Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 2: THỊ TRƯỜNG VÀ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG BÀI 3: THỊ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm thị trường,
- Liệt kê được các loại thị trường và chức năng của thị trường. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác:
+ Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để làm
rõ khái niệm thị trường, phân loại thị trường.
+ Sử dụng ngôn ngữ phù hợp để trao đổi, thảo luận, trình bày ý kiến cá nhân các nội
dung của bài học về thị trường và chức năng của thị trường. - Năng lực riêng:
Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế – xã hội:
+ Hiểu về các loại thị trường theo các tiêu chí phân loại khác nhau, biết các chức năng của thị trường.
+ Lựa chọn tham gia vào các loại thị trường phù hợp với lứa tuổi tại địa phương. 3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, gia đình và cộng đồng khi tham gia vào
các hoạt động trên thị trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, Giáo án.
- Hình ảnh, video clip có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Video tranh ảnh liên quan đến bài học 2. Đối với học sinh - SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu: Lịch sử của nền sản xuất xã hội cho thấy, thị trường ra đời, phát triển
gắn liền với sự phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hoá. Thị trường là nhân tố gắn
kết các chủ thể của nền kinh tế, kết nối các hoạt động kinh tế thành một thể thống nhất.
– HS đóng vai các chủ thể tham gia hoạt động trao đổi sản phẩm ở một địa điểm nhất
định (có người bản, người mua một số sản phẩm cụ thể), yêu cầu HS quan sát, thảo
luận theo cặp đôi để trả lời các câu hỏi sau:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1/ Em hãy xác định nơi diễn ra hoạt động trao đổi.
2/ Ở đó, các chủ thể trao đổi, mua bán những sản phẩm gì?
3/ Các chủ thể thoả thuận về những điều gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi hoạt động đóng vai; thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ khi cần thiết.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - HS trả lời:
1/ HS xác định được địa điểm diễn ra hoạt động trao đổi (Ví dụ: Ở chợ phiên của thị
trấn, hoặc ở chợ dân sinh góc phổ).
2/ HS gọi tên được những sản phẩm đưa ra trao đổi (rau, trái cây, hoa, gạo, muối,...).
3/ HS nêu được những điều các chủ thể thoả thuận với nhau: Trao đổi, mặc cả về giá
sản phẩm, thống nhất về số lượng, trọng lượng các sản phẩm đang được mua và bán,
thống nhất về cách thức giao nhận sản phẩm,
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chưa vội kết luận đúng sai, sẽ để HS xác nhận
lại sau khi học xong bài học.
- GV dẫn dắt vào bài học:
Vậy, thế nào là thị trường? Có những loại thị trường nào? Thị trường có chức năng
chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 3: Thị trường.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thị trường a. Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm “Thị trường”.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS được phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt
động kinh tế – xã hội. HS biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu
cầu, nhiệm vụ để làm rõ khái niệm thị trường.
b. Nội dung: GV trình chiếu hai hình ảnh đã có trong SGK trang 16, hoặc yêu cầu HS
quan sát hình ảnh trong SGK, thảo luận theo nhóm (6 nhóm) và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 17
c. Sản phẩm học tập: khái niệm thị trường
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Khái niệm thị trường
- GV trình chiếu hai hình ảnh đã có trong SGK trang 16, hoặc - Thị trường là nơi các chủ thể kinh tế tương tác
yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SGK, thảo luận theo nhóm để xác định số lượng, giá cả hàng hóa, dịch vụ
(6 nhóm) và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 17:
khi mua và bán, đáp ứng nhu cầu của mỗi bên.
a) Em hãy xác định các chủ thể kinh tế xuất hiện trong hình - Các yếu tố cơ bản của thị trưởng là hàng hóa,
ảnh 1, 2. Các chủ thể này đang tiến hành hoạt động gì? Ở đâu? tiền tệ, giá cả, người mua, người bán. Các quan
b) Để các hoạt động này diễn ra, các chủ thể kinh tế nêu trên hệ cơ bản của thị trường là quan hệ hàng hoá –
cần thoả thuận với nhau đề xác định điều gì?
tiền tệ, quan hệ mua – bán, quan hệ cung –
c) Những quan hệ nào được xác lập trong quá trình mua bán ở cầu. các hình ảnh 1 và 2?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Bài 3 KTPL 10 Cánh diều: Thị trường
201
101 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án KTPL 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án KTPL 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa và chuyên đề học tập KTPL 10 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(201 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN KTPL
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 2: THỊ TRƯỜNG VÀ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG
BÀI 3: THỊ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm thị trường,
- Liệt kê được các loại thị trường và chức năng của thị trường.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác:
+ Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để làm
rõ khái niệm thị trường, phân loại thị trường.
