Giáo án Bài 4 KTPL 11 Kết nối tri thức: Thất nghiệp

319 160 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: KTPL
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 21 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án KTPL 11 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án KTPL 11 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa và chuyên đề học tập KTPL 11 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(319 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4. THẤT NGHIỆP
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm, liệt kê được các loại hình thất nghiệp.
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp.
- Mô tả được hậu quả của thất nghiệp đối với nền kinh tế và xã hội.
- Nêu được vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù
hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để làm nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp. Đồng thời
biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày các thông tin, ý tưởng trong thảo luận, đánh
giá hậu quả của thất nghiệp vai trò của Nhà nước trong kiểm soát kiềm chế
thất nghiệp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, câu chuyện,
tình huống trường hợp trong bài học thực tiễn cuộc sống liên quan đến vấn
đề thất nghiệp.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của mỗi công dân trong thực
hiện chủ trương, chính sách của Nhà nước về thất nghiệp; ủng hộ những hành vi
chấp hành phê phán những hành vi vi phạm chủ trương, chính sách của Nhà
nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ holine: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực phát triển bản thân: Tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu, khả năng,
điều kiện của bản thân trong giải quyết vấn đề thất nghiệp.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được kiến thức
về thất nghiệp, đường lối, chính sách của Nhà nước về thất nghiệp; giải thích được
một cách đơn giản một số hiện tượng thất nghiệp; vận dụng được kiến thức đã học
để phân tích, đánh giá, xử các hiện tượng trong đời sống hội liên quan đến
thất nghiệp, để tương lai không bị rơi vào tình trạng thất nghiệp.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực trách nhiệm khi tham gia các hoạt động để tạo việc
làm phù hợp với lứa tuổi.
- Yêu nước, tin tưởng vào đường lối, chủ trương của Đảng chính sách của Nhà
nước trong giải quyết vấn đề thất nghiệp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SHS, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
- Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, thông tin về thất nghiệp;
- Giấy A4, phiếu học tập, đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
- Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên
quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SHS tr.22 và trả lời câu hỏi, đưa ra suy nghĩ của bản thân
về vấn đề đó.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ holine: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về trường hợp đó suy nghĩ của HS về vấn
đề thất nghiệp.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc to trường hợp phần Mở đầu trong SHS tr.22 yêu cầu HS trả lời
câu hỏi: trường hợp trên, anh A và người lao động của doanh nghiệp X đang gặp phải
vấn đề gì ? Hãy chia sẻ suy nghĩ của em về vấn đề đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi:
+ trường hợp trên, ông A người lao động của doanh nghiệp X đang trong tình
trạng thất nghiệp.
Chia sẻ suy nghĩ:
+ Thất nghiệp tình trạng người lao động mong muốn việc làm nhưng chưa tìm
được việc làm.
+ Tình trạng thất nghiệp xảy ra do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Thất nghiệp hiện tượng tất yếu trong nền kinh tế
thị trường, có ảnh hưởng trực tiếp đến mọi mặt chính trị, kinh tế,hội. Do vậy, giảm tỉ
lệ thất nghiệp, bảo đảm việc làm, ổn định đời sống cho người lao động trở thành mục
tiêu quan trọng của mỗi quốc gia.
Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 4. Thất nghiệp.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ holine: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thất nghiệp và các loại hình thất nghiệp
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm thất nghiệp và các loại hình thất nghiệp
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, quan sát biểu đồ trong SHS tr.16-17 và trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về khái niệm thất nghiệp và các loại hình thất nghiệp
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm lạm phát và các loại lạm phát.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Khái niệm thất nghiệp
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dẫn: Trong nền sản xuất, lực lượng lao động
gồm những người lao động trong độ tuổi lao
động, khả năng lao động, đang việc làm
hoặc đang tìm kiếm việc làm.
- GV yêu cầu HS làm việc nhân, đọc trường
hợp 1 trong SHS tr.23 và trả lời câu hỏi:
Trong gia đình anh M, ai người muốn kiếm
việc làm nhưng chưa tìm được? Ai người tự
nguyện thất nghiệp?
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm
thất nghiệp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhân, đọc trường hợp 1 SHS
tr.23 và trả lời câu hỏi.
- HS rút ra kết luận về khái niệm thất nghiệp theo
hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.
1. Tìm hiểu khái niệm thất
nghiệp các loại hình thất
nghiệp
a. Khái niệm thất nghiệp
Thất nghiệp tình trạng người
lao động mong muốn việc
làm nhưng chưa tìm được việc
làm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ holine: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời đại diện 1 - 2 HS trả lời câu hỏi:
Trong gia đình anh M:
+ Anh M bố của anh người muốn kiếm việc
làm nhưng chưa tìm được việc làm.
+ Vợ anh M người tự nguyện thất nghiệp (biểu
hiện: vợ anh M đã xin được làm tạp vụ tại một
sở sản xuất kinh doanh, nhưng do mức lương thấp
không đúng với chuyên môn của mình, nên vợ
anh M không muốn đi làm).
- GV rút ra kết luận về khái niệm thất nghiệp.
- Các nhóm HS nhận xét bổ sung ý kiến cho
nhau (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.
Nhiệm vụ 2: Các loại hình thất nghiệp
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc nhân, đọc trường
hợp 1 trong SHS tr.23 trả lời câu hỏi: Trong
gia đình anh M, ai người thất nghiệp tự
nguyện, ai là người thất nghiệp không tự nguyện?
- GV cho HS đọc trường hợp sau để hiểu hơn
về thất nghiệp tự nhiên:
Do công việc không phù hợp với chuyên môn
được đào tạo nên anh M xin thôi việc công ty,
b. Các loại hình thất nghiệp
Phân loại theo nguồn gốc thất
nghiệp:
- Thất nghiệp tự nhiên: biểu thị
mức thất nghiệp bình thường,
luôn tồn tại trong hội, bao
gồm các dạng:
+ Thất nghiệp tạm thời: phát
sinh do sự dịch chuyển không
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ holine: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 4. THẤT NGHIỆP (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm, liệt kê được các loại hình thất nghiệp.
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp.
- Mô tả được hậu quả của thất nghiệp đối với nền kinh tế và xã hội.
- Nêu được vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù
hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để làm rõ nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp. Đồng thời
biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày các thông tin, ý tưởng trong thảo luận, đánh
giá hậu quả của thất nghiệp và vai trò của Nhà nước trong kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, câu chuyện,
tình huống và trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến vấn đề thất nghiệp.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của mỗi công dân trong thực
hiện chủ trương, chính sách của Nhà nước về thất nghiệp; ủng hộ những hành vi
chấp hành và phê phán những hành vi vi phạm chủ trương, chính sách của Nhà
nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp.


