Giáo án Bài 20 KTPL 11 Kết nối tri thức: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

186 93 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: KTPL
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 27 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án KTPL 11 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án KTPL 11 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa và chuyên đề học tập KTPL 11 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(186 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 20: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ TỰ DO NGÔN LUẬN,
BÁO CHÍ VÀ TIẾP CẬN THÔNG TIN (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công
dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.
- Nhận biết được hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về
tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.
- Hiểu được trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công
dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.
- Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về
tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin trong một số tình huống đơn giản.
- Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân
về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin bằng những hành vi cụ thể, phù hợp. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tìm hiểu những kiến thức cơ bản về quyền và nghĩa vụ của
công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù
hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để thực hiện những hoạt động học tập. 1


- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích, giải quyết những tình huống
đặt ra trong bài học và trong thực tiễn cuộc sống liên quan đến quyền và nghĩa vụ
của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của HS trong việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin;
phân tích, đánh giá được thái độ, hành vi, việc làm của bản thân và người khác
trong việc thực hiện quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về
tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin; tự điều chỉnh và nhắc nhở, giúp đỡ
người khác điều chỉnh thái độ, hành vi phù hợp với quy định của pháp luật về
quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.
- Năng lực phát triển bản thân: Rút ra bài học cho bản thân trong việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin;
tự đặt ra mục tiêu, kế hoạch rèn luyện để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công
dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin trong đời sống thường ngày;
thực hiện được và vận động, giúp đỡ người khác thực hiện được các quy định của
pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được các quy
định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận,
báo chí và tiếp cận thông tin; nhận biết được hậu quả của hành vi vi phạm quyền
và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin; vận
dụng được các kiến thức đã học để phân tích, đánh giá được các quan điểm, các
hành vi, xử lí được các tình huống đơn giản trong thực tiễn có liên quan đến quyền
và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin; tham
gia và vận động người khác tham gia các hoạt động tuyên truyền, hoạt động thực
hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn 2


luận, báo chí và tiếp cận thông tin bằng những hành vi cụ thể, phù hợp với lứa tuổi
do nhà trường, địa phương tổ chức. 3. Phẩm chất:
- Trung thực và có trách nhiệm khi thực hiện các quy định của pháp luật về quyền
và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.
- Nhân ái, yêu nước, tin tưởng và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SHS, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án.
- Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, ví dụ thực tế, thông tin,… liên quan tới bài học.
- Một số điều luật liên quan đến nội dung bài học.
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,... (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
- Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm, hiểu biết của HS về quyền và nghĩa
vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.
- Tạo hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Nội dung:
- GV cho HS xem video vụ án vi phạm quyền tự do ngôn luận và yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Mở đầu SHS tr.129. 3


- GV dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Xem video vụ án vi phạm quyền tự do ngôn luận và nhận xét
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS xem video liên quan đến vụ án bà Nguyễn Phương Hằng: (từ đầu đến 3p08s)
https://youtu.be/2-ad6V2payM?si=ETKnyJTwMWXYcxM5
- Sau khi xem video, GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Bà Nguyễn
Phương Hằng đã có những hành vi trái pháp luật nào? Hành vi của bà Nguyễn Phương
Hằng đã dẫn đến hậu quả gì cho bản thân?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát quá trình HS làm việc, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Bà Nguyễn Phương Hằng đã có những hành vi trái pháp luật sau: Tổ chức nhiều buổi
livestream phát ngôn những nội dung bịa đặt, thông tin chưa được kiểm chứng, đưa lên
không gian mạng những thông tin bí mật cá nhân. xúc phạm uy tín, danh dự của các cá nhân, tổ chức.
+ Hành vi của bà Nguyễn Phương Hằng đã dẫn đến hậu quả là bà Nguyễn Phương
Hằng đã bị xét xử và xử phạt 3 năm tù về tội lợi dụng các quyền tự do dân chủ, xâm
phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. Bản án của bà
Nguyễn Phương Hằng là một bài học đắt giá về quyền tự do ngôn luận của công dân
trên không gian mạng.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập 4


zalo Nhắn tin Zalo