Giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức (năm 2024) | Giáo án Vật Lí 12 mới, chuẩn nhất

75 38 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 2 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật Lí 12 Kết nối tri thức.

Tiến độ cập nhật Giáo án cụ thể như sau:

    • đến hết tháng 10/2024: hoàn thiện xong Học kì 1;
    • hết tháng 2/2025 hoàn thiện cả năm.

=> Đã cập nhật đến Bài 2

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(75 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG I: VẬT LÍ NHIỆT
BÀI 1. CẤU TRÚC CỦA CHẤT. SỰ CHUYỂN THỂ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Hiểu được mô hình động học phân tử về cấu tạo chất:
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.
- Các phân tử chuyển động không ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì tốc độ trung
bình của các phân tử càng lớn.
- Giữa các phân tử có lực liên kết phân tử.
- Các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. 2. Năng lực
2.1. Năng lực chung:
• Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong
học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi, làm thí nghiệm và trả
lời các yêu cầu của GV đưa ra.
• Năng lực giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành viên
trong nhóm khi tìm hiểu về cấu tạo các chất, sự chuyển thể của các chất.
• Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định và tìm hiểu cấu tạo các chất; tiến hành thí
nghiệm đơn giản trong cuộc sống để giải thích.
2.2. Năng lực vật lí:
• Nêu được mô hình động học phân tử
• Nêu được cấu tạo của các chất
• Dùng mô hình động học phân tử để giải thích được sự chuyển thể của các chất
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Các phiếu học tập:
+ Phiếu học tập 1 (in trên giấy A4): PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu 1: Trong các câu sau đây, câu nào sai?
A. Các chất được cấu tạo một cách gián đoạn.
B. Các nguyên tử, phân tử đứng sát nhau và giữa chúng không có khoảng cách.
C. Lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn lớn hơn lực tương tác giữa các phân tử ở thể lỏng và thể khí.
D. Các nguyên tử, phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định.
Câu 2: Chuyển động nào sau đây là chuyển động của riêng các phân tử ở thể lỏng?
A. Chuyển động hỗn loạn không ngừng.
B. Dao động xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
C. Chuyển động hoàn toàn tự do.
D. Dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định.
Câu 3: Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?
A. Lực tương tác phân tử đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.
B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
D. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.
Câu 4: Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử của vật chất ở thể khí?
A. Chuyển động hỗn loạn.
B. Chuyển động hỗn loạn và không ngừng.
C. Chuyển động không ngừng.
D. Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
Câu 5: Câu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng?
A. Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra
B. Các phân tử chuyển động không ngừng.
C. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
D. Các phân tử khí không dao động quanh vị trí cân bằng.
+ Phiếu học tập 2 (in trên giấy A4) PHIẾU HỌC TẬP 2 Đặc điểm Chất rắn Chất lỏng Chất khí Xa hơn khoảng Khoảng cách giữa Rất lớn so với kích ? cách giữa các phân các phân tử thước phân tử tử chất rắn Liên kết giữa các Rất mạnh ? Rất yếu phân tử Chuyển động phân ? Dao động quanh vị ? tử trí có thể dịch chuyển Phụ thuộc phần Hình dạng ? ? bình chứa nó Phụ thuộc bình Thể tích Xác định ? chứa
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu
- Xác định được vấn đề của bài học.
b) Tiến trình thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Giải thích:
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở phần biệt là phân tử. mở đầu.
- Các phân tử chuyển động hỗn loạn không
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập ngừng, nhiệt độ của vật càng cao thì tốc độ
chuyển động của các phân tử cấu tạo lên
- HS làm việc cá nhân, nhớ lại kiến thức vật càng lớn.
về nhiệt học đã học ở cấp THCS, suy
- Giữa các phân tử có lực liên kết phân tử.
nghĩ và trả lời câu hỏi.
Điều đó dẫn đến trong khi chuyển động
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
hỗn loạn, các phân tử có thể va chạm vào
- GV gọi 02 HS trình bày câu trả lời.
nhau, truyền năng lượng cho nhau. Càng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhận được nhiều năng lượng thì phân tử nhiệm vụ
chuyển động hỗn loạn càng nhanh, khoảng
cách trung bình giữa chúng càng tăng, lực
- GV nhận xét và ghi nhận ý kiến của


zalo Nhắn tin Zalo