+ Sử dụng ngôn ngữ phù hợp để trao đổi, thảo luận, trình bày ý kiến cá nhân các nội
dung của bài học về thị trường và chức năng của thị trường.
- Năng lực riêng:
Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế – xã hội:
+ Hiểu về các loại thị trường theo các tiêu chí phân loại khác nhau, biết các chức năng
của thị trường.
+ Lựa chọn tham gia vào các loại thị trường phù hợp với lứa tuổi tại địa phương.
3. Phẩm chất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, gia đình và cộng đồng khi tham gia vào
các hoạt động trên thị trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, Giáo án.
- Hình ảnh, video clip có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Video tranh ảnh liên quan đến bài học
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần)
theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu: Lịch sử của nền sản xuất xã hội cho thấy, thị trường ra đời, phát triển
gắn liền với sự phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hoá. Thị trường là nhân tố gắn
kết các chủ thể của nền kinh tế, kết nối các hoạt động kinh tế thành một thể thống
nhất.
– HS đóng vai các chủ thể tham gia hoạt động trao đổi sản phẩm ở một địa điểm nhất
định (có người bản, người mua một số sản phẩm cụ thể), yêu cầu HS quan sát, thảo
luận theo cặp đôi để trả lời các câu hỏi sau:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1/ Em hãy xác định nơi diễn ra hoạt động trao đổi.
2/ Ở đó, các chủ thể trao đổi, mua bán những sản phẩm gì?
3/ Các chủ thể thoả thuận về những điều gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi hoạt động đóng vai; thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ khi cần thiết.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- HS trả lời:
1/ HS xác định được địa điểm diễn ra hoạt động trao đổi (Ví dụ: Ở chợ phiên của thị
trấn, hoặc ở chợ dân sinh góc phổ).
2/ HS gọi tên được những sản phẩm đưa ra trao đổi (rau, trái cây, hoa, gạo, muối,...).
3/ HS nêu được những điều các chủ thể thoả thuận với nhau: Trao đổi, mặc cả về giá
sản phẩm, thống nhất về số lượng, trọng lượng các sản phẩm đang được mua và bán,
thống nhất về cách thức giao nhận sản phẩm,
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chưa vội kết luận đúng sai, sẽ để HS xác nhận
lại sau khi học xong bài học.
- GV dẫn dắt vào bài học:
Vậy, thế nào là thị trường? Có những loại thị trường nào? Thị trường có chức năng
chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 3: Thị trường.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thị trường
a. Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm “Thị trường”.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS được phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt
động kinh tế – xã hội. HS biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu
cầu, nhiệm vụ để làm rõ khái niệm thị trường.
b. Nội dung: GV trình chiếu hai hình ảnh đã có trong SGK trang 16, hoặc yêu cầu HS
quan sát hình ảnh trong SGK, thảo luận theo nhóm (6 nhóm) và trả lời các câu hỏi
trong SGK trang 17
c. Sản phẩm học tập: khái niệm thị trường
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu hai hình ảnh đã có trong SGK trang 16, hoặc
yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SGK, thảo luận theo nhóm
(6 nhóm) và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 17:
a) Em hãy xác định các chủ thể kinh tế xuất hiện trong hình
ảnh 1, 2. Các chủ thể này đang tiến hành hoạt động gì? Ở đâu?
b) Để các hoạt động này diễn ra, các chủ thể kinh tế nêu trên
cần thoả thuận với nhau đề xác định điều gì?
c) Những quan hệ nào được xác lập trong quá trình mua bán ở
các hình ảnh 1 và 2?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
1. Khái niệm thị trường
- Thị trường là nơi các chủ thể kinh tế tương tác
để xác định số lượng, giá cả hàng hóa, dịch vụ
khi mua và bán, đáp ứng nhu cầu của mỗi bên.
- Các yếu tố cơ bản của thị trưởng là hàng hóa,
tiền tệ, giá cả, người mua, người bán. Các quan
hệ cơ bản của thị trường là quan hệ hàng hoá –
tiền tệ, quan hệ mua – bán, quan hệ cung –
cầu.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a) HS xác đ
ị
nh đư
ợ
c tên các ch
ủ
th
ể
kinh t
ế
, g
ọ
i tên các ho
ạ
t
động đang tiến hành, tên địa điểm, những điều mà các chủ thể
thoả thuận với những, các quan hệ kinh tế được xác lập trong
quá trình mua bán đó.
Theo 2 hình ảnh trong SGK: Hình ảnh 1 mô tả một góc chợ
ngoài trời, có một số quay hàng nhiều chủng loại sản phẩm, có
người mua và người bán, hình ảnh 2 mô tả một góc siêu thị,
nhiều người đang lựa chọn mua sắm sản phẩm theo mức giá
niêm yết tại giá bày hàng hoá.
+ Ở hình ảnh 1: Các chủ thể xuất hiện là người mua, người
bán, người sản xuất, người tiêu dùng (Tại quầy bán hoa, quầy
bán trái cây, quầy thực phẩm, đồ ăn nhanh đều có các chủ thể
kinh tế tương ứng đang đứng trao đổi hoặc xem hãng).
+ Ở hình ảnh 2: Chỉ thấy xuất hiện người mua, người tiêu dùng
tại góc siêu thị. Mỗi người đều đang chọn hàng, trao đổi với
người cùng đi, xem bảng giá,...
+ Các hoạt động đang tiến hành là hoạt động mua và bán, có
sự giao tiếp giữa người mua và người bán, giữa người sản xuất
với người tiêu dùng trong hình ảnh 1. Trong hình ảnh 2, người
mua, người tiêu dùng chọn mua sản phẩm theo giá niêm yết
trên giá bày hàng tại siêu thị.
b) Các chủ thể trong hình ảnh 1 thoả thuận với nhau về giá cả
sản phẩm, thống nhất về số lượng sản phẩm mua và bán.
c) Các quan hệ kinh tế được xác lập là quan hệ giữa người mua
– người bán, người sản xuất - người tiêu dùng, quan hệ hàng –
tiến (thể hiện khi trả tiền mua hàng).
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhấn mạnh, bổ sung: Trong đời sống xã hội, các hoạt
động mua và bán, trao đổi sản phẩm diễn ra trên thị trường. Ở
cấp độ cụ thể, quan sát được, thị trường là chợ, cửa hàng,
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
trung tâm thương m
ạ
i, phòng giao d
ị
ch....
Ở
c
ấ
p đ
ộ
tr
ừ
u tư
ợ
ng
hơn, thị trường có thể được nhận biết thông qua các mối quan
hệ liên quan đến trao đổi, mua bán hàng hoá.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội
dung mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thị trường
a. Mục tiêu:
- HS nêu được các loại thị trường theo các tiêu chí phân loại khác nhau.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tìm hiểu các hoạt động
kinh tế – xã hội.
- HS biệt tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để
làm rõ về các loại thị trường.
b. Nội dung: GV chia lớp thành các nhóm: quy định vị trí, thời gian làm việc; giao
nhiệm vụ cho các nhóm
c. Sản phẩm học tập: các loại thị trường theo các tiêu chí phân loại khác nhau
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm: quy định vị trí, thời gian làm
việc; giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Mỗi nhóm cùng đọc 2 thông tin ở mục 2 trong SGK trang 17,
18.
+ Trả lời câu hỏi a, b, c, d mục 2 trong SGK trang 17.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi.
a) Xét theo đối tượng sản phẩm được đưa ra mua bán thì thị
trường đó được gọi tên là thị trường thép,thị trường vải thiều.
2. Các loại thị trường
- Thị trường được phân loại theo nhiều cách
khác nhau.
