Trường: ………………..
Họ và tên giáo viên
Tổ: ………………………
BÀI 24: CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG CÂN BẰNG (3 tiết) Tuần: Ngày soạn: Thời gian thực hiện: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS:
- Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, hoa quả và
uống đủ nước mỗi ngày.
- Nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống cân bằng.
- Nhận xét được bữa ăn có cân bằng, lành mạnh không dựa vào Tháp dinh dưỡng của trẻ em và
đối chiếu với thực tế bữa ăn trong ngày ở nhà, ở trường. 2. Năng lực: Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả
lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng: Dựa vào Tháp dinh dưỡng của trẻ em, nhận xét được bữa ăn có cân bằng, lành mạnh hay không. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đối với giáo viên: - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Tranh ảnh trong SGK.
- Hình Tháp dinh dưỡng đã được phóng to.
- Phiếu tìm hiểu, ghi chép thông tin bữa ăn hai ngày ở nhà và ở trường.
- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
2. Đối với học sinh: - SGK. - VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khuyến khích
HS nói được ngày khác nhau, bữa khác
nhau sẽ sử dụng những loại thức ăn khác
nhau. Từ đó đưa ra hiểu biết ban đầu lí giải sự khác nhau đó.
b. Cách thức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên những món ăn - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
yêu thích của em. Hằng ngày, chúng ta có
nên chỉ ăn liên tục những món yêu thích không? Vì sao?
- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả - HS trả lời:
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý + Cánh gà chiên coca, lẩu gà lá é, bún đậu
kiến bổ sung (nếu có).
mắm tôm, ốc nấu chuối đậu, thịt kho trứng,...
- Không nên ăn liên tục những món yêu
thích vì không có một món ăn nào có thể
cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt
động sống của cơ thể.
- GV nhận xét chung, không chốt đúng sai
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
mà dẫn dắt vào bài học: Để biết được câu
trả lời của các bạn là đúng hay sai, chúng
ta cùng đi vào bài học hôm nay – Chế độ ăn uống cân bằng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn
a. Mục tiêu: HS phân tích, nhận xét được
thực đơn tốt cho sức khỏe; chỉ ra được thức
ăn có nguồn gốc từ thực vật, thức ăn có
nguồn gốc từ động vật, từ đó nêu được ích lợi của mỗi loại. b. Cách tiến hành: * HĐ 1.1
- GV yêu cầu HS quan sát bảng ở mục 1 - HS quan sát hình. (SGK trang 88).
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin về các
món ăn theo từng ngày và trả lời câu hỏi:
+ Ngày nào có nhiều loại thức ăn khác
nhau? Bữa ăn nào có đủ bốn nhóm chất dinh dưỡng?
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
+ Thực đơn của ngày nào tốt cho sức khỏe của trẻ em? Vì sao?
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - HS trả lời:
- GV nhận xét, tuyên dương các HS có câu + Ngày thứ Năm có thức ăn được chế biến trả lời đúng.
từ nhiều loại thực phẩm khác nhau, đủ bốn
- GV đặt câu hỏi: Em hãy cho biết thức ăn nhóm chất dinh dưỡng, do vậy tốt cho sức
của các ngày trên gồm những nhóm chất khỏe trẻ em.
dinh dưỡng nào? - HS lắng nghe, chữa bài.
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS
khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. sung (nếu có).
- GV nhận xét, đưa ra đáp án:
+ Ngày thứ Tư, thức ăn chủ yếu chứa chất - HS trả lời.
bột đường (từ cơm, xôi, hồng xiêm), có
nhiều vi-ta-min và chất khoáng (từ bí xanh,
rau xanh), có chất đạm (từ đậu, đỗ, vừng và - HS lắng nghe, chữa bài.
sữa chua), hầu như không có chất béo.
+ Ngày thứ Năm, thức ăn chứa chất bột
đường (từ bánh mì, cơm, dưa hấu, bánh bí
đỏ), chất đạm (từ cá, thịt, tôm, trứng, quả
đỗ), chất béo (từ thịt, đỗ xào), vi-ta-min và
chất khoáng (trứng, cải, bí đỏ, canh rau).
+ Ngày thứ Sáu, quá nhiều thức ăn chứa
chất đạm (từ thịt các loại, bánh ca-ra-men,
sữa chua, đậu phụ, cá), có chất bột đường
(từ xôi, bún, bánh quy, cơm), có chất béo
(cá chiên, thịt), không có hoặc có rất ít vi- ta-min và chất khoáng. * HĐ 1.2
- GV chia lớp thành các nhóm 4.
- GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn và cho
biết điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu:
+ Các bữa chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau xanh, quả chín.
- HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
+ Chỉ ăn canh trong bữa cơm mà trong - HS lắng nghe yêu cầu của GV.
ngày không uống nước.
- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm xung phong
trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét,
nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - HS trả lời:
Giáo án Bài 24 Khoa học lớp 4 (Kết nối tri thức): Chế độ ăn uống cân bằng
306
153 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Khoa học 4.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(306 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)