Giáo án Bài 3 Vật Lí 12 Kết nối tri thức: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

172 86 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật Lí 12 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(172 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 3: NHIỆT ĐỘ. THANG NHIỆT ĐỘ - NHIỆT KẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Thực hiện thí nghiệm đơn giản, thảo luận để nêu được sự chênh lệch nhiệt độ giữa
hai vật tiếp xúc nhau có thể cho ta biết chiều truyền năng lượng nhiệt giữa chúng;
từ đó nêu được khi hai vật tiếp xúc với nhau, ở cùng nhiệt độ, sẽ không có sự
truyền năng lượng nhiệt giữa chúng.
- Thảo luận để nêu được mỗi độ chia (10C) trong thang Celsius bằng 1/100 của
khoảng cách giữa nhiệt độ tan chảy của nước tinh khiết đóng băng và nhiệt độ sôi
của nước tinh khiết (ở áp suất tiêu chuẩn), mỗi độ chia (1 K) trong thang Kelvin
bằng 1/(273,165) của khoảng cách giữa nhiệt độ không tuyệt đối và nhiệt độ điểm
mà nước tinh khiết tồn tại đồng thời ở thể rắn, lỏng và hơi (ở áp suất tiêu chuẩn).
- Nêu được nhiệt độ không tuyệt đối là nhiệt độ mà tại đó tất cả các chất có động
năng chuyển động nhiệt của các phân tử hoặc nguyên tử bằng không và thế năng
của chúng là tối thiểu.
- Chuyển đổi được nhiệt độ đo theo thang Celsius sang nhiệt độ đo theo thang Kelvin và ngược lại. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Chủ động tìm kiếm thông tin về thang nhiệt độ và thực hiện thí
nghiệm tìm hiểu chiều truyền năng lượng nhiệt giữa các vật.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành
viên trong nhóm khi tìm hiểu về nhiệt độ, thang nhiệt độ và nhiệt kế. 1
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định và tìm hiểu về nhiệt độ, thang nhiệt độ và nhiệt kế.
Năng lực vật lí:
- Nêu được khái niệm nhiệt độ.
- Nhận biết được các thang nhiệt độ phổ biến: thang nhiệt độ Celsius và Kelvin.
- Nêu được công thức chuyển nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kelvin.
- Nêu được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thí nghiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.
- Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh bộ thí nghiệm sự truyền nhiệt năng, hình
ảnh các nhiệt độ mốc trong thang nhiệt độ Celsius và Kelvin, hình ảnh nhiệt độ
của một số sự vật, hiện tượng, quá trình,…
- Video về độ 0 tuyệt đối:
+ https://www.youtube.com/watch?v=TNUDBdv3jWI
+ https://www.youtube.com/watch?v=1xxsgnEvEfE
- Điện thoại có chức năng chụp ảnh. - Phiếu học tập.
- Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- SGK, SBT Vật lí 12.
- HS cả lớp: Các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV: điện thoại thông minh hoặc
máy tính có kết nối internet.
- HS mỗi nhóm: 1 cốc nhôm đựng khoảng 200 ml nước ở nhiệt độ 300C, 1 bình
cách nhiệt đựng khoảng 500 ml nước ở nhiệt độ 600C, 2 nhiệt kế.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 2
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS nhắc lại được các kiến thức về nhiệt độ, nhiệt kế đã học trong chương
trình Khoa học tự nhiên 6 từ đó GV dẫn dắt HS xác định được vấn đề của bài học.
b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến
thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu được các nội dung về đo nhiệt độ, phát hiện vấn đề và giải
quyết vấn đề cần tìm hiểu.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh em bé bị sốt cho HS quan sát. - GV đặt câu hỏi:
+ Làm thế nào để biết cơ thể chúng ta có đang bị sốt hay không?
+ Nhiệt độ được đo bằng những đơn vị nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, nhớ lại kiến thức về cấu tạo chất đã học trong chương trình Khoa học tự
nhiên 6, kết hợp với kinh nghiệm thực tế, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình. Gợi ý trả lời: 3
+ Có thể nhận biết cơ thể đang sốt bằng cách định tính: Đặt tay lên trán mình và lên
trán người khác, so sánh nhiệt độ cơ thể mình với nhiệt độ cơ thể của người khác. Để đo
chính xác cần dùng đến nhiệt kế.
+ Nhiệt độ được đo bằng các đơn vị 0C, K, 0F.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học mới: Để đo chính xác nhiệt độ
của một vật, ta cần dùng tới nhiệt kế. Có nhiều loại nhiệt kế, được sử dụng để đo nhiệt
độ của các vật trong các trường hợp khác nhau với các thang đo khác nhau. Vậy các
thang đo đó đã được xây dựng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này quả bài
học mới – Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ - Nhiệt kế.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về khái niệm nhiệt độ
a. Mục tiêu: HS thực hiện được thí nghiệm về sự truyền nhiệt năng và nêu được khái niệm nhiệt độ.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tiến hành
thí nghiệm và rút ra kết luận về nhiệt độ. c. Sản phẩm:
- Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về chiều truyền
năng lượng nhiệt giữa các vật và khái niệm nhiệt độ.
- HS hoàn thành phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN
Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn trong phần Hoạt động (SGK – tr15) và thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Mô tả sự thay đổi nhiệt độ của nước trong bình và trong cốc từ khi bắt đầu thí
nghiệm đến khi chúng có nhiệt độ bằng nhau.
Câu 2. Trả lời các câu hỏi sau:
a) Sự thay đổi nhiệt độ của nước trong bình và trong cốc chứng tỏ điều gì? 4


zalo Nhắn tin Zalo