+ Theo đối tượng hàng hoá và dịch vụ được
mua và bán, có thị trường của từng loại sản
phẩm như: thị trường gạo, thị trường cà phê,
thị trường thép, thị trường nhà ở, thị trường
dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, thị trường công
nghệ,...
+ Theo vai trò của sản phẩm đem ra trao đổi
đối với hoạt động sản xuất và tiêu dùng, có thể
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b) Vai trò c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m trong 2 thông tin đ
ã cho, thép là v
ậ
t
liệu xây dựng quan trọng, dùng trong làm đường, cấu, xây
nhà.... Còn vài thiếu là trái cây đặc sản của mùa hè, trải vải
tươi có thể dùng để ăn hoặc làm nguyên liệu chế biến nước vải
thiều. Xét theo vai trò của sản phẩm đối với sản xuất và tiêu
dùng, có thể chia thị trường thành thị trường yếu tố sản xuất
(nơi mua và bán yếu tố sản xuất: thép làm nguyên liệu chế
biến nước quả) và thị trường yếu tố tiêu dùng (nơi mua và bán
các sản phẩm cho tiêu dùng cá nhân trái vải tươi).
c) Xét theo phạm vi không gian, thép trong thông tin 1 được
tiêu thụ ở thị trường thế giới, thị trường châu Á, thị trường
Trung Quốc, thị trường Việt Nam..
d) Thông tin 2 mô tả nhiều cách thức gặp nhau giữa các chủ
thể trên thị trường vải thiều. Chủ thể thương lái (là chủ thể
trung gian) đến mua số lượng lớn (mua buôn) tại vườn của
nông dân (chủ thể sản xuất). Thương lái đưa sản phẩm đi bán
ở các chợ đầu mối, để cung cấp cho người tiêu dùng cả nước.
Đây là những cách gặp nhau trực tiếp giữa chủ thể sản xuất,
chủ the trung gian, chủ thể tiêu dùng.
Theo thông tin 2, từ năm 2021 đã xuất hiện thêm hình thức
gặp nhau hiện đại giữa người bán và người mua vải thiều, đó
là gặp nhau trực tuyến, qua sàn giao dịch thương mại điện tử.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS treo bảng ghi kết quả thảo luận của nhóm (sử dụng kĩ
thuật phòng tranh), cử đại diện của nhóm giới thiệu sản phẩm
và trả lời các câu hỏi của nhóm bạn (nếu có). HS trong lớp lần
lượt quan sát kết quả của từng nhóm, ghi chép, lăng nghe, đặt
câu hỏi cho nhóm bạn.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung
chia thành th
ị
trư
ờ
ng y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t (nơi mua
và bán các yếu tố phục vụ quá trình sản xuất
như máy móc, nguyên vật liệu, sức lao động,...)
và thị trường hàng tiêu dùng (nơi mua và bán
các sản phẩm phục vụ trực tiếp nhu cầu sinh
hoạt như thực phẩm, quần áo, đồ dùng,...).
+ Theo phạm vi không gian, có thể chia thành
thị trường trong nước, nơi các hoạt động mua
bán diễn ra trong phạm vi quốc gia và thị
trường thế giới, nơi gắn kết các chủ thể kinh tế
các quốc gia với nhau.
+ Theo cách thức gặp nhau của chủ thể, có thị
trường truyền thống (giao dịch trực tiếp), thị
trường trực tuyến (giao dịch qua nền tảng công
nghệ số).
+ Theo tính chất và cơ chế vận hành, có thị
trường cạnh tranh hoàn hảo và thị trường cạnh
tranh không hoàn hảo.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
m
ớ
i.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của thị trường
a. Mục tiêu:
- HS nêu được ba chức năng cơ bản của thị trường.
- HS phát triển năng lực điều chỉnh hành vi khi tham gia thị trường, dựa theo các tín
hiệu từ thị trường.
b. Nội dung: GV chia lớp thành các nhóm (6 nhóm); các nhóm đọc và thảo luận
thông tin và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: ba chức năng cơ bản của thị trường
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành các nhóm (6 nhóm); các nhóm đọc và thảo
luận thông tin trong trường hợp nêu tại mục 3 trong SGK trang
18, theo 4 câu hỏi trang 19.
- GV phân công cụ thể công việc cho các nhóm. Đọc thông tin
và trao đổi, nêu ý kiến cá nhân trả lời các câu hỏi:
a) Từ trường hợp trên, em hãy chỉ ra dấu hiệu cho thấy sản
phẩm mới của các cơ sở sản xuất giấy vở học sinh được đón
nhận trên thị trường.
b) Em hãy cho biết số lượng và mức giá của sản phẩm vở mới
thay đổi như thế nào.
c) Theo em, thông tin nào từ thị trường tác động đến quyết
định đầu tư công nghệ in ấn mới của các cơ sở sản xuất giấy vở
học sinh?
d) Với tư cách là người tiêu dùng, thông tin từ thị trường vở
học sinh tác động như thế nào tới quyết định mua vở của em?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
3. Chức năng của thị trường
Với tư cách là cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng, thị trường là môi trường quan trọng thúc
đẩy sản xuất và trao đổi hàng hoá. Thị trường
có ba chức năng cơ bản sau đây:
- Một là, thừa nhận sự phù hợp của hàng hoả
với nhu cầu, thị hiểu của người tiêu dùng. Một
hàng hoá bán được trên thị trường nghĩa là
chủng loại, hình thức, chất lượng hàng hoá đó
đáp ứng yêu cầu của xã hội. Trên cơ sở tác
động qua lại lẫn nhau giữa người bán với người
mua, giá cả hàng hoá được hình thành.
- Hai là, cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh
tế. Thị trường cung cấp nhiều loại thông tin
như giá cả, số lượng, chất lượng hàng hoá, cơ
cấu sản phẩm, mẫu mã, điều kiện mua và
bán,....
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
-
HS đ
ọ
c SGK, tr
ả
l
ờ
i câu h
ỏ
i.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
a. Các dấu hiệu cho thấy sản phẩm mới của các cơ sở sản xuất
giấy vở HS được đón nhận trên thị trường:
+ Số lượng sản phẩm vở bán ra tăng lên
+ Doanh thu và lợi nhuận tăng lên.
b) Sự thay đổi về mức giá và sản lượng bán thể hiện ở con số
cụ thể:
* Số lượng sản phẩm bán ra tăng 150%
+ Mức giá sản phẩm mới tăng 10%.
c) Thông tin về mức giá tăng, sản lượng bán hàng cao, doanh
thu, lợi nhuận từ sản phẩm mới tăng lên tác động đến quyết
định đầu tư vào công nghệ mới của các cơ sở sản xuất giấy và
HS.
đ) Thông tin từ thị trường và HS tác động như thế nào tới
quyết định mua vở của em.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung
mới.
-
Ba là, kích thích và đi
ề
u ti
ế
t ho
ạ
t đ
ộ
ng s
ả
n
xuất và tiêu dùng. Trên cơ sở các thông tin của
thị trường, người sản xuất điều chỉnh hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình để tăng thu
lợi nhuận, người tiêu dùng điều chỉnh việc mua
hàng hoá sao cho thu được nhiều lợi ích nhất.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- HS được luyện tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về khái niệm thị trường, các loại thị
trường và các chức năng của thị trường.
- HS được phát triển các năng lục: Điều chỉnh hành vi; tìm hiểu và tham gia hoạt động
kinh tế - xã hội.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc cá nhân. Đọc thông tin và hoàn
thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc cá nhân. Đọc thông tin và hoàn thành Phiếu bài
tập.
PHIẾU BÀI TẬP
Bài 1. Em hãy cho biết những nhận định sau đây đúng hay sai và giải thích.
Nhận định Đúng Sai Giải thích
A. Thị trường là nơi thực hiện hoạt
động mua và bán.
Thị trường là nơi các chủ thể kinh
tế gặp nhau để thực hiện hoạt
động trao đổi, mua và bán
B. Người mua, người bán là một
trong những yếu tố cơ bản của thị
trường.
Người mua, người bán tham gia
trong tác trên thị trường, là yếu tố
cơ bản của thị trường.
C. Chỉ có thể tìm đến thị trường thì
con người mới thoả mãn được nhu
cầu
Con người có thể tự làm ra sản
phẩm thoả mãn nhu cầu chính
mình mà không cần thị trường
(trong nền kinh tế tự cung, Tự
cấp).
