Giáo án Bài 4 Lịch sử 6 Kết nối tri thức (năm 2024): Nguồn gốc loài người

5 3 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Lịch Sử
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Lịch sử 6 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Lịch sử 6 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Lịch sử 6 Kết nối tri thức
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(5 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 2: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
BÀI 4: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Mô tả được quá trình biến hóa từ vượn thành người trên trái đất.
- Xác định được dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á và Việt Nam. 2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm. - Năng lực riêng:
 Biết sưu tầm, khai thác tư liệu, kênh hình trong học tập lịch sử, rèn
luyện năng lực tìm hiểu lịch sử.
 Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận về một vấn đề lịch
sử, rèn luyện năng lực nhận thức và tư duy lịch sử. 3. Phẩm chất
Bồi dưỡng các phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS.
- Lược đồ dấu tích của quá trình chuyển biến từ Vượn người thành
người ở Đông Nam Á (treo tường).
- Một số hình ảnh công cụ đồ đá, răng hoá thạch, các dạng người
trong quá trình tiến hoá phóng to, một số mẫu chuyện lịch sử tiêu
biểu gắn với nội dung bài học.
- Trục thời gian về quá trình tiến hoá từ loài Vượn người thành
Người tinh khôn trên thế giới và ở Việt Nam.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh - SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Người châu Phi, châu Á và châu Âu có
màu da như thế nào? Liệu họ có chung nguồn gốc hay không? Nếu có thì từ đâu mà ra?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
Người châu Phi có màu da đen, người châu Á có màu da vàng, người
châu Âu có màu da trắng. Họ có chung nguồn gốc.
- GV đặt vấn đề: Vậy cái nôi của người châu Phi, châu Âu, châu Á, cái
nôi của tất cả con người ở đâu? Căn cứ vào các dấu tích, các nhà khoa
học đã tìm ra quá trình tiến hóa từ loài vượn thành người. Tuy nhiên, có
nhiều ý kiến cho rằng, quá trình tiến hóa đó diễn ra ở nhiều nơi trên trái
đất, sớm nhất là khu vực Đông Phi. Để tìm hiểu kỹ hơn về những kiến
thức này, ta cùng vào Bài 4: Nguồn gốc loài người.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quá trình tiến hóa từ vượn thành người
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết nhận ra sự tương ứng của các
dạng người trong quá trình tiến hóa với mốc thời gian trên trục thời gian.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Quá trình tiến hóa từ vượn thành người học tập
- GV yêu cầu HS đọc nội dung thông
tin mục 1 Quá trình tiến hóa từ vượn
thành người Sgk trang 17 và trả lời câu hỏi:
+ Dựa vào hình 1 và trục thời gian - Có ba dạng người chính trong quá trình tiến
trang 16, em hãy cho biết quá trình hoá:
tiến hóa từ vượn thành người đã trải + Vượn người tương ứng với niên đại 6 triệu qua các giai đoạn nào?
năm đến 4 triệu năm cách ngày nay.
+ Cho biết niên đại tương ứng của các + Người tối cổ tương ứng với niên đại 4 triệu giai đoạn đó.
năm đến 15 vạn năm cách ngày nay (thời kì
Bầy người nguyên thuỷ).
+ Người tinh khôn tương ứng với niên đại 15
vạn năm đến 4 000 năm cách ngày nay (thời kì Công xã thị tộc.
- So sánh sự khác nhau giữa các dạng người:
- Sau khi HS trả lời câu hỏi trong sgk,
GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS + Hình ảnh Vượn người cho thấy loài vượn
quan sát Hình 1 trang 17 và trả lời câu này có dáng hình người (ở đây là Vượn
hỏi: Em hãy so sánh sự khác nhau Phương Nam - tổ tiên chung của loài người và giữa các dạng người?
loài vượn hiện đại). Cơ thể của loài vượn cổ
này được bao phủ bởi một lớp lông dày, đã có
thể đứng và đi bằng hai chân, bàn tay bước
đầu được giải phóng dùng để cầm, nắm. Loài
Vượn người này xuất hiện cách ngày nay khoảng 6 triệu năm.
+ Hình thứ 2 (từ trái sang) là hình ảnh mô
phỏng cho các dạng Người tối cổ trong quá
trình tiến hoá, có niên đại bắt đầu từ khoảng 4
triệu năm trước đây. Di cốt của dạng người
này tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới, trong đó
có hai dạng người điển hình là Người vượn
Gia-va tìm thấy trên đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-
a) và Người vượn Bắc Kinh tìm thấy ở Chu
Khẩu Điếm (gần Bắc Kinh, Trung Quốc).
+ Hình cuối cùng mô tả hình dáng của Người
tỉnh khôn với cấu tạo cơ thể giống như chúng
ta ngày nay: xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ;
bàn tay nhỏ, các ngón tay linh hoạt; hộp sọ và
thể tích não phát triển, trán cao, mặt phẳng; cơ
thể gọn và linh hoạt tạo nên tư thế thích hợp
với các hoạt động phức tạp của con người.
Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học khoảng 15 vạn năm. tập
HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV
theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi đại diện HS đứng dậy trả lời.


zalo Nhắn tin Zalo