Giáo án Bài 22 Khoa học lớp 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chủ đề nấm

165 83 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Khoa học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Khoa học 4.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(165 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



Trường: ………………..
Họ và tên giáo viên
Tổ: ………………………
BÀI 22: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ NẤM (1 tiết) Tuần: Ngày soạn: Thời gian thực hiện: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS:
Tóm tắt được những nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ.
Vận dụng được kiến thức về nấm vào cuộc sống hằng ngày. 2. Năng lực:
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả
lời nội dung trong bài học.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
Sơ đồ hóa được những kiến thức đã học. 3. Phẩm chất:
Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đối với giáo viên:
Giáo án. Máy tính, máy chiếu. Hình ảnh trong SGK.
Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
2. Đối với học sinh: SGK. VBT.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Tạo hứng thú và khơi gợi để
HS nhớ lại những kiến thức đã học của chủ đề Nấm.
b. Cách thức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi: Em đã học được nhiều - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
kiến thức về nấm, vai trò và tác hại của
chúng. Trong đó, điều gì em cảm thấy thú vị nhất?
- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả - HS trả lời:
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý + Nấm ăn là nguồn thực phẩm có giá trị
kiến bổ sung (nếu có).
dinh dưỡng cao, cung cấp nhiều loại vi-ta-
min, chất xơ, chất đạm,... có lợi cho sức khỏe của con người.

- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
học: Để ôn lại các kiến thức trọng tâm
trong chủ đề vừa học, chúng ta cùng đi vào
bài hôm nay -
Ôn tập chủ đề Nấm
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động: Trả lời câu hỏi và bài tập
a. Mục tiêu:
HS vận dụng kiến thức đã học
để trả lời câu hỏi và bài tập liên quan đến chủ đề Nấm. b. Cách tiến hành:
Bài tập 1. Tóm tắt các nội dung đã học dưới dạng sơ đồ.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1. - HS quan sát hình.


- HS lắng nghe yêu cầu của GV. - HS chia sẻ - HS lắng nghe, phát huy.
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4,
dựa vào sơ đồ hình 1, vẽ sơ đồ tư duy tóm - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
tắt những nội dung chính đã học.
- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày.
Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý - HS trả lời: kiến bổ sung (nếu có).
+ Nấm có hình dạng, kích thước và màu sắc
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có khác nhau, nơi sống đa dạng.
phần trình bày đúng, sáng tạo.
+ 3 bộ phận: mũ nấm, thân nấm, chân nấm.
- GV đặt câu hỏi: Hãy nêu đặc điểm, các bộ + Ích lợi: dùng để ăn, chế biến thực phẩm.
phận, ích lợi và tác hại của nấm đối với đời + Tác hại: nấm gây hỏng thực phẩm, nấm sống của con người.

độc làm người ăn bị ngộ độc.
- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày. - HS lắng nghe, chữa bài.
Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng.
Bài tập 2: Hoàn thành bảng tóm tắt về - HS lắng nghe yêu cầu của GV.
môi trường sống và ích lợi hoặc tác hại
với con người của một số loại nấm.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, hoàn thành bảng sau: STT Tên Nơi Ích lợi nấm sống hoặc tác hại với

con người 1 Nấm Rơm, rạ Làm rơm mục thức ăn 2 Nấm sò ? ? 3 Nấm tai ? ? mèo (mộc nhĩ) 4 Nấm ? ? mốc 5 Nấm ? ? men 6 Nấm ? ? - HS trả lời: độc đỏ STT Tên Nơi Ích lợi
- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày sản nấm sống hoặc tác
phẩm. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, hại với
nêu ý kiến bổ sung (nếu có). con người 1 Nấm Rơm, rạ Làm rơm mục thức ăn 2 Nấm sò Thân Làm cây khô thức ăn 3 Nấm tai Gỗ mục Làm mèo thức ăn (mộc nhĩ) 4 Nấm Thực Gây hại mốc phẩm để thực lâu phẩm, ngày, gây tường hỏng đồ ẩm,... dùng 5 Nấm Trên Dùng


zalo Nhắn tin Zalo