Giáo án Bài 22 Địa lí 7 Chân trời sáng tạo: Vị trí địa lí, lịch sự khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực

363 182 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ bài giảng powerpoint Địa lí lớp 7 Chân trời sáng tạo bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học, được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình sgk Địa lí lớp 7 bộ Chân trời sáng tạo.
  • Quý thầy/cô tham khảo Giáo án ppt đồng bộ với bản giáo án word - Mua combo 2 bộ giá 650k

https://tailieugiaovien.com.vn/tai-lieu/bai-giang-powerpoint-dia-li-7-chan-troi-sang-tao-19447

Đánh giá

4.6 / 5(363 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
CHƯƠNG 6: CHÂU NAM CỰC
BÀI 22. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, LỊCH SỬ KHÁM PHÁ VÀ NGHIÊN CỨU
CHÂU NAM CỰC
Phần: Địa lí, Lớp: 7, Thời lượng: dạy 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của châu Nam Cực.
- Trình bày được lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục
vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, lịch sử
khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK tr173-175.
+ Sử dụng hình 22.1 SGK tr173 để xác định vị trí dịa lí châu Nam Cực.
+ Sử dụng hình 22.2 SGK tr174 để kể tên 1 số trạm nghiên cứu ở châu Nam Cực.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu về
hiệp ước Nam Cực.
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, say yêu thích tìm tòi những
thông tin khoa học về châu Nam Cực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên (GV)
- Giáo án, SGK, sách giáo viên (SGV).
- Lược đồ tự nhiên châu Nam Cực, hình 22.2 phóng to.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, TBĐ Địa lí 7.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biếtchưa biết nhằm tạo hứng thú học
tập cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Vượt chướng ngại vật” cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải mã được “Chướng ngại vật” GV đặt ra.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi “Vượt chướng ngại vật” lên bảng:
* GV phổ biến luật chơi:
- “Chướng ngại vật”tên hình ảnh ẩn sau 4 mảnh ghép được đánh số từ 1 đến 4
tương ứng với 4 câu hỏi.
- Các em dựa vào sự hiểu biết của bản thân để trả lời, các em quyền lựa chọn
thứ tự câu hỏi để trả lời, mỗi câu hỏi có 1 lượt trả lời.
- Em nào trả lời đúng sẽ nhận được 1 phần quà nhỏ (ví dụ 1 cây bút) mảng
ghép sẽ biến mất để hiện ra một góc của hình ảnh tương ứng, trả lời sai mảnh ghép
sẽ bị khóa lại, trong quá trình trả lời, em nào trả lời đúng “Chướng ngại vật” thì sẽ
nhận được phần quà lớn hơn (ví dụ 3 cây bút).
* Hệ thống câu hỏi:
Câu 1. Ô-xtrây-li-a có tài nguyên sinh vật như thế nào?
Câu 2. Vì sao tài nguyên sinh vật của Ô-xtrây-li-a lại bị suy giảm?
Câu 3. Nêu các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở Ô-xtrây-li-a.
Câu 4. Nêu tên các khoáng sản chính được khai thác ở Ô-xtrây-li-a.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1
2
3
4
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 1: Ô-xtrây-li-a có tài nguyên sinh vật phong phú nhưng đang bị suy giảm.
Câu 2: Khí hậu khô nóng, biến đổi khí hậu, cháy rừng.
Câu 3: Phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên, công viên, vườn quốc gia.
Câu 4: Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt, đồng…
CHÂU NAM CỰC
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá
nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Trên thế giới một châu lục nằm
hoàn bán cầu Nam tách biệt với các châu lục khác. Châu lục này được biết đến
muộn nhất đây cũng nơi duy nhất trên thế giới không quốc gia. Đó châu
Nam Cực. Vậy con người đã khám phá nghiên cứu châu Nam Cực như thế nào?
Để biết được điều này, lớp chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (35 phút)
2.2. Tìm hiểu về vị trí địa lý châu Nam Cực (20 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm vị trí địa lí châu Nam Cực.
b. Nội dung: Dựa vào hình 22.1 kết hợp kênh chữ SGK tr 173, 174 suy
nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK.
* GV treo lược đồ thiên nhiên châu Nam Cực lên bảng.
* GV yêu cầu HS quan sát lược đồ, TBĐ Địa lí 7, quả Địa
cầu và thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1. Xác định vị trí địa lí của châu Nam Cực. Cho biết vị trí
địa ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu của châu Nam
Cực?
2. Cho biết châu Nam Cực diện tích bao nhiêu bao
gồm những bộ phận nào?
3. Kể tên các biển đại dương bao quanh châu Nam
Cực.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát TBĐ Địa 7, lược đồ, hình 1.1, quả Địa
cầu đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu
hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1.
- Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong phạm vi của vòng cực
Nam.
- Do nằm ở vùng cực, nên mùa đông đêm địa cực kéo dài,
mùa hạ tuy có ngày kéo dài, song cường độ bức xạ rất yếu
1. Vị trí địa lí
- Đại bộ phận diện tích lục
địa nằm trong phạm vi của
vùng cực Nam.
- Được bao bọc bởi ba đại
dương: Đại Tây Dương,
Thái Bình Dương, Ấn Độ
Dương.
- Diện tích: khoảng 14,1
triệu km
2
.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
tia sáng bị mặt tuyết khuếch tán mạnh, lượng nhiệt
sưởi ấm không khí không đáng kể => châu Nam Cực
khí hậu lạnh gay gắt.
2.
- Diện tích: khoảng 14,1 triệu km
2
.
- Các bộ phận của châu Nam Cực:
+ Phần phía đông: có diện tích rộng hơn phần phía tây.
+ Phần phía tây: một bộ phận kéo dài tạo thành bán
đảo Nam Cực và một số đảo, quần đảo.
3. Các biển và đại dương bao quanh châu Nam Cực:
+ Đại dương: Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình
Dương và Nam Đại Dương.
+ Các biển: biển Oét-den, biển Bê-lin-hao-den, biển A-
mun-xen, biển Rớt, biển Đa-vít.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
2.2. Tìm hiểu lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực (15 phút)
a. Mục tiêu: HS Trình bày được lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam
Cực.
b. Nội dung: Quan sát hình 22.2 kết hợp kênh chữ SGK tr174, 175 suy
nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



