BÀI 24. THỰC HÀNH.
TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI NHẬT BẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Viết được báo cáo truyền đạt những nét nổi bật về hoạt động kinh tế đối ngoại.
- Củng cố, khắc sâu kiến thức, kỹ năng đã học về các ngành kinh tế Nhật Bản.
- Vẽ được biểu đồ, nhận xét. 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
3.2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Trình bày về ngành công nghiệp của Nhật Bản? * Đáp án:
- Vị trí, vai trò của ngành công nghiệp: là nước có ngành công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
Công nghiệp Nhật Bản chiếm gần 25% lao động và đóng góp gần 29% GDP;
Nhiều ngành đứng hàng đầu thế giới: sản xuất máy công nghiệp và thiết bị điện tử,
người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình...
- Cơ cấu ngành: Đa dạng, trong đó công nghiệp chế tạo chiếm giữ vị trí quan trọng.
- Tình hình phát triển và phân bố:
+ Giảm bớt phát triển các ngành truyền thống, tốn năng lượng, chú trọng phát triển
các ngành công nghiệp hiện đại
+ Phân bố: Các trung tâm công nghiệp có mức độ tập trung cao ở khu vực ven biển
3.3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích: HS xác định được yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học thông qua đoạn video và vận dụng
kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định rõ yêu cầu
của bài thực hành. Sau đó cùng xem đoạn video trả lời câu hỏi: Ghi tên sản phẩm các
ngành kinh tế của Nhật Bản.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK, quan sát theo dõi đoạn video trả lời câu hỏi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện HS đứng tại chỗ nêu yêu cầu của bài
thực hành và trả lời câu hỏi sau khi xem đoạn video. HS khác thảo luận, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, hướng dẫn HS đánh giá, GV dẫn dắt
vào nhiệm vụ của bài thực hành.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Thực hành vẽ biểu đồ
a) Mục đích: HS rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ; nhận xét các số liệu, thông qua các
kiến thức đã học trong bài Nhật Bản.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 2.1. Vẽ biểu đồ
- Bước 1: Xử lí số liệu
Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, cân thương mại của Nhật Bản, giai đoạn 2000 - 2020 Năm 2000 2005 2010 2015 2020 Xuất khẩu (%) 53,4 52,6 52,3 49,2 49,9 Nhập khẩu (%) 46,6 47,4 47,7 50,8 50,1 Cán cân thương mại 67,8 67,7 77,1 -24,7 -0,8 (tỉ USD)
- Bước 2: Vẽ biểu đồ:
+ Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ hình miền. Trục tung biểu hiện giá trị %
+ Trục hoành biểu hiện năm.
+ Vẽ 2 miền, một miền thể hiện giá trị xuất khẩu, một miền thể hiện giá trị nhập khẩu.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK, kết hợp với
số liệu và kiến thức để trả lời câu hỏi theo cặp:
+ Câu hỏi: Dựa vào bảng 24 Giá trị xuất, nhập khẩu và cán cân thương mại của Nhật
Bản giai ddoanj 2000-2020 nên vẽ biểu đồ nào là thích hợp nhất? Tại sao? Trình bày
các bước vẽ biểu đồ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 10 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Giáo án Bài 24 Địa lí 11 Chân trời sáng tạo (2024): Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản
439
220 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Địa lí 11 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Địa lí 11 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 11 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(439 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Địa Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 24. THỰC HÀNH.
TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI NHẬT BẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết được báo cáo truyền đạt những nét nổi bật về hoạt động kinh tế đối ngoại.
- Củng cố, khắc sâu kiến thức, kỹ năng đã học về các ngành kinh tế Nhật Bản.
- Vẽ được biểu đồ, nhận xét.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng
công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng
tranh ảnh.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
3.2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Trình bày về ngành công nghiệp của Nhật Bản?
* Đáp án:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Vị trí, vai trò của ngành công nghiệp: là nước có ngành công nghiệp phát triển hàng
đầu thế giới.
Công nghiệp Nhật Bản chiếm gần 25% lao động và đóng góp gần 29% GDP;
Nhiều ngành đứng hàng đầu thế giới: sản xuất máy công nghiệp và thiết bị điện tử,
người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình...
- Cơ cấu ngành: Đa dạng, trong đó công nghiệp chế tạo chiếm giữ vị trí quan trọng.
- Tình hình phát triển và phân bố:
+ Giảm bớt phát triển các ngành truyền thống, tốn năng lượng, chú trọng phát triển
các ngành công nghiệp hiện đại
+ Phân bố: Các trung tâm công nghiệp có mức độ tập trung cao ở khu vực ven biển
3.3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích: HS xác định được yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học thông qua đoạn video và vận dụng
kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định rõ yêu cầu
của bài thực hành. Sau đó cùng xem đoạn video trả lời câu hỏi: Ghi tên sản phẩm các
ngành kinh tế của Nhật Bản.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK, quan sát theo dõi đoạn video trả lời
câu hỏi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện HS đứng tại chỗ nêu yêu cầu của bài
thực hành và trả lời câu hỏi sau khi xem đoạn video. HS khác thảo luận, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, hướng dẫn HS đánh giá, GV dẫn dắt
vào nhiệm vụ của bài thực hành.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Thực hành vẽ biểu đồ
a) Mục đích: HS rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ; nhận xét các số liệu, thông qua các
kiến thức đã học trong bài Nhật Bản.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
2.1. Vẽ biểu đồ
- Bước 1: Xử lí số liệu
Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, cân thương mại của Nhật Bản,
giai đoạn 2000 - 2020
Năm 2000 2005 2010 2015 2020
Xuất khẩu (%) 53,4 52,6 52,3 49,2 49,9
Nhập khẩu (%) 46,6 47,4 47,7 50,8 50,1
Cán cân thương mại
(tỉ USD)
67,8 67,7 77,1 -24,7 -0,8
- Bước 2: Vẽ biểu đồ:
+ Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ hình miền. Trục tung biểu hiện giá trị %
+ Trục hoành biểu hiện năm.
+ Vẽ 2 miền, một miền thể hiện giá trị xuất khẩu, một miền thể hiện giá trị nhập
khẩu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK, kết hợp với
số liệu và kiến thức để trả lời câu hỏi theo cặp:
+ Câu hỏi: Dựa vào bảng 24 Giá trị xuất, nhập khẩu và cán cân thương mại của Nhật
Bản giai ddoanj 2000-2020 nên vẽ biểu đồ nào là thích hợp nhất? Tại sao? Trình bày
các bước vẽ biểu đồ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 10 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 2.2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu và cán cân
thương mại của Nhật Bản, giai đoạn 2000-2020
a) Mục đích: HS biết được sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu và cán cân
thương mại của Nhật Bản giai đoạn 2000-2020.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
2.2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu và cán cân thương mại
của Nhật Bản giai đoạn 2000-2020.
- Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ và cán cân thương mại có sự thay
đổi qua các năm:
+ Cơ cấu giá trị xuất khẩu có xu hướng giảm.
+ Cơ cấu giá trị nhập khẩu có xu hướng tăng.
+ Cán cân thương mại thay đổi từ dương sang âm.
- Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ, cán cân thương mại có chênh lệch:
+ Cơ cấu giá trị xuất khẩu so với cơ cấu giá trị nhập khẩu
▪ Giai đoạn (2000-2010) xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
▪ Giai đoạn (2015 - 2020) xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu
+ Cán cân thương mại giai đoạn 2000 - 2010 là xuất siêu và giai đoạn 2015 - 2020 là
nhập siêu
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến
thức của bản thân để hoàn thành nhiệm vụ:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Viết báo cáo về hoạt động kinh tế đối ngoại
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85