- Năng lực phát triển bản thân: Tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu, khả năng,
điều kiện của bản thân trong giải quyết vấn đề thất nghiệp.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được kiến thức
về thất nghiệp, đường lối, chính sách của Nhà nước về thất nghiệp; giải thích được
một cách đơn giản một số hiện tượng thất nghiệp; vận dụng được kiến thức đã học
để phân tích, đánh giá, xử lí các hiện tượng trong đời sống xã hội liên quan đến
thất nghiệp, để tương lai không bị rơi vào tình trạng thất nghiệp. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực và có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động để tạo việc
làm phù hợp với lứa tuổi.
- Yêu nước, tin tưởng vào đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà
nước trong giải quyết vấn đề thất nghiệp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SHS, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
- Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, thông tin về thất nghiệp;
- Giấy A4, phiếu học tập, đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
- Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên
quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SHS tr.22 và trả lời câu hỏi, đưa ra suy nghĩ của bản thân về vấn đề đó.


- GV dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về trường hợp đó và suy nghĩ của HS về vấn đề thất nghiệp.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc to trường hợp phần Mở đầu trong SHS tr.22 và yêu cầu HS trả lời
câu hỏi: Ở trường hợp trên, anh A và người lao động của doanh nghiệp X đang gặp phải
vấn đề gì ? Hãy chia sẻ suy nghĩ của em về vấn đề đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Ở trường hợp trên, ông A và người lao động của doanh nghiệp X đang trong tình
trạng thất nghiệp. Chia sẻ suy nghĩ:
+ Thất nghiệp là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm.
+ Tình trạng thất nghiệp xảy ra do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Thất nghiệp là hiện tượng tất yếu trong nền kinh tế
thị trường, có ảnh hưởng trực tiếp đến mọi mặt chính trị, kinh tế, xã hội. Do vậy, giảm tỉ
lệ thất nghiệp, bảo đảm việc làm, ổn định đời sống cho người lao động trở thành mục
tiêu quan trọng của mỗi quốc gia.
Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 4. Thất nghiệp.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thất nghiệp và các loại hình thất nghiệp
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm thất nghiệp và các loại hình thất nghiệp b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, quan sát biểu đồ trong SHS tr.16-17 và trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về khái niệm thất nghiệp và các loại hình thất nghiệp
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm lạm phát và các loại lạm phát.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Khái niệm thất nghiệp
1. Tìm hiểu khái niệm thất
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
nghiệp và các loại hình thất
- GV dẫn: Trong nền sản xuất, lực lượng lao động nghiệp
gồm những người lao động trong độ tuổi lao a. Khái niệm thất nghiệp
động, có khả năng lao động, đang có việc làm Thất nghiệp là tình trạng người
hoặc đang tìm kiếm việc làm.
lao động mong muốn có việc
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc trường làm nhưng chưa tìm được việc
hợp 1 trong SHS tr.23 và trả lời câu hỏi: làm.
Trong gia đình anh M, ai là người muốn kiếm
việc làm nhưng chưa tìm được? Ai là người tự
nguyện thất nghiệp?
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm thất nghiệp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, đọc trường hợp 1 SHS
tr.23 và trả lời câu hỏi.
- HS rút ra kết luận về khái niệm thất nghiệp theo hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.


zalo Nhắn tin Zalo