube.com/watch?, trả
lời câu hỏi.
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS. Quan sát, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Gọi học sinh trả lời câu hỏi. Trả lời câu hỏi.
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét và chốt kiến thức. Nhận xét câu trả lời của bạn.
Kiến thức trọng tâm
- Nguyên tử gồm có hạt nhân chứa proton, neutron và lớp vỏ chứa electron.
2.2. Hoạt động tìm hiểu về: Sự tìm ra electron
a. Mục tiêu
– Nêu được điện tích, khối lượng, kí hiệu của hạt electron.
b. Nội dung.
- Từ việc quan sát Hình 2.2 trong SGK, GV hướng dẫn HS tả thí nghiệm của
Thomson. Qua đó rút ra được kết luận về sự tồn tại của electron thông qua các hoạt
động ở phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: SỰ TÌM RA ELECTRON
1. Màn huỳnh quang (màn phosphorus) sẽ .…(1)…., cho phép xác định (2)…
của chùm tia khi nó …(3)… vào phần cuối của ống tia …(4)…
2. Tia âm cực bản chất là …(5)… (được phát ra từ …(6)… của ống tia âm cực). Do
đó, nó bị hút về phía …(7)… của trường điện.
3. Trên đường đi của tia âm cực, nếu đặt một chong chóng nhẹ thì (8)…, chứng
tỏ tia âm cực chùm hạt vật chất (9) …. chuyển động với vận tốc (10)
4. Đặc điểm của hạt electron:
Tên hạt/ đặc điểm electron
Điện tích
Khối lượng
c. Sản phẩm
- Câu trả lời của học sinh.
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Màn huỳnh quang (màn phosphorus) sẽ phát sáng, cho phép xác định vị trí của
chùm tia khi nó chạm vào phần cuối của ống tia âm cực.
2. Tia âm cực bản chất chùm các hạt electron mang điện tích âm (được phát ra từ
Trang 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
cực âm của ống tia âm cực). Do đó, nó bị hút về cực dương của trường điện.
3. Trên đường đi của tia âm cực, nếu đặt một chong chóng nhẹ thì chong chóng
quay, chứng tỏ tia âm cực chùm hạt vật chất khối lượng chuyển động với
vận tốc rất lớn.
4. Đặc điểm của hạt electron:
Tên hạt/ đặc điểm electron
Điện tích q
e
= -1,602.10
-19
C (coulomb).
Khối lượng m
e
= 9,11.10
-28
g
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành 4 nhóm.
Xem hình 2.2 và thông tin trong SGK.
GV giới thiệu sở để tìm ra các hạt
bản của nguyên tử:
“Năm 1897, nhà vật người Anh J.J.
Thomson thực hiện thí nghiệm phóng
điện qua một ống thủy tinh gần như chân
không (gọi ống tia âm cực). Ông quan
sát thấy màn huỳnh quang trong ống phát
sáng do những tia phát ra từ cực âm (gọi
tia âm cực) những tia này bị hút về
phía cực dương của điện trường. Đó
chính là các chùm hạt electron.
Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 1
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Chiếu video thí nghiệm cho HS xem.
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS.
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Trang 5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Trường THPT ………….
Họ và tên giáo viên
Tổ: …………………..
…………………………..
BÀI 2: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ Tuần: Tiết: Ngày soạn: Thời gian thực hiện: I. MỤC TIÊU 1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Giao tiếp, hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành phần của
nguyên tử (các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử, điện tích và khối
lượng mỗi loại hạt); Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cẩu của GV,
đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Năng lực hóa học
- Nhận thức hoá học: Nêu được thành phần của nguyên tử (các loại hạt cơ bản tạo nên
hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử, điện tích và khối lượng mỗi loại hạt).
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Nêu và giải thích được các thí
nghiệm tìm ra thành phần nguyên tử.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: So sánh được khối lượng của electron với
proton và neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử. 3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực trong quá trình học tập.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Video mô hình nguyên tử https://www.youtube.com/watch?v=64r9z6EAZaY
- Một số hình ảnh liên quan đến bài học.
- Thiết kế các phiếu học tập. 2. Học sinh Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp
nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả. b. Nội dung
GV đặt vấn đề theo câu hỏi trong SGK: Từ rất lâu, các nhà khoa học đã nghiên cứu
các mô hình nguyên tử và cập nhật chúng thông qua việc thu thập những dữ liệu thực
nghiệm. Nguyên tử gồm những hạt cơ bản nào? Cơ sở nào để phát hiện ra các hạt cơ
bản đó và chúng có tính chất gì? c. Sản phẩm
Câu trả lời của học sinh, câu trả lời của HS có thể đúng hoặc sai. GV không nhận xét
đúng sai mà căn cứ vào đó để dẫn dắt vào bài mới.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi mở đầu. Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho HS.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Gọi HS trả lời câu hỏi. Trả lời câu hỏi
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét và dẫn dắt vào bài
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động tìm hiểu về: “Thành phần cấu tạo nguyên tử”. a. Mục tiêu
- Nêu được thành phần cấu tạo nguyên tử. b. Nội dung Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Học sinh trả lời các câu hỏi sau: CÂU HỎI
Câu 1: Mô tả mô hình nguyên tử.
Câu 2: Cho biết thành phần nguyên tử gồm những loại hạt nào? c. Sản phẩm
Câu trả lời của học sinh
DỰ KIẾN CÂU TRẢ LỜI
Câu 1: Mô hình nguyên tử gồm hạt nhân nằm ở tâm, mang điện tích dương và
electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân.
Câu 2: Thành phần cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân chứa proton, neutron và lớp vỏ chứa electron.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân: quan sát hình
2.1. Mô hình nguyên tử, trang 13 (sgk) Nhận nhiệm vụ
hoặc video https://www.youtube.com/watch?, trả lời câu hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS.
Quan sát, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Gọi học sinh trả lời câu hỏi. Trả lời câu hỏi.
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét và chốt kiến thức.
Nhận xét câu trả lời của bạn.
Kiến thức trọng tâm
- Nguyên tử gồm có hạt nhân chứa proton, neutron và lớp vỏ chứa electron.
2.2. Hoạt động tìm hiểu về: Sự tìm ra electron a. Mục tiêu
– Nêu được điện tích, khối lượng, kí hiệu của hạt electron. b. Nội dung.
- Từ việc quan sát Hình 2.2 trong SGK, GV hướng dẫn HS mô tả thí nghiệm của
Thomson. Qua đó rút ra được kết luận về sự tồn tại của electron thông qua các hoạt
động ở phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: SỰ TÌM RA ELECTRON
1. Màn huỳnh quang (màn phosphorus) sẽ .…(1)…., cho phép xác định …(2)…
của chùm tia khi nó …(3)… vào phần cuối của ống tia …(4)…
2. Tia âm cực bản chất là …(5)… (được phát ra từ …(6)… của ống tia âm cực). Do
đó, nó bị hút về phía …(7)… của trường điện.
3. Trên đường đi của tia âm cực, nếu đặt một chong chóng nhẹ thì …(8)…, chứng
tỏ tia âm cực là chùm hạt vật chất có …(9) …. và chuyển động với vận tốc …(10) …
4. Đặc điểm của hạt electron: Tên hạt/ đặc điểm electron Điện tích Khối lượng c. Sản phẩm
- Câu trả lời của học sinh.
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Màn huỳnh quang (màn phosphorus) sẽ phát sáng, cho phép xác định vị trí của
chùm tia khi nó chạm vào phần cuối của ống tia âm cực.
2. Tia âm cực bản chất là chùm các hạt electron mang điện tích âm (được phát ra từ Trang 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo