Giáo án Bài 3: Nguyên tố hóa học Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

811 406 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(811 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường THPT ………….
Tổ: …………………..
Họ và tên giáo viên
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Tuần: 3 Tiết Ngày soạn: Thời gian thực hiện:
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về nguyên tố hoá học.
- Giao tiếp hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt khái niệm về nguyên tố
hoá học, số hiệu nguyên tử hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối; Hoạt động
nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của giáo viên, đảm bảo các thành viên trong
nhóm đều được tham gia trình bày và báo cáo.
- Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn đề trong bài học, hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Năng lực hóa học
- Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm về nguyên tố hoá học; số hiệu nguyên tử
kí hiệu nguyên tử; khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.
- Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Tìm hiểu được ứng dụng của một số đồng vị
của các nguyên tố trong tự nhiên.
- Vận dụng kiến thức, năng đã học: Tính được nguyên t khối trung bình (theo amu)
dựa vào khối lượng nguyên tử phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối
lượng được cung cấp.
3. Phẩm chất
- HS trách nhiệm tham gia tích cực trong việc hoạt động nhóm cặp đôi phù hợp
với khả năng của bản thân, hoàn thành các nội dung được giao, phát huy khả năng
duy của HS.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS trung thực, nhân ái, yêu nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Thiết kế phiếu học tập.
- Video, hình ảnh, các học liệu… có liên quan đến bài học.
2. Học sinh:
- Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Huy động kiến thức của học sinh tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến
thức mới về hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị.
b) Nội dung: GV chiếu hình ảnh, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi mở đầu trong SGK.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS. Câu trả lời thể đúng hoặc sai, GV không
nhận xét đúng, sai mà dùng câu trả lời đó để dẫn vào bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu học sinh thảo luận
và trả lời câu hỏi:
Kim cương than chì vẻ ngoài khác nhau.
Tuy nhiên, chúng đều được tạo thành từ cùng
một nguyên thóa học nguyên tố carbon (C).
- Nguyên tố hóa học tập hợp
những nguyên tử cùng điện tích
hạt nhân.
- Số đơn vị điện tích hạt nhân
nguyên tử (còn gọi s hiệu
nguyên tử) của một nguyên tố hóa
học số khối được xem những
đặc trưng cơ bản của nguyên tử.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Nguyên tố hóa học gì? Một nguyên tử của
nguyên tố hóa học những đặc trưng bản
nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá
nhân ghi câu trả lời. GV theo dõi hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận: GV
yêu cầu đại diện 1 HS trình bày.
Bước 4: Kết luận và nhận định:
GV không nhận xét đúng, sai dùng câu trả
lời đó để dẫn vào bài học.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hạt nhân nguyên tử
a) Mục tiêu: Xác định được điện tích hạt nhân, số khối của nguyên tử.
b) Nội dung: HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Nhiệm vụ 1:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và thảo
luận theo bàn: Quan sát hình 3.1 trang 20
SGK, cho biết nguyên tử nitrogen có bao
nhiêu proton, neutron và electron. Điện tích
hạt nhân và số khối của nguyên tử nitrogen là
bao nhiêu?
Nhiệm vụ 2:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và thảo
Kết quả nhiệm vụ 1: Dựa vào hình
3.1 ta thấy: Nguyên tử nitrogen 7
proton, 7 neutron và 7 electron.
Nguyên tử nitrogen số đơn vị điện
tích hạt nhân Z = số proton = 7.
Điện tích hạt nhân của nguyên t
nitrogen bằng +Z = +7.
Kết quả nhiệm vụ 2:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
luận theo bàn: Hoàn thiện nội dung trong bảng
3.1:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động
theo bàn lần lượt thực hiện các nhiệm vụ GV
yêu cầu. Các nhóm thảo luận và ghi câu trả
lời. GV theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: GV
yêu cầu đại diện 2 nhóm bất kì trình bày kết
quả thảo luận của nhóm (mỗi nhóm trình bày
kết quả 1 nhiệm vụ), các HS khác chú ý theo
dõi.
Bước 4: Kết luận và nhận định: HS nhận xét
sản phẩm của nhóm khác. GV nhận xét, đưa ra
kết luận, chốt kiến thức.
Kiến thức trọng tâm
- Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số electron (E).
- Điện tích hạt nhân = +Z.
- Số khối (A) = số proton (P) + số neutron (N).
Hoạt động 2: Nguyên tố hóa học
a) Mục tiêu:
- Biết được định nghĩa về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm hoàn thiện phiếu học tập số 1
c) Sản phẩm: Lời giải phiếu học tập số 1.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu SGK trang
21 - 22, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu
học tập số 1:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Nguyên tố hóa học là gì?
2. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố
hóa học tính chất hóa học giống hay khác
nhau?
3. Cho các nguyên tử sau: B (Z = 8; A = 16);
D (Z = 7; A = 15); E (Z = 8; A = 18). Trong
các nguyên tử trên, các nguyên t nào thuộc
cùng một nguyên tố hoá học?
- HS nhận nhiệp vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS tham gia hoạt động nhóm, thảo luận nhóm
và đưa ra câu trả lời ở phiếu số 1. Ghi chép lại
những gì học được, những ý hay của bạn.
GV theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
- GV gọi đại diện 1 nhóm trả lời câu hỏi trong
phiếu học tập.
2. Nguyên tố hóa học
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Nguyên tố hóa học là tập hợp
những nguyên tử có cùng điện tích
hạt nhân.
2. Các nguyên tử của cùng 1 nguyên
tố có tính chất hoá học giống nhau.
3. B và E thuộc cùng 1 nguyên tố hoá
học vì có cùng số đơn vị điện tích hạt
nhân.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Trường THPT ………….
Họ và tên giáo viên
Tổ: …………………..
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Tuần: 3 Tiết Ngày soạn: Thời gian thực hiện: I. MỤC TIÊU 1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về nguyên tố hoá học.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt khái niệm về nguyên tố
hoá học, số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối; Hoạt động
nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của giáo viên, đảm bảo các thành viên trong
nhóm đều được tham gia trình bày và báo cáo.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn đề trong bài học, hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Năng lực hóa học
- Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm về nguyên tố hoá học; số hiệu nguyên tử và
kí hiệu nguyên tử; khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.
- Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Tìm hiểu được ứng dụng của một số đồng vị
của các nguyên tố trong tự nhiên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tính được nguyên tử khối trung bình (theo amu)
dựa vào khối lượng nguyên tử và phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp. 3. Phẩm chất
- HS có trách nhiệm tham gia tích cực trong việc hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp
với khả năng của bản thân, hoàn thành các nội dung được giao, phát huy khả năng tư duy của HS.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- HS trung thực, nhân ái, yêu nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Thiết kế phiếu học tập.
- Video, hình ảnh, các học liệu… có liên quan đến bài học. 2. Học sinh:
- Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Huy động kiến thức của học sinh tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến
thức mới về hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị.
b) Nội dung: GV chiếu hình ảnh, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi mở đầu trong SGK.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS. Câu trả lời có thể đúng hoặc sai, GV không
nhận xét đúng, sai mà dùng câu trả lời đó để dẫn vào bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Nguyên tố hóa học là tập hợp
- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu học sinh thảo luận những nguyên tử có cùng điện tích và trả lời câu hỏi: hạt nhân.
- Số đơn vị điện tích hạt nhân
nguyên tử (còn gọi là số hiệu
nguyên tử) của một nguyên tố hóa
học và số khối được xem là những
đặc trưng cơ bản của nguyên tử.
Kim cương và than chì có vẻ ngoài khác nhau.
Tuy nhiên, chúng đều được tạo thành từ cùng
một nguyên tố hóa học là nguyên tố carbon (C).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Nguyên tố hóa học là gì? Một nguyên tử của
nguyên tố hóa học có những đặc trưng cơ bản nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá
nhân ghi câu trả lời. GV theo dõi hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: GV
yêu cầu đại diện 1 HS trình bày.
Bước 4: Kết luận và nhận định:
GV không nhận xét đúng, sai mà dùng câu trả
lời đó để dẫn vào bài học.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hạt nhân nguyên tử
a) Mục tiêu: Xác định được điện tích hạt nhân, số khối của nguyên tử.
b) Nội dung: HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Kết quả nhiệm vụ 1: Dựa vào hình Nhiệm vụ 1:
3.1 ta thấy: Nguyên tử nitrogen có 7
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và thảo
proton, 7 neutron và 7 electron.
luận theo bàn: Quan sát hình 3.1 trang 20
Nguyên tử nitrogen có số đơn vị điện
SGK, cho biết nguyên tử nitrogen có bao
tích hạt nhân Z = số proton = 7.
nhiêu proton, neutron và electron. Điện tích
Điện tích hạt nhân của nguyên tử
hạt nhân và số khối của nguyên tử nitrogen là nitrogen bằng +Z = +7. bao nhiêu?
Kết quả nhiệm vụ 2: Nhiệm vụ 2:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và thảo
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

luận theo bàn: Hoàn thiện nội dung trong bảng 3.1:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động
theo bàn lần lượt thực hiện các nhiệm vụ GV
yêu cầu. Các nhóm thảo luận và ghi câu trả
lời. GV theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: GV
yêu cầu đại diện 2 nhóm bất kì trình bày kết
quả thảo luận của nhóm (mỗi nhóm trình bày
kết quả 1 nhiệm vụ), các HS khác chú ý theo dõi.
Bước 4: Kết luận và nhận định: HS nhận xét
sản phẩm của nhóm khác. GV nhận xét, đưa ra
kết luận, chốt kiến thức.
Kiến thức trọng tâm
- Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số electron (E).
- Điện tích hạt nhân = +Z.
- Số khối (A) = số proton (P) + số neutron (N).
Hoạt động 2: Nguyên tố hóa học a) Mục tiêu:
- Biết được định nghĩa về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo