Giáo án Bài 4 KTPL 10 Cánh diều: Cơ chế thị trường

181 91 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: KTPL
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án KTPL 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án KTPL 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa và chuyên đề học tập KTPL 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(181 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4: CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm cơ chế thị trường.
- Nêu được ưu điểm và nhược điểm của cơ chế thị trường.
- Hiểu được giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường.
- Tôn trọng tác động khách quan của cơ chế thị trường.
- Phê phán những hành vi không đúng khi tham gia thị trường.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác:
+ Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để m
rõ khái niệm cơ chế thị trường, giá cả và các chức năng của giá cả thị trường.
+ Biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày thông tin, ý tưởng để thảo luận, lập luận về
khái niệm, ưu điểm, nhược điểm của cơ chế thị trường.
- Năng lực riêng:
– Điều chỉnh hành vi:
+ Trình bày được ưu điểm và nhược điểm của cơ chế thị trường.
+ Phân tích, đánh giá được thái độ, hành vi, việc làm của mình của người khác khi
tham gia thị trường. Đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp,
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
thuận chiều với những ưu điểm của chế thị trường; phê phán, đấu tranh với những
thái độ, hành vi, việc làm vi phạm chuẩn mực pháp luật đạo đức khi tham gia các
hoạt động kinh tế theo cơ chế thị trường.
+ Tự điều chỉnh nhắc nhở, giúp đỡ người khác điều chỉnh được hành vi của mình
khi tham gia thị trường, phù hợp với lứa tuổi.
– Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế – xã hội:
+ Giải thích được các hiện tượng kinh tế như sự biến động của giá cả thị trường trong
cuộc sống hằng ngày ở địa phương và trong xã hội.
+ Lựa chọn, đề xuất được phương án hành động của bản thân và gia đình theo tín hiệu
của thị trường khi tham gia các hoạt động kinh tế phù hợp với lứa tuổi.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm:
+ Tích cực tham gia vận động người khác tham gia các hoạt động phù hợp trên thị
trường.
+ trách nhiệm với gia đình, cộng đồng hội trong việc thực hiện các hành vi
kinh tế theo cơ chế thị trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, Giáo án.
- Hình ảnh, video clip có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần)
theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, từng bước ớc vào bài học. HS bước đầu nhận
biết, làm quen với cơ chế thị trường, giá cả thị trường.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV thuyết trình nêu ví dụ về ba cách thức vận hành nền kinh tế trong lịch sử:
kinh tế truyền thống (nền kinh tế vận hành theo kiểu tự nhiên, tự cung, tự cấp) kinh tế
kế hoạch hóa tập trung (nền kinh tế vận hành theo mệnh lệnh của chính phủ), kinh tế
thị trường (nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường).
GV trình chiếu video clip hoặc đoạn thông tin của một bản tin thị trường đã chuẩn
bị, yêu cầu HS theo dõi, thảo luận theo cặp đôi để trả lời các câu hỏi:
https://www.youtube.com/watch?v=_QdvKxa1iYM
1/ Bản tin em vừa xem nói về biển động thị trường của hàng hóa nào?
2/ Tình hình sản xuất, tiêu thụ hàng hoá đó trên thị trường hiện nay như thế nào?
3/ Giá cả thị trường của hàng hoá đó biến động như thế nào trong thời gian xem xét?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- HS trả lời câu hỏi:
1/ HS xác định được loại hàng hoá và thị trường của loại hàng hoá đó trong bản tin.
2/ Nêu được tình hình sản xuất (tinh hình cung ứng hàng hoá đó) của thị trường; nhận
xét được tình hình tiêu th(nhu cầu tiêu thụ, biến động trong tiêu thụ) hàng hoá đó
trên thị trường.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
3/ Nhận xét được biến động giá cả hàng hoá c thời điểm khác nhau theo bản tin.
Nhận biết nguyên nhân biến động giá theo kết quả phân tích thông tin.
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chưa vội kết luận đúng sai, sẽ để HS xác nhận
lại sau khi học xong bài học.
- GV dẫn dắt vào bài học: Vậy, thế nào chế thị trường? chế thị trường
những ưu điểm nhược điểm gì? Giá cả thị trường được hình thành như thế nào?
Giá cả thị trường có các chức năng gi? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học trong hôm nay
Bài 4: Cơ chế thị trường.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cơ chế thị trường
a. Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm “Cơ chế thị trường”.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực m hiểu hoạt động kinh
tế – xã hội.
- HS biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để
làm rõ khái niệm thị trường.
b. Nội dung: GV tổ chức lớp thành 4 nhóm; giao nhiệm vụ cho các nhóm
c. Sản phẩm học tập: khái niệm “Cơ chế thị trường”.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức lớp thành 4 nhóm; giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Đọc trường hợp ở mục 1 “Khái niệm cơ chế thị trường”.
a) Tìm ra các chủ thể kinh tế liên quan trong trường hợp.
Chỉ ra ảnh hưởng qua lại lẫn nhau giữa các chủ thể kinh tế.
b) Khám phá những yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn trên thị
1. Khái niệm cơ chế thị trường
- chế thị trường cách thức vận hành của
nền kinh tế trong đó các chủ thể kinh tế tác
động qua lại với nhau để phân bổ các nguồn
lực, hình thành giá cả, xác định khối lượng
cấu sản xuất, tiêu dùng tuân theo yêu cầu
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
trư
ng c
a các ch
th
kinh t
ế
.
Ch
ra nh
ng thay đ
i trên th
trường do kết quả thay đổi lựa chọn của các chủ thể kinh tế.
- GV đặt thêm câu hỏi: Từ nội dung vừa thảo luận, em hãy cho
biết thế nào cơ chế thị trường.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện của 1 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung (nếu có). Qua
hoạt động thảo luận nhóm, HS được tiếp cận gần đến khái
niệm cơ chế thị trường.
a) Kể tên các chủ thể kinh tế có liên quan trong trường hợp:
Người nuôi Basa (chủ thể sản xuất, người bán), người tiêu
dùng cá Basa (chủ thể tiêu dùng, người mua).
Ảnh hưởng qua lại lẫn nhau của các chủ thể này: Sản phẩm do
người nuôi cá làm ra phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người tiêu
dùng. Khi điều kiện sản xuất khó khăn, sản lượng nuôi thấp
thì khan hiếm cá trên thị trường, người tiêu dùng khó mua, khi
người tiêu dùng thay đổi lượng tiêu thụ (Ví dụ: Giảm tiêu
thụ cá thì ảnh hưởng tới hoạt động bán hàng và hoạt động sản
xuất của người nuôi cá, khó bán).
=> Ảnh hưởng này diễn ra một cách tự phát trên thị trường.
b) Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn trên thị trường của
các chủ thể kinh tế:
+ Chủ thể tiêu dùng: Giá cả sản phẩm, chất lượng sản phẩm.
+ Ch thể sản xuất: G cả sản phẩm, tốc độ tiêu thụ, sản
lượng tiêu thụ, lợi nhuận thu được từ sản xuất kinh doanh. Khi
các chủ thể kinh tế thay đổi lựa chọn của mình, thị trường
những biến động như sau:
+ Khi người tiêu dùng chọn mua sản phẩm khác thay thế
c
a các quy lu
t kinh t
ế
.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Basa, nhu c
u tiêu dùng c
gi
m sút, trong m
t kho
ng th
i
gian sẽ tác động làm giảm giá sản phẩm này.
+ Chủ thể nuôi Basa (người sản xuất) rời bỏ ngành nuôi cá,
chuyển vốn sang sản xuất mặt hàng khác (Ví dụ: Đầu sang
nuôi tôm làm cho sản phẩm cung ứng trên thị trưởng sau
một thời gian cũng giảm sút. Nguồn cung ứng cá giảm trong
khi các điều kiện khác không thay đổi làm giá cả lại tăng lên).
+ Những thay đổi từ cả phía người sản xuất (người bán), người
tiêu dùng (người mua) khiến cho giá cả mặt hàng Basa biến
động, tăng giảm tại những thời điểm khác nhau.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung
mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ưu điểm và nhược điểm của cơ chế thị trường
a. Mục tiêu:
- HS biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để
làm rõ ưu điểm và nhược điểm của cơ chế thị trường.
- HS biết sử dụng ngôn ngữ để thảo luận, trình bày ý tưởng, đánh giá về ưu điểm
nhược điểm của cơ chế thị trường.
b. Nội dung: Tìm hiểu ưu điểm và nhược điểm của cơ chế thị trường
c. Sản phẩm học tập: ưu điểm nhược điểm của cơ chế thị trường
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp; giao nhiệm vụ cho các cặp
(chiếu nhiệm vụ của các cặp lên bảng) với nội dung như sau:
+ Các cặp đọc thảo luận thông tin mục 2 trong SGK trang
2. Ưu điểm nhược điểm của chế thị
trường
* Ưu điểm
- chế thtrường những ưu điểm nổi bật
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
22.
+ Trả lời câu hỏi trong SGK trang 22; ghi kết quả vào vở
nháp/giấy A4.
- GV đặt câu hỏi: Theo em, các yếu tố sản xuất cần đáp ứng
yêu cầu gì, các chủ thể kinh tế cần những phẩm chất để
cơ chế thị trường bộc lộ được ưu điểm?
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp; quy định thời gian làm việc;
giao nhiệm vụ cho các cặp (chiếu nhiệm vụ của các cặp lên
bảng) với nội dung như sau:
+ Các cặp quan sát 2 hình ảnh, đọc thảo luận thông tin
mục 2 trong SGK trang 23, 24.
+ Trả lời câu hỏi trong SGK trang 23, 24; ghi kết quả vào vở
nháp/giấy A4. Câu hỏi với 2 hình ảnh: a) Hình 1 cho em biết
điều về nền kinh tế thế giới tđầu thế kỉ XX đến đầu the ki
XXI?
b) Hình 2 phản ánh tình trạng xảy ra đối với tài nguyên
nước? ới góc độ lợi ích của người sản xuất, em hãy giải
thích vì sao một số nhà máy chọn phương án xả trực tiếp nước
thải ra sông hồ tự nhiên. Việc làm này gây tác hại đối với
môi trường và xã hội?
Câu hỏi với thông tin:
a) Từ thông tin trên, em hãy cho biết hệ quả tiêu cực của
chế thị trường là gì.
b) Theo em, bất bình đẳng về thu nhập giữa các tầng lớp dân
cư trong xã hội có thể gây ra ảnh hưởng gì?
là: đi
u ti
ế
t s
n xu
t, lưu thông tiêu dùng
một cách tối ưu; tạo động lực sáng tạo cho các
chủ thể kinh tế, thúc đẩy cải tiến kĩ thuật, hợp lí
hoá sản xuất để hạ thấp chi phí; phát huy tốt
nhất tiềm năng của mọi ch thể, vùng miền,
thúc đẩy liên kết kinh tế trong nước hội
nhập kinh tế quốc tế.
- Tuy nhiên, ưu điểm của chế thị trường cần
điều kiện để biểu hiện ra. Điều kiện đó là:
các yếu tố sản xuất được di chuyển dễ dàng, giá
cả th trường nh linh hoạt, thông tin th
trưởng nhanh nhạy các chủ thể tham gia thị
trường phải nắm được đầy đủ thông tin liên
quan.
* Nhược điểm
- chế th trường những nhược điểm là:
tiềm ẩn rủi ro khủng hoảng kinh tế khi sự
mất cân đối giữa sản xuất với tiêu dùng; có thể
dẫn đến lạm dụng tài nguyên thiên nhiên, gây
suy thoái môi trường tự nhiên và môi trường xã
hội; dẫn đến phân hoá hội về thu nhập,
không công bằng về hội tiếp cận các nguồn
lực kinh tế.
- Do chế thị trường tồn tại những nhược
điểm nêu trên, nên trong thực tế Nhà nước
thường tham gia điều tiết nền kinh tế ở mức độ
nhất định để khắc phục những nhược điểm của
cơ chế thị trường.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV nhận xét đặt thêm câu hỏi về việc khắc phục những
nhược điểm của chế thị trường: Từ nội dung vừa thảo luận,
em hãy cho biết làm thế nào để có thể khắc phục nhược điểm
của cơ chế thị trường.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin, thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ ghi
câu trả lời vào vở nháp/giấy A4.
- GV quan sát quá trình làm việc của các cặp hỗ trợ nếu HS
gặp khó khăn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
a) Trên thị trường giấy Việt Nam sản phẩm của những nhà
sản xuất giấy Trung Quốc, Đài Loan, In-đô-nê-xi-a, Pháp.
b) Các doanh nghiệp sản xuất giấy của Việt Nam luôn phải chú
trọng cải tiến kĩ thuật, đổi mới công nghệ sản xuất để nâng cao
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ch
t lư
ng s
n ph
m, đ
có th
c
nh tranh đư
c v
i s
n ph
m
nhập khẩu.
Cụ thể, Tổng công ty Giấy Việt Nam đã áp dụng sáng kiến cải
tiến lô cuộn giấy máy cắt để giảm tỉ lệ giấy nhãn, giảm
lượng giấy phế liệu, từ đó tăng sản ợng chất lượng sản
phẩm.
c) Kể tên một số sản phẩm của Việt Nam đã xuất hiện trên thị
trường các quốc gia khác: Xoài, thanh long, nhãn, vải thiều đã
được xuất khẩu sang Nhật Bản, Úc, Trung Quốc, Hoa Kỳ...
Sản phẩm của quốc gia khác trên thị trường Việt Nam: Ô
nhập khẩu từ Nhật Bản, Hàn Quốc; điện thoại thông minh
nhập từ Hoa Kỳ; hàng tiêu dùng nhập khẩu từ Thái Lan, Trung
Quốc,....
GV dựa trên câu trả lời của HS để nhận xét phân tích thêm:
Những ưu điểm của chế thị trưởng cần các điều kiện để
biểu hiện ra, đó là: Các yếu tố sản xuất được di chuyển dễ
dàng, giá cả thị trường nh linh hoạt, thông tin thị trưởng
nhanh nhạy các chủ thể tham gia thị trường phải nắm được
đầy đủ thông tin liên quan.