CHƯƠNG 6: CHÂU NAM CỰC
BÀI 22. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, LỊCH SỬ KHÁM PHÁ VÀ NGHIÊN CỨU CHÂU NAM CỰC
Phần: Địa lí, Lớp: 7, Thời lượng: dạy 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của châu Nam Cực.
- Trình bày được lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực. 2. Về năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục
vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, lịch sử
khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK tr173-175.
+ Sử dụng hình 22.1 SGK tr173 để xác định vị trí dịa lí châu Nam Cực.
+ Sử dụng hình 22.2 SGK tr174 để kể tên 1 số trạm nghiên cứu ở châu Nam Cực.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu về hiệp ước Nam Cực.
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, say mê yêu thích tìm tòi những
thông tin khoa học về châu Nam Cực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV)
- Giáo án, SGK, sách giáo viên (SGV).
- Lược đồ tự nhiên châu Nam Cực, hình 22.2 phóng to.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, TBĐ Địa lí 7.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Vượt chướng ngại vật” cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải mã được “Chướng ngại vật” GV đặt ra.


d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi “Vượt chướng ngại vật” lên bảng: 1 2 3 4
* GV phổ biến luật chơi:
- “Chướng ngại vật” là tên hình ảnh ẩn sau 4 mảnh ghép được đánh số từ 1 đến 4
tương ứng với 4 câu hỏi.
- Các em dựa vào sự hiểu biết của bản thân để trả lời, các em có quyền lựa chọn
thứ tự câu hỏi để trả lời, mỗi câu hỏi có 1 lượt trả lời.
- Em nào trả lời đúng sẽ nhận được 1 phần quà nhỏ (ví dụ 1 cây bút) và mảng
ghép sẽ biến mất để hiện ra một góc của hình ảnh tương ứng, trả lời sai mảnh ghép
sẽ bị khóa lại, trong quá trình trả lời, em nào trả lời đúng “Chướng ngại vật” thì sẽ
nhận được phần quà lớn hơn (ví dụ 3 cây bút). * Hệ thống câu hỏi:
Câu 1. Ô-xtrây-li-a có tài nguyên sinh vật như thế nào?
Câu 2. Vì sao tài nguyên sinh vật của Ô-xtrây-li-a lại bị suy giảm?
Câu 3. Nêu các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở Ô-xtrây-li-a.
Câu 4. Nêu tên các khoáng sản chính được khai thác ở Ô-xtrây-li-a.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:


Câu 1: Ô-xtrây-li-a có tài nguyên sinh vật phong phú nhưng đang bị suy giảm.
Câu 2: Khí hậu khô nóng, biến đổi khí hậu, cháy rừng.
Câu 3: Phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên, công viên, vườn quốc gia.
Câu 4: Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt, đồng… CHÂU NAM CỰC
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Trên thế giới có một châu lục nằm
hoàn ở bán cầu Nam và tách biệt với các châu lục khác. Châu lục này được biết đến
muộn nhất và đây cũng là nơi duy nhất trên thế giới không có quốc gia. Đó là châu
Nam Cực. Vậy con người đã khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực như thế nào?
Để biết được điều này, lớp chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (35 phút)
2.2. Tìm hiểu về vị trí địa lý châu Nam Cực (20 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm vị trí địa lí châu Nam Cực.
b. Nội dung: Dựa vào hình 22.1 kết hợp kênh chữ SGK tr 173, 174 suy
nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.


d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
1. Vị trí địa lí
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK.
- Đại bộ phận diện tích lục
địa nằm trong phạm vi của
* GV treo lược đồ thiên nhiên châu Nam Cực lên bảng. vùng cực Nam.
* GV yêu cầu HS quan sát lược đồ, TBĐ Địa lí 7, quả Địa - Được bao bọc bởi ba đại
cầu và thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: dương: Đại Tây Dương,
1. Xác định vị trí địa lí của châu Nam Cực. Cho biết vị trí Thái Bình Dương, Ấn Độ
địa lí ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu của châu Nam Dương. Cực? - Diện tích: khoảng 14,1
2. Cho biết châu Nam Cực có diện tích bao nhiêu và bao triệu km2.
gồm những bộ phận nào?
3. Kể tên các biển và đại dương bao quanh châu Nam Cực.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát TBĐ Địa lí 7, lược đồ, hình 1.1, quả Địa
cầu và đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình: 1.
- Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong phạm vi của vòng cực Nam.
- Do nằm ở vùng cực, nên mùa đông đêm địa cực kéo dài,
mùa hạ tuy có ngày kéo dài, song cường độ bức xạ rất yếu


zalo Nhắn tin Zalo