Giáo án Bài 25 Hóa học 12 Kết nối tri thức: Nguyên tố nhóm IIA

2 1 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 27 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 12 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 12 Kết nối tri thức năm 2025 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 12 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(2 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 25. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IIA.
- Nêu được các đại lượng vật lí cơ bản của kim loại nhóm IIA (bán kính nguyên tử,
nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng).
- Giải thích được nguyên nhân tính kim loại tăng dần từ trên xuống dưới trong cùng
nhóm của kim loại nhóm IIA tạo M2+ (dựa vào bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân).
- Trình bày được phản ứng của kim loại nhóm IIA với oxygen.
- Nêu được mức độ tương tác của kim loại nhóm IIA với nước. Chứng minh được
xu hướng tăng hoặc giảm dần mức độ các phản ứng dựa vào tính kiềm của dung
dịch thu được cùng với độ tan của các hydroxide nhóm IIA.
- Nêu được khả năng tan trong nước của các muối carbonate, sulfate, nitrate nhóm IIA.
- Thực hiện được thí nghiệm so sánh định tính độ tan giữa calcium sulfate và barium
sulfate từ phản ứng của calcium chloride, barium chloride với dung dịch copper (II) sulfate.
- Sử dụng được bảng tính tan, độ tan của muối và hydroxide.
- Nhận biết được các đơn chất và hợp chất của Ca2+, Sr2+, Ba2+ dựa vào màu ngọn lửa.
- Nêu được tương tác giữa muối carbonate với nước và với dung dịch acid loãng.
- Viết được phương trình hóa học sự phân hủy nhiệt của muối carbonate và muối nitrate. 1
- Giải thích được quy luật biến đổi độ bền nhiệt của muối carbonate, muối nitrate
theo biến thiên enthalpy phản ứng.
- Thực hiện được thí nghiệm kiểm tra sự có mặt từng ion riêng biệt Ca2+, Ba2+, SO2−¿¿ 4 , CO2−¿¿ 3 trong dung dịch.
- Tìm hiểu và trình bày được ứng dụng của kim loại dạng nguyên chất, hợp kim;
ứng dụng của đá vôi, vôi, nước vôi, thạch cao, khoáng vật apatite,… dựa trên một
số tính chất hóa học và vật lí của chúng; vai trò một số hợp chất của calcium trong cơ thể con người.
- Nêu được khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.
- Trình bày được tác hại của nước cứng.
- Đề xuất được cơ sở các phương pháp làm mềm nước cứng. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý
tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát
cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan
đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực
tiễn dựa trên kiến thức hoá học.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hoá học:
+ Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm
hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
+ Viết được báo cáo quá trình tìm hiểu.
- Năng lực nhận thức hoá học:
 Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IIA. 2
 Nêu được các đại lượng vật lí cơ bản của kim loại nhóm IIA (bán kính nguyên
tử, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng).
 Giải thích được nguyên nhân tính kim loại tăng dần từ trên xuống dưới trong
cùng nhóm của kim loại nhóm IIA tạo M2+ (dựa vào bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân).
 Trình bày được phản ứng của kim loại nhóm IIA với oxygen.
 Nêu được mức độ tương tác của kim loại nhóm IIA với nước. Chứng minh
được xu hướng tăng hoặc giảm dần mức độ các phản ứng dựa vào tính kiềm
của dung dịch thu được cùng với độ tan của các hydroxide nhóm IIA.
 Nêu được khả năng tan trong nước của các muối carbonate, sulfate, nitrate nhóm IIA.
 Thực hiện được thí nghiệm so sánh định tính độ tan giữa calcium sulfate và
barium sulfate từ phản ứng của calcium chloride, barium chloride với dung dịch copper (II) sulfate.
 Sử dụng được bảng tính tan, độ tan của muối và hydroxide.
 Nhận biết được các đơn chất và hợp chất của Ca2+, Sr2+, Ba2+ dựa vào màu ngọn lửa.
 Nêu được tương tác giữa muối carbonate với nước và với dung dịch acid loãng.
 Viết được phương trình hóa học sự phân hủy nhiệt của muối carbonate và muối nitrate.
 Giải thích được quy luật biến đổi độ bền nhiệt của muối carbonate, muối nitrate
theo biến thiên enthalpy phản ứng.
 Thực hiện được thí nghiệm kiểm tra sự có mặt từng ion riêng biệt Ca2+, Ba2+, SO2−¿¿, 2−¿¿ trong dung dịch. 4 CO3
 Tìm hiểu và trình bày được ứng dụng của kim loại dạng nguyên chất, hợp kim;
ứng dụng của đá vôi, vôi, nước vôi, thạch cao, khoáng vật apatite,… dựa trên
một số tính chất hóa học và vật lí của chúng; vai trò một số hợp chất của
calcium trong cơ thể con người. 3
 Nêu được khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.
 Trình bày được tác hại của nước cứng.
 Đề xuất được cơ sở các phương pháp làm mềm nước cứng. 3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các sản phẩm chứa hợp chất của kim loại nhóm IIA
trong đời sống, sản xuất.
- Có ý thức đúng với việc áp dụng công nghệ xanh trong hóa học và phát triển mô
hình kinh tế tuần hoàn để bảo tồn tài nguyên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh liên quan đến bài học.
- Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
- Hóa chất: Các dung dịch CaCl2 1M, BaCl2 1M, Na2SO4 1M, Na2CO3 1M, CuSO4 1M, HCl 2M.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ.
2. Đối với học sinh
- Tài liệu: SGK Hóa học 12.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Huy động được vốn hiểu biết, kĩ năng có sẵn của học sinh (về quy luật biến đổi tính
chất trong bảng tuần hoàn, năng lượng hóa học, cân bằng hóa học, thuyết acid – base,
…) để chuẩn bị cho bài học mới; học sinh cảm thấy vấn đề sắp học rất gần gũi với mình. 4


zalo Nhắn tin Zalo