Giáo án Bài 4 Địa lí 10 Cánh diều: Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất

216 108 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Cánh diều.

Lưu ý: (Có một số file trình bày theo font khác, Giáo viên cần cài font để đọc không bị lỗi)

  • Quý thầy/cô tham khảo Giáo án word đồng bộ với bản giáo án ppt - Mua combo 2 bộ giá 600k

https://tailieugiaovien.com.vn/tai-lieu/bai-giang-powerpoint-dia-li-10-canh-dieu-20484

Đánh giá

4.6 / 5(216 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: ……………………………………….
PPCT: Tiết …
Bài 4
HỆ QUẢ ĐỊA LÍ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT
(Số tiết: 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân tích (kết hợp sử dụng hình vẽ, lược đồ) được hệ quả địa các chuyển động
chính của Trái Đất: chuyển động tự quay (sự luân phiên ngày đêm, giờ trên trái đất);
chuyển động quanh mặt trời (các mùa trong năm, ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ).
- Liên hệ được thực tế địa phương về các mùa trong năm và chênh lệch thời gian ngày
đêm.
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học tự chủ:
- Chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Đánh giá điều chỉnh được kế hoạch học tập; hình thành cách học riêng của bản
thân; tìm kiếm, lựa chọn nguồn tài liệu phù hợp.
- Ghi chép thông tin bằng các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng,
bổ sung khi cần thiết.
Giao tiếp hợp tác:
- Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi ngôn ngữ đa dạng để
trình bày thông tin, ý tưởng và để thảo luận, lập luận, đánh giá các vấn đề.
- Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước
nhiều người.
Sử dụng CNTT truyền thông: thể sử dụng các phương tiện công nghệ để
hỗ trợ tìm kiếm thông tin liên quan đến nội dung bài học
b. Năng lực địa lí
Nhận thức khoa học địa lí:
- Giải thích được các hệ quả tự quay quanh trục của Trái Đất: hiện tượng luân phiên
ngày đêm, giờ trên Trái Đất, sự lệch hướng của các vật thể khi chuyển động.
- Giải thích được các hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời: chuyển
động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời, các mùa trong năm, ngày đêm dài ngắn theo
mùa.
Tìm hiểu địa lí
- Biết được sự khác biệt độ dài ngày đêm và các mùa ở 2 bán cầu.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giải thích được các hiện tượng tự nhiên do các hệ quả tạo ra.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực tìm thông tin hứng thú với việc học, nghiên cứu các nội dung
kiến thức liên quan bài học.
- Trách nhiệm: hoàn thành nhiệm vụ học tập bản thân được phân công khi làm việc
nhóm, làm bài tập vận dụng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Đoạn video về các hệ quả chuyển động của Trái Đất.
- Phiếu học tập.
2. Học liệu
- Các hình ảnh trong SGK.
- Sách giáo khoa.
- Tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Tình huống xuất phát) - 7 phút
a. Mục tiêu
- Giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức về các chuyển động chính của Trái Đất đã
được học từ lớp 6.
- Tìm ra những nội dung HS chưa biết để từ đó bổ sung khắc sâu những kiến thức
của bài học.
b. Nội dung
- Trò chơi: Ô chữ.
- Hoạt động: Nhóm.
c. Sản phẩm
- Kết quả trò chơi
4. Tiến trình hoạt động
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV nhóm và phổ biến luật chơi.
+ GV chia lớp thành 3 nhóm (tùy số lượng HS).
+ Hình thức trò chơi: trò chơi ô chữ.
+ GV phổ biến luật chơi.
Có 6 ô chữ
Giơ đáp án khi hết thời gian (viết vào giấy A4)
Mỗi đáp án đúng được 10 điểm.
+ GV chọn một HS làm thư kí đứng
trên bảng ghi điểm cho các nhóm.
+ Thực hiện nhiệm vụ: (GV có thể
thêm số lượng câu hỏi).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Ô chữ số 1: Trái Đất có dạng hình gì?
Đáp án: Hình cầu.
+ Ô chữ số 2: Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
Đáp án: Thứ 3.
+ Ô chữ số 3: Đường vĩ tuyến lớn nhất của Trái Đất được gọi là gì?
Đáp án: Đường xích đạo (hoặc vĩ tuyến 00).
+ Ô chữ số 4: Trong Hệ Mặt Trời, Trái Đất các hành tinh khác đứng yên hay
chuyển động?
Đáp án: Chuyển động.
+ Ô chữ số 5: Thời gian ban ngày ban đêm nơi chúng ta phải lúc nào cũng
bằng nhau và bằng 12 giờ không?
Đáp án: Không, tùy theo mùa khi ngài dài đêm ngắn khi ngày
ngắn đêm dài.
+ Ô chữ số 6: Trái Đất tự quay 1 vòng quanh trục hết bao nhiêu thời gian?
Đáp án: 24 giờ.
- Báo cáo, thảo luận: Thư kí tổng kết điểm các nhóm, thông báo nhóm về nhất.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét tinh thần tham gia trò chơi của các nhóm, tuyên
dương nhóm có số điểm cao nhất.
- Bước 5: Khi HS trả lời xong 6 ô chữ, màn hình xuất hiện hình ảnh Hệ Mặt Trời, GV
dùng hình ảnh và dẫn dắt HS vào bài mới:
Trái đất dạng hình cầu, hành tinh duy nhất trong Hệ Mặt Trời sự sống.
Cũng giống như các hành tinh khác, Trái Đất vừa chuyển động tự quay quanh trục vừa
chuyển động tịnh tiến xung quanh mặt Trời. Các chuyển động này đã tạo nên nhiều hệ
quả địa lí quan trọng trên Trái Đất, tác động trực tiếp và gián tiếp đến sinh hoạt và sản
xuất của con người. Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về các hệ quả
chuyển động tự quay của Trái Đất.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)
NỘI DUNG 1: TÌM HIỂU HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH
TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
a. Mục tiêu
- Trình bày giải thích được các hệ quả tự quay quanh trục của Trái Đất: hiện tượng
luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất, sự lệch hướng của các vật thể khi chuyển
động.
- Xác định được các múi giờ và sự lệch hướng của các vật thể khi chuyển động trên bề
mặt đất.
b. Nội dung
- Hoạt động nhóm 🡪 Xem video 🡪 trả lời các câu hỏi
- Link: (cắt lấy đoạn cần thiết) https://www.youtube.com/watch?v=OSpspuiuXmo
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Kĩ thuật động não, phát vấn, đàm thoại.
c. Sản phẩm
- Câu trả lời cho các câu hỏi => nội dung ghi bài.
Khi Trái Đất tự quay quanh trục sinh ra những hệ quả nào?
Sự luân phiên ngày đêm và giờ trên Trái Đất
Tại sao có hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất?
Do Trái Đất tự quay quanh trục.
Giờ trên Trái Đất được phân chia như thế nào?
Chia thành 24 giờ với giờ đi qua kinh tuyến gốc là giờ GMT và được đánh số 0.
Khi ở Luân Đôn là 1 giờ thì ở Việt Nam là mấy giờ?
Là 8 giờ do Luân Đôn ở múi 0, Việt Nam ở múi 7, cách nhau 7 giờ.
Đường chuyển ngày quốc tế kinh tuyến nào? Nguyên tắc chuyển ngày được quy
định như thế nào?
=> Đường kinh tuyến 180
0
; đi từ Tây sang Đông qua kinh tuyến này thì lùi 1 ngày lịch
và ngược lại.
- Nội dung ghi bài
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV yêu cầu các nhóm HS đọc mục 1 SGK trong, theo dõi các đoạn video kết
hợp kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau (câu hỏi được GV in sẵn chuyển giao
cho HS):
+ Thời gian thảo luận trả lời sau khi xem xong video: 7 phút.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu, thảo luận và thống nhất ý kiến hoàn thành yêu
cầu của GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
I. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
1. Sự luân phiên ngày, đêm
- Trái Đất hình cầu chỉ được chiếu sáng 1 nửa ngày, đêm.
- Trái Đất tự quay quanh trục ngày đêm luân phiên nhau.
2. Giờ trên Trái Đất
a. Giờ địa phương
- hình cầu + tự quay >> mỗi thời điểm/kinh tuyến khác nhau >> thấy MT các độ cao
khác nhau.
- Trên mỗi kinh tuyến sẽ có một giờ riêng gọi là giờ địa phương.
b. Giờ múi: giờ thống nhất trong từng múi, lấy theo giờ của kinh tuyến giữa múi đó, bề
mặt Trái Đất được chia thành 24 múi giờ.
c. Giờ quốc tế (GMT): giờ của múi số 0 (lấy theo giờ của kinh tuyến gốc đi qua giữa
múi đó – đài thiên văn Greenwich).
d. Đường chuyển ngày quốc tế
- Là kinh tuyến 180
0
- Khi đi qua đường chuyển ngày:
+ Từ Tây sang Đông LÙI 1 ngày lịch.
+ Từ Đông sang Tây TĂNG 1 ngày lịch.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Báo cáo, thảo luận: GV và HS lần lượt giải quyết các câu hỏi.
- Kết luận, nhận định: GV giảng thêm cho HS và chốt kiến thức ghi bài.
Vì sao phải chia Trái Đất thành 24 múi giờ?
Cho HS làm bài tập vận dụng cách tính giờ.
Hướng dẫn HS sử dụng đường chuyển ngày quốc tế.
Công thức tính giờ: Tm = T
0
+ m
(Tm là giờ ở khu vực cần tính, T
0
là giờ GMT, m là múi giờ của khu vực cần tính giờ)
3. Hoạt động 3: Luyện tập (7 phút)
a. Mục tiêu
- Củng cố nội dung bài học.
b. Nội dung:
- Giải bài tập tính giờ ở một số địa điểm
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV ra đề bài tập cho học sinh.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS giải bài tập, có thể làm cá nhân hoặc cặp đôi
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS đọc nhanh các đáp án, các HS khác góp ý, bổ sung.
- Kết luận: GV đưa thông tin phản hồi, nhận xét khả năng tiếp thu kiến thức của học
sinh.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút)
a. Mục tiêu
- Kiến thức: Vận dụng kiến thức liên hệ thực tiễn với Việt Nam
- Kĩ năng: giải quyết vấn đề
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: ………………………………………. PPCT: Tiết … Bài 4
HỆ QUẢ ĐỊA LÍ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT (Số tiết: 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
-
Phân tích (kết hợp sử dụng hình vẽ, lược đồ) được hệ quả địa lí các chuyển động
chính của Trái Đất: chuyển động tự quay (sự luân phiên ngày đêm, giờ trên trái đất);
chuyển động quanh mặt trời (các mùa trong năm, ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ).
- Liên hệ được thực tế địa phương về các mùa trong năm và chênh lệch thời gian ngày đêm. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: ❖ Tự học tự chủ:
- Chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; hình thành cách học riêng của bản
thân; tìm kiếm, lựa chọn nguồn tài liệu phù hợp.
- Ghi chép thông tin bằng các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết. ❖ Giao tiếp hợp tác:
- Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi ngôn ngữ đa dạng để
trình bày thông tin, ý tưởng và để thảo luận, lập luận, đánh giá các vấn đề.
- Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
❖ Sử dụng CNTT và truyền thông: Có thể sử dụng các phương tiện công nghệ để
hỗ trợ tìm kiếm thông tin liên quan đến nội dung bài học
b. Năng lực địa lí
❖ Nhận thức khoa học địa lí:
- Giải thích được các hệ quả tự quay quanh trục của Trái Đất: hiện tượng luân phiên
ngày đêm, giờ trên Trái Đất, sự lệch hướng của các vật thể khi chuyển động.
- Giải thích được các hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời: chuyển
động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời, các mùa trong năm, ngày đêm dài ngắn theo mùa. ❖ Tìm hiểu địa lí
- Biết được sự khác biệt độ dài ngày đêm và các mùa ở 2 bán cầu.
❖ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:


- Giải thích được các hiện tượng tự nhiên do các hệ quả tạo ra. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực tìm thông tin và hứng thú với việc học, nghiên cứu các nội dung
kiến thức liên quan bài học.
- Trách nhiệm: hoàn thành nhiệm vụ học tập bản thân được phân công khi làm việc
nhóm, làm bài tập vận dụng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học
- Đoạn video về các hệ quả chuyển động của Trái Đất. - Phiếu học tập. 2. Học liệu
- Các hình ảnh trong SGK. - Sách giáo khoa.
- Tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Tình huống xuất phát) - 7 phút a. Mục tiêu
- Giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức về các chuyển động chính của Trái Đất đã được học từ lớp 6.
- Tìm ra những nội dung HS chưa biết để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến thức của bài học. b. Nội dung - Trò chơi: Ô chữ. - Hoạt động: Nhóm. c. Sản phẩm - Kết quả trò chơi
4. Tiến trình hoạt động
- Chuyển giao nhiệm vụ:
GV nhóm và phổ biến luật chơi.
+ GV chia lớp thành 3 nhóm (tùy số lượng HS).
+ Hình thức trò chơi: trò chơi ô chữ.
+ GV phổ biến luật chơi. ● Có 6 ô chữ
● Giơ đáp án khi hết thời gian (viết vào giấy A4)
● Mỗi đáp án đúng được 10 điểm.

+ GV chọn một HS làm thư kí đứng
trên bảng ghi điểm cho các nhóm.
+ Thực hiện nhiệm vụ: (GV có thể
thêm số lượng câu hỏi).


+ Ô chữ số 1: Trái Đất có dạng hình gì? Đáp án: Hình cầu.
+ Ô chữ số 2: Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời? Đáp án: Thứ 3.
+ Ô chữ số 3: Đường vĩ tuyến lớn nhất của Trái Đất được gọi là gì?
Đáp án: Đường xích đạo (hoặc vĩ tuyến 00).
+ Ô chữ số 4: Trong Hệ Mặt Trời, Trái Đất và các hành tinh khác đứng yên hay chuyển động? Đáp án: Chuyển động.
+ Ô chữ số 5: Thời gian ban ngày và ban đêm nơi chúng ta ở có phải lúc nào cũng
bằng nhau và bằng 12 giờ không?
Đáp án: Không, tùy theo mùa mà có khi ngài dài đêm ngắn và có khi ngày ngắn đêm dài.
+ Ô chữ số 6: Trái Đất tự quay 1 vòng quanh trục hết bao nhiêu thời gian? Đáp án: 24 giờ.
- Báo cáo, thảo luận: Thư kí tổng kết điểm các nhóm, thông báo nhóm về nhất.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét tinh thần tham gia trò chơi của các nhóm, tuyên
dương nhóm có số điểm cao nhất.
- Bước 5: Khi HS trả lời xong 6 ô chữ, màn hình xuất hiện hình ảnh Hệ Mặt Trời, GV
dùng hình ảnh và dẫn dắt HS vào bài mới:
Trái đất có dạng hình cầu, là hành tinh duy nhất trong Hệ Mặt Trời có sự sống.
Cũng giống như các hành tinh khác, Trái Đất vừa chuyển động tự quay quanh trục vừa
chuyển động tịnh tiến xung quanh mặt Trời. Các chuyển động này đã tạo nên nhiều hệ
quả địa lí quan trọng trên Trái Đất, tác động trực tiếp và gián tiếp đến sinh hoạt và sản
xuất của con người. Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về các hệ quả
chuyển động tự quay của Trái Đất.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)
NỘI DUNG 1: TÌM HIỂU HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH
TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT a. Mục tiêu
- Trình bày và giải thích được các hệ quả tự quay quanh trục của Trái Đất: hiện tượng
luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất, sự lệch hướng của các vật thể khi chuyển động.
- Xác định được các múi giờ và sự lệch hướng của các vật thể khi chuyển động trên bề mặt đất. b. Nội dung
- Hoạt động nhóm ? Xem video ? trả lời các câu hỏi
- Link: (cắt lấy đoạn cần thiết) https://www.youtube.com/watch?v=OSpspuiuXmo


- Kĩ thuật động não, phát vấn, đàm thoại. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cho các câu hỏi => nội dung ghi bài.
Khi Trái Đất tự quay quanh trục sinh ra những hệ quả nào?
Sự luân phiên ngày đêm và giờ trên Trái Đất
● Tại sao có hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất?
Do Trái Đất tự quay quanh trục.
● Giờ trên Trái Đất được phân chia như thế nào?
Chia thành 24 giờ với giờ đi qua kinh tuyến gốc là giờ GMT và được đánh số 0.
● Khi ở Luân Đôn là 1 giờ thì ở Việt Nam là mấy giờ?
Là 8 giờ do Luân Đôn ở múi 0, Việt Nam ở múi 7, cách nhau 7 giờ.
● Đường chuyển ngày quốc tế là kinh tuyến nào? Nguyên tắc chuyển ngày được quy định như thế nào?
=> Đường kinh tuyến 1800; đi từ Tây sang Đông qua kinh tuyến này thì lùi 1 ngày lịch và ngược lại. - Nội dung ghi bài
I. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
1. Sự luân phiên ngày, đêm
- Trái Đất hình cầu chỉ được chiếu sáng 1 nửa ngày, đêm.
- Trái Đất tự quay quanh trục ngày đêm luân phiên nhau. 2. Giờ trên Trái Đất a. Giờ địa phương
- TĐ hình cầu + tự quay >> mỗi thời điểm/kinh tuyến khác nhau >> thấy MT ở các độ cao khác nhau.
- Trên mỗi kinh tuyến sẽ có một giờ riêng gọi là giờ địa phương.
b. Giờ múi: Là giờ thống nhất trong từng múi, lấy theo giờ của kinh tuyến giữa múi đó, bề
mặt Trái Đất được chia thành 24 múi giờ.
c. Giờ quốc tế (GMT): Là giờ của múi số 0 (lấy theo giờ của kinh tuyến gốc đi qua giữa
múi đó – đài thiên văn Greenwich).
d. Đường chuyển ngày quốc tế - Là kinh tuyến 1800
- Khi đi qua đường chuyển ngày:
+ Từ Tây sang Đông LÙI 1 ngày lịch.
+ Từ Đông sang Tây TĂNG 1 ngày lịch.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ:

+ GV yêu cầu các nhóm HS đọc mục 1 SGK trong, theo dõi các đoạn video và kết
hợp kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau (câu hỏi được GV in sẵn và chuyển giao cho HS):
+ Thời gian thảo luận trả lời sau khi xem xong video: 7 phút.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu, thảo luận và thống nhất ý kiến hoàn thành yêu cầu của GV.


zalo Nhắn tin Zalo