Giáo án Bài 28 Khoa học lớp 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe

288 144 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Khoa học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Khoa học 4.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(288 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



Trường: ………………..
Họ và tên giáo viên
Tổ: ………………………
BÀI 28: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (2 tiết) Tuần: Ngày soạn: Thời gian thực hiện: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS:
- Tóm tắt được những nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ.
- Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống.
- Nhận xét việc thực hiện được một số việc làm để phòng bệnh liên quan đến dinh dưỡng,
sử dụng thực phẩm an toàn. 2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và
trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Sơ đồ hóa kiến thức đã học.
- Vận dụng kiến thức đã học để chọn lựa và sử dụng thực phẩm an toàn.
- Phân tích được các tình huống có nguy cơ đuối nước. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đối với giáo viên:
- Giáo án.

- Máy tính, máy chiếu. - Tranh ảnh trong SGK.
- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
2. Đối với học sinh: - SGK. - VBT.
- Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức của chủ đề theo gợi ý của SGK.
- Một số sản phẩm đã làm và kết quả thực hiện một số hoạt động trong chủ đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
HS nêu được điều thích nhất
của bản thân sau khi học xong chủ đề.
b. Cách thức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi: Hãy nói về những điều - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
em thích ở chủ đề Con người và sức khỏe.
- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả - HS trả lời:
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý Em thích nhất nội dung phân tích tình huống
kiến bổ sung (nếu có).
có nguy cơ đuối nước. Nội dung này giúp
em có thể phán đoán tình huống và tránh xa
những nơi có nguy cơ đuối nước, giúp bảo
vệ bản thân và mọi người xung quanh.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
- GV nhận xét chung, không chốt đúng sai
mà dẫn dắt vào bài học: Để ôn tập lại các
kiến thức đã học trong chủ đề, chúng ta
cùng đi vào bài học hôm nay –
Ôn tập chủ
đề con người và sức khỏe.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động: Trả lời câu hỏi và bài tập
a. Mục tiêu:
HS vận dụng được các kiến


thức đã học trong chủ đề để giải quyết các
câu hỏi và bài tập trong sách. b. Cách tiến hành:
Bài tập 1. Tóm tắt các nội dung chính đã học ở chủ đề
- GV chia lớp thành các nhóm 4.
- HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
- GV yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin - HS quan sát hình, đọc bài. trong hình 1.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung đã học. - HS trả lời
- GV mời đại diện 2 - 3 nhóm xung phong - HS lắng nghe, chữa bài.
trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét,
nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
Bài tập 2. Chia sẻ về “kết quả” những
việc bản thân đã thực hiện ở gia đình
- GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp về kết
quả hoặc việc làm trong quá trình vận động - HS chia sẻ:
thành viên trong gia đình phòng bệnh liên Trong quá trình vận động các thành viên
quan đến dinh dưỡng.
trong gia đình thực hiện phòng bệnh liên
- GV mời đại diện 2 – 3 HS chia sẻ. Các HS quan đến dinh dưỡng, em đã:


khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu + Cho gia đình xem các dấu hiệu của bệnh. có).
+ Tuyên truyền các nguyên nhân gây bệnh
cho các thành viên trong gia đình.
+ Nêu hậu quả nếu mắc phải các bệnh liên quan đến dinh dưỡng.
- HS lắng nghe, phát huy.
- GV nhận xét, tuyên dương các HS có hành
động tích cực giúp bản thân và mọi người
xung quanh phòng bệnh liên quan đến dinh - HS lắng nghe GV nêu tình huống. dưỡng.
Bài tập 3. Xử lí tình huống
- GV nêu tình huống: Em sẽ khuyên bạn thế nào nếu:
+ Bạn thường xuyên không ăn rau, thích ăn đồ chiên, rán.
+ Bạn không thường xuyên uống nước.

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
+ Bạn hay ăn quà bán vỉa hè.
+ Bạn rủ đi bơi ở ao hồ, sông suối.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, đọc
từng tình huống, đặt mình vào vai là bạn - HS trả lời:
của bạn nhỏ trong từng tình huống để + Bạn nên ăn rau xanh hằng ngày để đủ khuyên bạn của mình.
chất dinh dưỡng và tốt cho hệ tiêu hóa,
- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các giảm ăn đồ chiên rán để phòng ngừa bệnh
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến thừa cân béo phì. bổ sung (nếu có).
+ Bạn nên thường xuyên uống nước để
tránh mệt mỏi, giảm chức năng thận và gây sỏi thận,...
+ Ăn hàng quán vỉa hè mất vệ sinh, có nguy
cơ bị tiêu chảy, nhiễm giun có thể dẫn đến
bệnh suy dinh dưỡng thấp còi.


zalo Nhắn tin Zalo