D. Tiên là một yếu tố cơ bản của thị
trường.
Hoạt động trao đổi, mua và bán
trên thị trường thường sử dụng
tiền làm yếu tố trung gian để trao
đổi cho thuận tiện.
E. Mua – bán không phải là quan hệ
của thị trường.
Mua bán thể hiện quan hệ giữa
người mua và người bán trên thị
trường.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bài tập 2: Phân tích trường hợp theo nhóm
GV yêu cầu HS đọc trường hợp trong SGK trang 19, 20 chia lớp thành 4 nhóm, thảo
luận nhóm để trả lời các câu hỏi của bài tập.
Bài tập 3, 4
- GV giao nhiệm vụ cho cá nhân và yêu cầu HS hoàn thành bài luyện tập 3, 4 trong
SGK trang 20.
- HS thực hiện nhiệm vụ Làm việc cá nhân, sau đó trao đổi, thảo luận với bạn ngồi
cạnh về ý kiến của mình. Ghi kết quả vào và bài tập.
− GV quan sát HS làm việc, phát hiện sự khác nhau về kết quả giữa các cặp HS khi
trao đổi và hoàn thành bài tập.
3. Bạn A cho rằng, thị trường có chức năng cung cấp thông tin để các chủ thể kinh tế
điều tiết hoạt động sản xuất và tiêu dùng sao cho có lợi nhất. Em có đồng ý với nhận
định của bạn A không? Vì sao?
4. Em hãy tham gia vào cuộc tranh luận sau dây và chia sẻ ý kiến của mình. Hai bạn
M và C tranh luận với nhau về chức năng của thị trường, bạn M khẳng định, thị
trường xác định mức giá tương ứng với số lượng hàng hoá mà người bán muốn bán,
người mua muốn mua. Bạn C không đồng ý vì cho rằng mua bao nhiêu, bán giá như
thế nào là do thỏa thuận của người mua và người bán chứ thị trường không can thiệp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong, trình bày đáp án
PHIẾU BÀI TẬP
Bài 1. Em hãy cho biết những nhận định sau đây đúng hay sai và giải thích.
Nhận định Đúng Sai Giải thích
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. Thị trường là nơi thực hiện hoạt
động mua và bán.
x Thị trường là nơi các chủ thể kinh
tế gặp nhau để thực hiện hoạt
động trao đổi, mua và bán
B. Người mua, người bán là một
trong những yêu tỏ cơ bản của thị
trường.
x Người mua, người bán tham gia
trong tác trên thị trường, là yếu tố
cơ bản của thị trường.
C. Chỉ có thể tìm đến thị trường thì
con người mới thoả mãn được nhu
cầu
x Con người có thể tự làm ra sản
phẩm thoả mãn nhu cầu chính
mình mà không cần thị trường
(trong nền kinh tế tự cung, Tự
cấp).
D. Tiên là một yếu tố cơ bản của thị
trường.
x Hoạt động trao đổi, mua và bán
trên thị trường thường sử dụng
tiền làm yếu tố trung gian để trao
đổi cho thuận tiện.
E. Mua – bán không phải là quan hệ
của thị trường.
x Mua bán thể hiện quan hệ giữa
người mua và người bán trên thị
trường.
Bài 2:
Câu a
+ Sự khác biệt về chủ thể tham gia mua bán
Cà phê nhân: Chủ thể sản xuất (nông dân) bán cà phê nhân cho chủ thể trung gian
(thương lải), chủ thể trung gian (mua cà phê nhân của nông dân, bán cà phê nhân làm
nguyên liệu cho các doanh nghiệp chế biển). Các doanh nghiệp chế biến là chủ thể
mua cà phê nhân để tiếp tục sản xuất.
Cà phê hoà tan: Chủ thể bán sản phẩm là các doanh nghiệp chế biển, chủ thể mua sản
phẩm là người tiêu dùng cà phê hoà tan.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Phân loại thị trường cà phê theo mục đích sử dụng: Cà phê nhân thuộc loại thị
trường yếu tố sản xuất, cà phê hoà tan thuộc loại thị trường yếu tố tiêu dùng.
Câu b:
+ Xét theo phạm vi không gian: Cà phê nhân của Việt Nam (nguyên liệu chế biển)
chủ yếu được xuất khẩu (95% sản lượng sản xuất ra được bán trên thị trường thế
giới). Cà phê hoà tan (thành phẩm) được trao đổi nội địa (thị trường trong nước) và
xuất khẩu (thị trường thế giới).
+ Cách thức giao dịch giữa các chủ thể của thị trường cà phê có điểm mới là đã xuất
hiện các sàn giao dịch điện tử, sử dụng nên tổng số để kết nối các chủ thể trong quá
trình mua và bán.
Bài tập 3: Đồng ý với nhận định thị trường có chức năng cung cấp thông tin để các
chủ thể kinh tế điều tiết hoạt động sản xuất và hoạt động tiêu dùng sao cho cơ lợi
nhất. Giải thích lí do: Người bán, người nam có thể biết được các thông tin về giá cả,
mẫu mã, chủng loại, hình thức, số lượng, chất lượng sản phẩm trên thị trường, từ đó
quyết định sẽ mua, bản sao cho có lợi nhất. Có thể lấy ví dụ để minh hoạ cho ý giải
thích trên
+ Cũng là sản phẩm quần áo mùa hè, với cùng một mệnh giá và chất lượng sản phẩm,
mẫu A bán chạy hơn mẫu B là thông tin đe người sản xuất tập trung đúng mẫu A ra
bán nhiều hơn trên thị trường để tăng lợi nhuận.
+ Cùng một loại sản phẩm thực phẩm đông lạnh với chất lượng và mẫu mã tương tự
nhau, sản phẩm của nhà sản xuất X gia rẻ hơn sản phẩm nhà sản xuất Y. Người tiêu
dùng sẽ cản nhắc và quyết định mua sản phẩm của nhà sản xuất X nhiều hơn sản
phẩm của nhà sản xuất Y.
Bài tập 4: Chia sẻ ý kiến cá nhân về tranh luận của hai bạn M và C.
+ Bạn M: Ý kiến đảng.
+ Bạn C: Ý kiến sai.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Chỉ ra điểm sai của bạn C khi cho rằng mua bao nhiêu, bán giá như thế nào là do thoả
thuận của người mua và người bán còn thị trường không can thiệp. Người mua và
người bán có thoả thuận về số lượng và giá cả tại thời điểm giao dịch, nhưng thoả
thuận này đều dựa trên mức giá chung đã hình thành do trong tác giữa số lượng lớn
người mua với số lượng lớn người bán trên thị trường chứ không phải là thoả thuận
riêng lẻ của từng người bán và người mua bất kì.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV nhận xét, chuẩn đáp án phần luyện tập
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS phát triển được năng lực tìm hiểu các hoạt động kinh tế - xã hội,
năng lực điều chỉnh hành vi thông qua lập kế hoạch và khảo sát một loại thị trường tại
địa phương.
b. Nội dung: Bài tập phần Vận dụng SGK
c. Sản phẩm học tập: Đáp án bài tập vận dụng SGK
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS
1. Em hãy cùng bạn lập kế hoạch để khảo sát một số thị trường tại nơi em sinh sống
theo gợi ý sau:
- Đối tượng khảo sát,
- Tên thị trường khảo sát
- Thời gian khảo sát,
- Nội dung khảo sát,
Các công việc được thực hiện khi khảo sát, Kết luận sau khảo sát, Báo cáo kết quả
khảo sát (cách thức báo cáo, địa điểm báo cáo,...).
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2. Em hãy cùng người thân trong gia đình (bố, mẹ, anh, chị,...) tham gia một thị
trường tại nơi em sinh sống và ghi chép lại những gì em đã được trải nghiệm tại thị
trường này.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong, trình bày đáp án
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV giải đáp những vấn đề HS còn thắc mắc đối với nhiệm vụ về nhà.
- GV hướng dẫn HS ghi kết quả thực hiện được, báo cáo vào tiết học sau.
- GV đánh giá, nhận xét thái độ của HS trong quá trình học tập.
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
● Củng cố lại kiến thức đã học ở bài 3
● Hoàn thành bài tập được giao
● Xem trước nội dung bài 4
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85