Nhược điểm
a) Hình 1 tả những thời điểm diễn ra biến động của nền
kinh tế thế giới trong lịch sử, giai đoạn từ đầu thế kỉ XX đến
đầu thế kỉ XXI. Hình 1 cho thấy nền kinh tế thế giới thường
xuyên biến động, khủng hoảng (9 lần khủng hoảng, biến động
lớn), từ m 1914 đến năm 2011. Khoảng cách giữa 2 lần
khủng hoảng kế tiếp càng ngày càng ngắn lại.
b) Hình 2 phản ánh tình trạng ô nhiễm xảy ra đối với tài
nguyên nước, khi nước thải của nhà máy chưa qua xử chảy
trực tiếp ra sông hồ, gây ra sự thay đổi màu sắc nước sông hồ.
Một số nhà máy chọn phương án x trực tiếp nước thải ra
sông hồ tnhiên không mất thêm chi phí xử nước thải,
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
nên ti
ế
t ki
m chi pcho ngư
i s
n xu
t. v
y, t
o kh
năng
thu được lợi nhuận cao hơn. Việc làm này gây hại cho môi
trường tự nhiên, làm nước sông biến chất, ô nhiễm. Đồng thời,
gây hại cho hội khi nhiều người khác lại sử dụng nước
sông ; hồ vào các hoạt động kinh tế (nước tưới cho sản xuất
nông nghiệp) hoặc nước sinh hoạt.
a) Hệ quả tiêu cực của chế thị trường là: Gia tăng khoảng
cách giàu nghèo, gia tăng sự phân hoá vthu nhập giữa nhóm
giàu và nhóm nghèo.
b) Bất bình đẳng về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã
hội thể gây ra bất bình đẳng về tiếng nói, về hội, khiến
người nghèo bị gạt ra lề hội, khó tiếp cận dịch vụ công, bị
phân biệt đối xử không được tham gia vào quá trình ra
quyết định,...
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung
mới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu giá cả thị trường và chức năng của thị trường
a. Mục tiêu:
- HS biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để
làm khái niệm giá cả thị trường, chức năng của giá cả thtrường; biết điều chỉnh
hành vi của bản thân khi tham gia các hoạt động kinh tế trên thị trường căn cứ vào các
tín hiệu giá cả.
- Biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày thông tin, ý ởng để thảo luận, lập luận về
chức năng của giá cả thị trường.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS m việc theo cặp/nhóm; quy định thời gian m việc;
giao nhiệm vụ trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: giá cả thị trường, chức năng của giá cả thị trường
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp; quy định thời gian làm việc;
giao nhiệm vụ cho các cặp (chiếu nhiệm vụ của các cặp lên
bảng) với nội dung như sau:
+ Đọc và thảo luận thông tin ở mục 3a trong SGK trang 24.
+ Trả lời câu hỏi trong SGK trang 24 ghi kết quả vào vở
nháp/giấy A4:
a) Thông tin nêu trên cho em biết mức giá cụ th của sản
phẩm như thế nào?
b) Em hãy nhận xét về giá lợn hơi tại những thời điểm địa
điểm khác nhau.
c) Các thông tin đỏ cho em biết điều gì về giá cả?
- GV chia lớp thành 6 nhóm thảo luận theo thuật khăn trải
bàn; quy định vị trí, thời gian làm việc; giao nhiệm vụ cho các
nhóm:
+ Các nhóm đọc thông tin 1 và thông tin 2 mục 3b trong SGK
trang 25 và thảo luận.
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 25 ghi kết quả vào
bảng nhóm/giấy A3.
- GV nhận xét đặt thêm câu hỏi về chức năng của giá cthị
trường: sao tất cả các chủ thể kinh tế tham gia thị trường
đều quan tâm tới giả cả thị trường?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận để hoàn thành nhiệm vghi câu trả lời vào
vở nháp/giấy A4.
- GV quan sát quá trình làm việc của các cặp hỗ trợ nếu HS
gặp khó khăn.
3. G cả thị trường chức năng của thị
trường
- Giá cả thị trường giả hàng hoá dịch vụ
hình thành do tác động qua lại giữa các chủ thể
kinh tế tham gia hoạt động mua bán trên thị
trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
- Giá cả yếu tố trung tâm của thị trường,
mối quan tâm của các chủ thể kinh tế khi tham
gia thị trường. Thông qua sự biến động của giá
cả, các chủ thkinh tế nhận biết được sự khan
hiếm hoặc thừa tương đối của hàng hoá, từ
đó điều chỉnh hành vi của mình. Giá cả còn giúp
thị trường điều tiết phân bố lại các nguồn
lực giữa các ngành sản xuất theo hướng lợi
nhất cho các chủ thể kinh tế.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c 3: Báo cáo k
ế
t qu
ho
t đ
ng và th
o lu
n
- GV mời đại diện HS trả lời.
a) Mức giá cụ thể của sản phẩm thịt lợn hơi ngày 16/5/2021 là
khoảng từ 64.000 đồng/kg đến 69.000 đồng/kg.
b) Tại thời điểm 16/5/2021: Giá thịt lợn hơi tại tỉnh n Bái,
Nam Định, Hà Nam, Vĩnh Phúc Ninh Bình, giá lợn hơi được
thu mua chung mức 69 000 đồng/kg. Tỉnh Lào Cai tiếp tục giữ
mức giá 64 000 đồng/kg. Tại thời điểm trước đó 1 tuần, giá
thịt lợn hơi không thay đổi so với ngày 16/5/2021.
c) Các thông tin cho biết giá cả thị trường tại những thời điểm
địa điểm khác nhau khác nhau. vậy, khi nói về giá cả,
phải nói rõ tại thời điểm nào, ở đâu.
a) Giá cả thị trường dầu thô biển động mạnh trong năm 2020:
+ Giá dầu thô Bơ-ren đã giảm tgần 70 USD/thùng vào đầu
tháng 01/2020 xuống dưới 20 USD/thùng vào tháng 4/2020.
+ Sau đó giá dầu phục hồi lên khoảng 50 USD/thùng trong
tháng 12/2020.
b) Giá dầu thô biển động đã tác động mạnh tới chủ thể sản
xuất:
- Khi giá giảm năm 2020: Tổ chức Các nước xuất khẩu dầu mỏ
các nước đối tác phải cắt giảm sản lượng mức klục 9,7
triệu thùng/ngày, tương đương gần 10% nguồn cung toàn cầu.
Các nước ngoài Tổ chức Các nước xuất khẩu dầu mỏ giảm sản
lượng sản xuất xuống còn 2,6 triệu thùng/ngày trong năm
2020.
Khi giá tăng lên mức 50 USD/thùng trong tháng 12/2020
(mức thu đủ chi), dự báo sản xuất ngoài nhóm các nước
xuất khẩu dầu mỏ sẽ tăng 500 000 thùng/ngày trong năm
2021.
c) Thông tin 2 cho biết sự biến động của giá cả hồ tiêu như
sau: Giai đoạn 2010 2025, hồ tiêu tăng giá. Giai đoạn 2017
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2019, h
tiêu gi
m giá.
d) Các hộ nông dân đã những phản ứng khác nhau trước
mỗi giai đoạn biến động giá hồ tiêu:
+ Giai đoạn tăng giá: Các hộ nông dân chặt bỏ vườn phê,
vườn điều để chuyển sang trồng hồ tiêu.
+ Giai đoạn giảm giá: Các hộ lại bỏ hồ tiêu để trồng cây ăn quả
khác có giá xuất khẩu cao như: chuối, mít, sầu riêng, bưởi,...
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung
mới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
HS được luyện tập, củng cố kiến thức, năng về khái niệm chế thị trưởng, ưu
nhược điểm của chế thị trường, giá cả thị trường chức ng của giá cả thị
trường.
HS được phát triển các năng lực: Điều chỉnh hành vi; tìm hiểu tham gia hoạt
động kinh tế trong nền kinh tế thị trường.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập bài 1,2 và bài tập 3,4
c. Sản phẩm học tập: Đáp án bài tập phần Luyện tập
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập bài 1,2:
PHIẾU HỌC TẬP
Họ tên:……………………… Lớp:……………..
Bài 1. Em hãy cho biết những nhận định sau đây đúng hay sai giải thích vì sao. (Đánh dấu x vào cột
đáp án đúng/sai, (cột 2 hoặc 3) và giải thích ngắn gọn ở cột 4 cho tương ứng với nhận định ở cột 1)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Nhận định Đúng Sai Giải thích lí do
A. chế thị trường vận hành theo
mệnh lệnh của Nhà nước.
B. chế thị trường vận hành theo
các quy luật kinh tế khách quan.
C. Chỉ người sản xuất mới quan
tâm tới giá cả thị trường.
D. chế thị trường không sự
tương tác giữa các chủ thể kinh tế.
Bài 2. Em hãy kết nối các ví dụ sau đây với những ưu điểm tương ứng của cơ
chế thị trường:
Ví dụ Ưu điểm của cơ chế thị trường
A. Nhà sản xuất A phân phối lại nguồn hàng từ
nơi có lãi ít đến nơi có lãi nhiều.
B. Nhà sản xuất X tập trung đầu tư vào cải tiến kĩ
thuật, nâng cao tay nghề của người lao động.
C. Phát huy lợi thế về đất đai khí hậu, nhiều
nông dân các tỉnh Nam Trung Bộ đã chuyển từ
trồng lúa sang trồng cây ăn quả xuất khẩu, mang
lại hiệu quả kinh tế cao.
D. Vùng Tây Bắc phát triển dịch vụ du lịch trên
sở khai thác các giá trị văn hoá truyền thống
của các dân tộc tại địa phương.
Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc i tập 3 trong SGK trang 26, chia lớp thành 4 6
nhóm, phát bút dạ, giấy A3 cho HS, yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi của
bài tập, cụ thể:
a) quê hương em đặc sản nổi tiếng? Sản phẩm này hiện đã mặt những
vùng miền nào trong cả nước?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b) Theo em, sao các sản phẩm đặc sản của các địa phương hiện nay thể mua
được ở rất nhiều nơi trong cả nước?
c) Em nhận xét về sự khác biệt mức giá các sản phẩm đặc sản tại địa phương
nơi sản xuất và tại những nơi khác? Tại sao lại có sự khác biệt đó?
Bài tập 4:
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp; quy định thời gian m việc; giao nhiệm vcho
các cặp với nội dung như sau:
+ Đọc và thảo luận về đoạn hội thoại ở bài tập 4 trong SGK trang 26.
+ Xác định ý kiến của các nhân vật trong đoạn hội thoại là đúng hay sai.
+ Giải thích thêm bằng những hiểu biết của mình về giả cả thị trường.
+ Ghi kết quả vào vở nhập/giấy A4.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong, trình bày đáp án
PHIẾU HỌC TẬP
Họ tên:……………………… Lớp:……………..
Bài 1. Em hãy cho biết những nhận định sau đây đúng hay sai giải thích vì sao. (Đánh dấu x vào cột
đáp án đúng/sai, (cột 2 hoặc 3) và giải thích ngắn gọn ở cột 4 cho tương ứng với nhận định ở cột 1)
Nhận định Đúng Sai Giải thích lí do
A. chế thị trường vận hành theo
mệnh lệnh của Nhà nước.
x chế thị trường vận hành theo yêu
cầu của các quy luật kinh tế.
B. chế thị trường vận hành theo
các quy luật kinh tế khách quan.
x chế thị trường vận hành theo yêu
cầu của các quy luật kinh tế.
C. Chỉ người sản xuất mới quan
tâm tới giá cả thị trường.
x Tất cả các chủ th kinh tế đều quan
tâm tới giá cả thị trường.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
D. chế thị trường không sự
tương tác giữa các chủ thể kinh tế.
x Trong chế thị trường, các chủ thể
kinh tế luôn tác động qua lại với nhau
tuân theo yêu cầu của quy luật kinh tế.
Bài 2. Em hãy kết nối các ví dụ sau đây với những ưu điểm tương ứng của cơ
chế thị trường:
Ví dụ Ưu điểm của cơ chế thị trường
A. Nhà sản xuất A phân phối lại nguồn hàng từ
nơi có lãi ít đến nơi có lãi nhiều.
Điều tiết sản xuất, lưu thông tiêu dùng một
cách tối ưu
B. Nhà sản xuất X tập trung đầu tư vào cải tiến kĩ
thuật, nâng cao tay nghề của người lao động.
Tạo động lực sáng tạo cho các chủ thể kinh tế,
thúc đẩy cải tiến thuật, hợp hoá sản xuất để
hạ thấp chi phí.
C. Phát huy lợi thể về đất đai khí hậu, nhiều
nông dân các tỉnh Nam Trung Bộ đã chuyển từ
trồng lúa sang trồng cây ăn quả xuất khẩu. mang
lại hiệu quả kinh tế cao.
Phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể,
vùng miền, thúc đẩy liên kết kinh tế trong nước
và hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Vùng Tây Bắc phát triển dịch vụ du lịch trên
sở khai thác các giá trị văn hoá truyền thống
của các dân tộc tại địa phương.
Phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể,
vùng miền, thúc đẩy liên kết kinh tế trong nước
và hội nhập kinh tế quốc tế.
Bài tập 3:
a) Nêu n đặc sản quê hương mình (gợi ý mỗi nhóm chọn 1 sản phẩm để các nhóm
giới thiệu các sản phẩm khác nhau). Chra ví dụ, minh chứng về việc sản phẩm đó đã
có mặt ở những vùng miền khác nhau trên cả nước.
b) Các sản phẩm đặc sản của các địa phương hiện nay thể mua được rất nhiều
nơi trong cnước vì: chế thị trường điều tiết lưu thông, tiêu dùng giữa các vùng
miền.
c) Sự khác biệt về mức giá: Giá đặc sản tại nơi sản xuất thường thấp hơn giá bán tại
những nơi khác, xét về số lượng, đặc sản địa phương thường khan hiếm tại các nơi
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
khác so với tại địa phương nơi sản xuất. Đồng thời, giá bán sản phẩm tại các nơi khác
còn phải cộng thêm chi phí bảo quản và vận chuyển,..
Bài tập 4:
a) Ý kiến của Lan: Tớ thấy giá cả thị trường thay đổi liên tục, ở mỗi nơi lại khác nhau.
- Ý kiến đúng/đồng tình.
- Giải thích: Giá cả thtrường của một hàng hoá thường được xác định tại một thời
điểm, địa điểm nhất định. Vì vậy, trong những thời điểm khác nhau, ở những nơi khác
nhau thì giá cả hàng hoá cũng thay đổi khác nhau.
b) Ý kiến của Mai: Tớ thì cho rằng giả cả thị trưởng do người sản xuất quyết định.
– Ý kiến sai/không đồng tình.
- Giải thích: Giá cả thị trường là giá hàng hhình thành do tác động qua lại giữa các
chủ thể kinh tế (người sản xuất, người tiêu dùng, người mua, người bán,...) tham gia
hoạt động mua bán trên thị trường, chứ không phải chỉ do người sản xuất quyết
định.
c) Ý kiến của Hưng: Giá cthtrường giúp chúng ta nhận biết được tình hình hàng
hóa trên thị trường để điều chỉnh chi tiêu. Như những lúc thịt lợn tăng giá, nhà tớ
chuyển sang ăn thịt bò, cá, gà,...
– Ý kiến đúng/đồng tình.
- Giải thích: Giá cả thị trường chức năng giúp chủ thể nhận biết sự thừa hoặc
khan hiếm tương đối của hàng hoá, từ đó điều chỉnh nh vi của mình sao cho lợi
nhất. Lựa chọn chuyển sang tiêu dùng thịt bò, cá, gà,... khi giá thịt lợn tăng cao sự
lựa chọn thông minh của gia đình Hưng.
Giá cả thị trường không chỉ là mối quan tâm của người tiêu dùng (như gia đình bạn
Hưng) còn mối quan tâm của người sản xuất. Căn cứ vào sự biến động của giá
cả, các chủ thể sản xuất cũng điều chỉnh các nguồn lực của mình vào các ngành kinh
tế khác nhau sao cho thu về được nhiều lợi ích nhất.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV nhận xét, chuẩn đáp án phần luyện tập
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
HS biết chủ động lập kế hoạch đtìm tòi, học hỏi về cơ chế thị trường khi tham gia
hoạt động kinh tế phù hợp với lứa tuổi.
HS phân tích, đánh giá được thái độ, hành vi, việc làm của mình của người khác
khi tham gia vào các hoạt động trong nền kinh tế thị trường; đồng tỉnh, ủng hộ những
thái độ, hành vi, việc làm thể hiện sự tôn trọng các tác động khách quan của cơ chế thị
trường; pphán, đấu tranh với những thái độ, hành vi, việc làm thực hiện chưa đúng
trách nhiệm công dân khi tham gia các hoạt động kinh tế trong nền kinh tế thị trường.
b. Nội dung: bài tập phần vận dụng sgk
c. Sản phẩm học tập: đáp án bài tập phần vận dụng sgk
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 1:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về tình hình thị trường một số loại hàng tiêu dùng tại địa
phương trong dịp gần tết Nguyên đán viết một bài thu hoạch ngắn theo yêu cầu
sau:
1/ tả hoạt động của người mua, người bán đang diễn ra đối với một số mặt hàng
thiết yếu trong dịp gần Tết: Chọn từ 1 2 mặt hàng đặc trưng của Tết (dụ: Hàng
tiêu dùng như bánh kẹo, mứt tết, măng khô, miến, lá dong, thịt lợn, chuối xanh các
loại hoa quả bày Tết,...).
2/ Nêu nhận xét về giá cả thị trường, sự biến động của giá cả trong những ngày giáp
Tết, sự lựa chọn hàng hóa thay thế của người tiêu dùng (của gia đình em) khi gcả
tăng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Nhiệm vụ 2:
GV yêu cầu các nhóm HS chuẩn bị chương trình cho buổi toạ đàm giao nhiệm vụ
cho HS thực hiện ở lớp với nội dung như sau:
1/ Tạo nhóm, thống nhất ý tưởng (tên kịch bản, nội dung kịch bản, sưu tầm tài liệu
(hình ảnh, video clip, số liệu,...) liên quan đến hành vi không đúng khi tham gia th
trường, làm sở cho việc phê phán hành vi không đúng, góp phần nâng cao ý thức,
trách nhiệm của HS khi tham gia vào hoạt động kinh tế hiện tại và trong tương lai,...),
phân công nhiệm vụ cho các thành viên và thời gian hoàn thành.
2/ Thực hiện: Tổ chức buổi toạ đàm theo chương trình đã xây dựng để cùng phê phán
hành vi không đúng nâng cao ý thức, trách nhiệm của HS khi tham gia vào hoạt
động trên thị trường.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong, trình bày đáp án giờ học sau
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV giải đáp những vấn đề HS còn thắc mắc đối với nhiệm vụ về nhà.
- GV hướng dẫn HS ghi kết quả thực hiện được,o cáo vào tiết học sau.
- GV đánh giá, nhận xét thái độ của HS trong quá trình học tập.
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Củng cố lại kiến thức đã học ở bài 4
Hoàn thành bài tập được giao
Xem trước nội dung bài 5
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4: CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm cơ chế thị trường.
- Nêu được ưu điểm và nhược điểm của cơ chế thị trường.
- Hiểu được giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường.
- Tôn trọng tác động khách quan của cơ chế thị trường.
