Giáo án Bài 5 Địa lí 10 Cánh Diều (2024): Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt trái đất

702 351 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(702 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
CHƯƠNG 2: THẠCH QUYỂN
BÀI 5 (3 tiết). THẠCH QUYỂN. NỘI LỰC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC
ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm thạch quyển, phân biệt được thạch quyển với vỏ Trái Đất.
- Trình bày khái niệm, nguyên nhân của nội lực tác động của nội lực đến sự hình
thành địa hình bề mặt Trái Đất.
- Phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về tác động của nội lực đến địa hình bề mặt
Trái Đất.
- Nhận xét giải thích được sự phân bố các vành đai động đất, các vành đai núi lửa
trên Trái Đất.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động
cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định và bảo vệ quan
điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện thái độ
giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ nguồn
thông tin SGK, bản đồ,…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ, tranh ảnh, video để xác định được: Thạch quyển. Các khu vực
chịu tác động của nội lực và các dạng địa hình bề mặt Trái Đất do tác động của nội lực
tạo thành.
> Xác định và lí giải được sự phân bố các dạng địa hình do tác động của nội lực.
+ Giải thích các hiện tượng quá trình địa lí: Phát hiện giải thích được các khu
vực chịu tác động của nội lực các dạng địa hình bề mặt Trái Đất do tác động của
nội lực tạo thành.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ,…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh, video,…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu
tin cậy vềcác khu vực chịu tác động của nội lực các dạng địa hình bề mặt Trái Đất
do tác động của nội lực tạo thành.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến
thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các khu vực chịu tác
động của nội lực các dạng địa hình bề mặt Trái Đất do tác động của nội lực tạo
thành.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào trước vẻ đẹp của quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức
cũng như sự khác biệt về điều kiện sinh sống.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi và
khó khăn để xây dựng thực hiện kế hoạch học tập. ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập và cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản
thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia các
hoạt động học tập. Có ý thức bảo vệ tự nhiên, bảo vệ môi trường sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Tại sao trên Trái Đất có sự luân phiên ngày – đêm? Ý nghĩa của hiện tượng
này đối với sự sống trên Trái Đất?
* Giợi ý trả lời:
- Nguyên nhân: Do Trái Đất hình cầu tự quay quanh trục; luôn có một nửa được
Mặt Trời chiếu sáng (gọi là ngày) và một nửa chìm trong bóng tối (gọi là đêm).mọi
nơi trên bề mặt Trái Đất đều có sự luân phiên ngày và đêm.
- Ý nghĩa: Nhđó sự luân phiên ngày đêm nên có sự điều hòa nhiệt độ trên bề mặt
Trái Đất Đây là yếu tố quan trọng cho sự sống tồn tại và phát triển.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích:HV nhớ lại những kiến thức về thạch quyển đã được học.
b) Nội dung: HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhân: Giải thích
được hiện tượng thực tế dựa vào kiến thức đã được học về thạch quyển.
c) Sản phẩm: HV nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản thân
trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HV dựa vào kiến
thức đã học hiểu biết nhân hãy trả lời: Con người thể đi từ bán cầu này sang
bán cầu kia thông qua một đường hầm xuyên qua lòng Trái Đất không? Vì sao?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, trên sở đó dẫn dắt
HV vào bài học mới.
Thạch quyển gì và nằm đâu trong cấu tạo Trái Đất? Thạch quyển vỏ Trái Đất
khác nhau như thế nào? Nội lực được sinh ra từ đâu tác động như thế nào đối
với địa hình bề mặt Trái Đất?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu thạch quyển
a) Mục đích:HV trình bày được khái niệm thạch quyển, phân biệt được thạch quyển
với vỏ Trái Đất.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK,m việc theo cặp để tìm hiểu về
thạch quyển.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. THẠCH QUYỂN
- Là phần trên cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần trên của lớp man-ti. Thành
phần cấu tạo của thạch quyển chủ yếu là các đá ở thể rắn.
- Giới hạn của thạch quyển ở độ sâu khoảng 100 km. Độ dày không đồng nhất, mỏng hơn
ở vỏ đại dương và dày hơn ở vỏ lục địa.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hãy trình bày khái niệm thạch quyển và
phân biệt thạch quyển với vỏ Trái Đất?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu khái niệm và nguyên nhân của nội lực
a) Mục đích:HV trình bày được khái niệm, nguyên nhân của nội lực.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu
khái niệm và nguyên nhân của nội lực.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NỘI LỰC
- Nội lực là lực sinh ra từ bên trong Trái Đất.
- Nguyên nhân của nội lực chủ yếu do nguồn năng lượng từ quá trình phân hủy các chất
phóng xạ, sự sắp xếp vật chất theo trọng lựccác phẩn ứng hóa học,… xảy ra bên trong
Trái Đất.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm và nguyên nhân của nội lực?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình
a) Mục đích:HV trình bày được tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình bề
mặt Trái Đất. Phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về tác động của nội lực đến địa
hình bề mặt Trái Đất
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu
tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
III. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH
- Nội lực tạo ra các vận động kiến tạo, làm biến dạng vỏ Trái Đất, tạo nên sự thay đổi địa
hình.
* Hiện tượng uốn nếp
- Tại những khu vực cấu tạo bằng các loại đá mềm, vận động nén ép làm cho vỏ Trái Đất
bị uốn nếp. Nếu cường độ nén ép mạnh sẽ hình thành các vùng núi uốn nếp. VD: hệ thống
núi Hi-ma-lay-a, An-đét, Coóc-đi-e,…
* Hiện tượng đứt gãy
- Tại những khu vực cấu tạo bởi đá cứng, vận động kiến tạo làm lớp đá của vỏ Trái Đất bị
nứt vỡ, hình thành các vết nứt hoặc đứt gãy kéo dài. Hai bên đứt gãy có bộ phận được
nâng lên (tạo thành dãy núi, khối núi,…) và có bộ phận hạ thấp (tạo thành thung lũng).
- Các đứt gãy lớn đã tạo điều kiện để hình thành nhiều thung lũng sông trên bề mặt Trái
Đất.
- Dọc theo đứt gãy thể hình thành biển hoặc các hồ tự nhiên, VD: biển đỏ các hồ
khu vực phía đông lục địa Phi.
* Hoạt động núi lửa
- Hoạt động núi lửa có thể xuất hiện trên lục địa và trên biển, đại dương. Núi lửa làm thay
đổi địa hình do hoạt động phun trào và đông cứng mac-ma trên bề mặt Trái Đất.
- Trên lục địa, hoạt động núi lửa tạo thành các ngọn núi lửa đứng độc lập hoặc tập hợp
thành khối, dãy núi lửa. Miệng núi lửa đã ngừng hoạt động thường tạo thành thung lũng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hoặc hồ tự nhiên (hồ núi lửa).
- Dọc theo các đứt gãy, hoạt động núi lửa thể phun trào mac-ma trên diện rộng, tạo
thành những bề mặt địa hình rộng lớn, VD: các cao nguyên ba-dan Tây Nguyên của
nước ta.
- Hoạt động núi lửa còn tạon các đảo, quần đảo nhiều vùng biển đại dương trên
thế giới.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HV tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm
vụ:
* Nhóm 1, 4: Đọc thông tin quan sát hình 5.2, hãy trình bày tác động của hiện
tượng uốn nếp đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?
* Nhóm 2, 5: Đọc thông tin quan sát hình 5.3, hãy trình bày tác động của hiện
tượng đứt gãy đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?
* Nhóm 3, 6: Đọc thông tin dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày tác động của
hoạt động núi lửa đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
CHƯƠNG 2: THẠCH QUYỂN
BÀI 5 (3 tiết). THẠCH QUYỂN. NỘI LỰC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC
ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm thạch quyển, phân biệt được thạch quyển với vỏ Trái Đất.
- Trình bày khái niệm, nguyên nhân của nội lực và tác động của nội lực đến sự hình
thành địa hình bề mặt Trái Đất.
- Phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
- Nhận xét và giải thích được sự phân bố các vành đai động đất, các vành đai núi lửa trên Trái Đất. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định và bảo vệ quan
điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ
giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ nguồn
thông tin SGK, bản đồ,…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ, tranh ảnh, video để xác định được: Thạch quyển. Các khu vực
chịu tác động của nội lực và các dạng địa hình bề mặt Trái Đất do tác động của nội lực tạo thành.
> Xác định và lí giải được sự phân bố các dạng địa hình do tác động của nội lực.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được các khu
vực chịu tác động của nội lực và các dạng địa hình bề mặt Trái Đất do tác động của nội lực tạo thành. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ,…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh, video,…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu
tin cậy vềcác khu vực chịu tác động của nội lực và các dạng địa hình bề mặt Trái Đất
do tác động của nội lực tạo thành.


+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến
thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các khu vực chịu tác
động của nội lực và các dạng địa hình bề mặt Trái Đất do tác động của nội lực tạo thành. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào trước vẻ đẹp của quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức
cũng như sự khác biệt về điều kiện sinh sống.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi và
khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập và cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản
thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia các
hoạt động học tập. Có ý thức bảo vệ tự nhiên, bảo vệ môi trường sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Tại sao trên Trái Đất có sự luân phiên ngày – đêm? Ý nghĩa của hiện tượng
này đối với sự sống trên Trái Đất? * Giợi ý trả lời:
- Nguyên nhân: Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục; luôn có một nửa được
Mặt Trời chiếu sáng (gọi là ngày) và một nửa chìm trong bóng tối (gọi là đêm). Ở mọi
nơi trên bề mặt Trái Đất đều có sự luân phiên ngày và đêm.
- Ý nghĩa: Nhờ đó có sự luân phiên ngày đêm nên có sự điều hòa nhiệt độ trên bề mặt
Trái Đất  Đây là yếu tố quan trọng cho sự sống tồn tại và phát triển.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích:HV nhớ lại những kiến thức về thạch quyển đã được học.
b) Nội dung: HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân: Giải thích
được hiện tượng thực tế dựa vào kiến thức đã được học về thạch quyển.
c) Sản phẩm: HV nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân
trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HV dựa vào kiến
thức đã học và hiểu biết cá nhân hãy trả lời: Con người có thể đi từ bán cầu này sang
bán cầu kia thông qua một đường hầm xuyên qua lòng Trái Đất không? Vì sao?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.


- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, trên cơ sở đó dẫn dắt HV vào bài học mới.
Thạch quyển là gì và nằm ở đâu trong cấu tạo Trái Đất? Thạch quyển và vỏ Trái Đất
khác nhau như thế nào? Nội lực được sinh ra từ đâu và có tác động như thế nào đối
với địa hình bề mặt Trái Đất?

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu thạch quyển
a) Mục đích:HV trình bày được khái niệm thạch quyển, phân biệt được thạch quyển với vỏ Trái Đất.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về thạch quyển.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. THẠCH QUYỂN
- Là phần trên cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần trên của lớp man-ti. Thành
phần cấu tạo của thạch quyển chủ yếu là các đá ở thể rắn.
- Giới hạn của thạch quyển ở độ sâu khoảng 100 km. Độ dày không đồng nhất, mỏng hơn
ở vỏ đại dương và dày hơn ở vỏ lục địa.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hãy trình bày khái niệm thạch quyển và
phân biệt thạch quyển với vỏ Trái Đất?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu khái niệm và nguyên nhân của nội lực
a) Mục đích:HV trình bày được khái niệm, nguyên nhân của nội lực.


b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu
khái niệm và nguyên nhân của nội lực.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NỘI LỰC
- Nội lực là lực sinh ra từ bên trong Trái Đất.
- Nguyên nhân của nội lực chủ yếu do nguồn năng lượng từ quá trình phân hủy các chất
phóng xạ, sự sắp xếp vật chất theo trọng lực và các phẩn ứng hóa học,… xảy ra bên trong Trái Đất.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm và nguyên nhân của nội lực?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình
a) Mục đích:HV trình bày được tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình bề
mặt Trái Đất. Phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu
tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
III. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH
- Nội lực tạo ra các vận động kiến tạo, làm biến dạng vỏ Trái Đất, tạo nên sự thay đổi địa hình.
* Hiện tượng uốn nếp
- Tại những khu vực cấu tạo bằng các loại đá mềm, vận động nén ép làm cho vỏ Trái Đất
bị uốn nếp. Nếu cường độ nén ép mạnh sẽ hình thành các vùng núi uốn nếp. VD: hệ thống
núi Hi-ma-lay-a, An-đét, Coóc-đi-e,…
* Hiện tượng đứt gãy
- Tại những khu vực cấu tạo bởi đá cứng, vận động kiến tạo làm lớp đá của vỏ Trái Đất bị
nứt vỡ, hình thành các vết nứt hoặc đứt gãy kéo dài. Hai bên đứt gãy có bộ phận được
nâng lên (tạo thành dãy núi, khối núi,…) và có bộ phận hạ thấp (tạo thành thung lũng).
- Các đứt gãy lớn đã tạo điều kiện để hình thành nhiều thung lũng sông trên bề mặt Trái Đất.
- Dọc theo đứt gãy có thể hình thành biển hoặc các hồ tự nhiên, VD: biển đỏ và các hồ ở
khu vực phía đông lục địa Phi. * Hoạt động núi lửa
- Hoạt động núi lửa có thể xuất hiện trên lục địa và trên biển, đại dương. Núi lửa làm thay
đổi địa hình do hoạt động phun trào và đông cứng mac-ma trên bề mặt Trái Đất.
- Trên lục địa, hoạt động núi lửa tạo thành các ngọn núi lửa đứng độc lập hoặc tập hợp
thành khối, dãy núi lửa. Miệng núi lửa đã ngừng hoạt động thường tạo thành thung lũng


zalo Nhắn tin Zalo