- Phê phán những hành vi không đúng khi tham gia thị trường. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác:
+ Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để làm
rõ khái niệm cơ chế thị trường, giá cả và các chức năng của giá cả thị trường.
+ Biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày thông tin, ý tưởng và để thảo luận, lập luận về
khái niệm, ưu điểm, nhược điểm của cơ chế thị trường. - Năng lực riêng: – Điều chỉnh hành vi:
+ Trình bày được ưu điểm và nhược điểm của cơ chế thị trường.
+ Phân tích, đánh giá được thái độ, hành vi, việc làm của mình và của người khác khi
tham gia thị trường. Đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp,
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
thuận chiều với những ưu điểm của cơ chế thị trường; phê phán, đấu tranh với những
thái độ, hành vi, việc làm vi phạm chuẩn mực pháp luật và đạo đức khi tham gia các
hoạt động kinh tế theo cơ chế thị trường.
+ Tự điều chỉnh và nhắc nhở, giúp đỡ người khác điều chỉnh được hành vi của mình
khi tham gia thị trường, phù hợp với lứa tuổi.
– Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế – xã hội:
+ Giải thích được các hiện tượng kinh tế như sự biến động của giá cả thị trường trong
cuộc sống hằng ngày ở địa phương và trong xã hội.
+ Lựa chọn, đề xuất được phương án hành động của bản thân và gia đình theo tín hiệu
của thị trường khi tham gia các hoạt động kinh tế phù hợp với lứa tuổi. 3. Phẩm chất Trách nhiệm:
+ Tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động phù hợp trên thị trường.
+ Có trách nhiệm với gia đình, cộng đồng và xã hội trong việc thực hiện các hành vi
kinh tế theo cơ chế thị trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, Giáo án.
- Hình ảnh, video clip có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học. HS bước đầu nhận
biết, làm quen với cơ chế thị trường, giá cả thị trường.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV thuyết trình và nêu ví dụ về ba cách thức vận hành nền kinh tế trong lịch sử:
kinh tế truyền thống (nền kinh tế vận hành theo kiểu tự nhiên, tự cung, tự cấp) kinh tế
kế hoạch hóa tập trung (nền kinh tế vận hành theo mệnh lệnh của chính phủ), kinh tế
thị trường (nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường).
– GV trình chiếu video clip hoặc đoạn thông tin của một bản tin thị trường đã chuẩn
bị, yêu cầu HS theo dõi, thảo luận theo cặp đôi để trả lời các câu hỏi:
https://www.youtube.com/watch?v=_QdvKxa1iYM
1/ Bản tin em vừa xem nói về biển động thị trường của hàng hóa nào?
2/ Tình hình sản xuất, tiêu thụ hàng hoá đó trên thị trường hiện nay như thế nào?
3/ Giá cả thị trường của hàng hoá đó biến động như thế nào trong thời gian xem xét?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - HS trả lời câu hỏi:
1/ HS xác định được loại hàng hoá và thị trường của loại hàng hoá đó trong bản tin.
2/ Nêu được tình hình sản xuất (tinh hình cung ứng hàng hoá đó) của thị trường; nhận
xét được tình hình tiêu thụ (nhu cầu tiêu thụ, biến động trong tiêu thụ) hàng hoá đó trên thị trường.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3/ Nhận xét được biến động giá cả hàng hoá ở các thời điểm khác nhau theo bản tin.
Nhận biết nguyên nhân biến động giá theo kết quả phân tích thông tin.
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chưa vội kết luận đúng sai, sẽ để HS xác nhận
lại sau khi học xong bài học.
- GV dẫn dắt vào bài học: Vậy, thế nào là cơ chế thị trường? Cơ chế thị trường có
những ưu điểm và nhược điểm gì? Giá cả thị trường được hình thành như thế nào?
Giá cả thị trường có các chức năng gi? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học trong hôm nay
– Bài 4: Cơ chế thị trường.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cơ chế thị trường a. Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm “Cơ chế thị trường”.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tìm hiểu hoạt động kinh tế – xã hội.
- HS biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để
làm rõ khái niệm thị trường.
b. Nội dung: GV tổ chức lớp thành 4 nhóm; giao nhiệm vụ cho các nhóm
c. Sản phẩm học tập: khái niệm “Cơ chế thị trường”.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Khái niệm cơ chế thị trường
- GV tổ chức lớp thành 4 nhóm; giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Cơ chế thị trường là cách thức vận hành của
+ Đọc trường hợp ở mục 1 “Khái niệm cơ chế thị trường”.
nền kinh tế trong đó các chủ thể kinh tế tác
a) Tìm ra các chủ thể kinh tế có liên quan trong trường hợp. động qua lại với nhau để phân bổ các nguồn
Chỉ ra ảnh hưởng qua lại lẫn nhau giữa các chủ thể kinh tế.
lực, hình thành giá cả, xác định khối lượng và
cơ cấu sản xuất, tiêu dùng tuân theo yêu cầu
b) Khám phá những yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn trên thị
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo