BÀI 5: NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ
(Số tiết: 12 tiết + 5 tiết ôn tập, kiểm tra, trả bài)
TIẾT 56: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN; CÔ TÔ I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của du kí. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự
quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v… b. Năng lực riêng
- Nhận biết và phân tích được các đặc điểm nghệ thuật của thể kí. 3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
1
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Từ đầu học kỳ đến giờ, chúng ta đã học rất
nhiều VB với rất nhiều thể loại văn học. Em hãy kể tên lại các thể loại văn học mà
chúng ta đã cùng tìm hiểu.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, kể tên những tác phẩm văn học đã đọc và thấy yêu thích.
Nêu thể loại của các tác phẩm văn học vừa kể và một số thể loại khác.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong bài học hôm nay, chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu về thể loại kí qua hai VB Cô Tô (Nguyễn Tuân) và Hang Én (Hà
My). Đầu tiên, chúng ta cùng đi vào phần Tri thức ngữ văn.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học và Khám phá tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học, nhận biết được hình thức ghi chép,
cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của du kí;
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Kí - GV yêu cầu HS:
- Kí là tác phẩm văn học chú trọng ghi
+ Em hãy đọc phần tri thức ngữ văn chép sự thật;
liên quan đến kí, du kí và cho biết kí - Trong kí có kể sự việc, tả người, tả và du kí là gì.
cảnh, cung cấp thông tin và thể hiện
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
cảm xúc, suy nghĩ của người viết. Có
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực những tác phẩm nghiêng về kể sự việc, hiện nhiệm vụ
có những tác phẩm nghiêng về thể
- HS thực hiện nhiệm vụ. hiện cảm xúc;
2
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo - Với một số thể loại kí, tác giả thường luận
là người trực tiếp tham gia hoặc chứng - HS trình bày sản phẩm; kiến sự việc.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung Du kí câu trả lời của bạn.
- Du kí là thể loại ghi chép vể những
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện chuyến đi tới các vùng đất, các xứ sở nhiệm vụ
nào đó. Người viết kể lại hoặc miêu tả
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt những điều mắt thấy tai nghe trên hành
lại kiến thức Ghi lên bảng. trình của mình.
GV có thể bổ sung thêm:
- Nghĩa gốc của từ “kí” là ghi chép
một sự việc gì đó để không quên. Từ
chỉ hoạt động (động từ) được chuyển
thành danh từ, xác lập một thể loại văn học – kí.
- Kí không phải một loại tác phẩm văn
học thuần nhất mà có nhiều biến thể.
Tiêu chí để phân loại kí:
+ Phương thức tạo dựng cấu trúc tác
phẩm: kí là sự kết hợp của tự sự, trữ
tình, nghị luận cùng các thao tác tư duy khoa học.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
3
a) Mục tiêu: HS viết được đoạn văn bày tỏ tình cảm của mình về cảnh đẹp thiên
nhiên của đất nước mình.
b) Nội dung: Trách nhiệm của bản thân với trái đất – ngôi nhà chung của chúng ta
c) Sản phẩm học tập: Đoạn văn ngắn của HS
d) Tổ chức thực hiện:
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi chú giá đánh giá
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực hiện
tham gia tích cực phong cách học khác nhau công việc. của người học của người học - Phiếu học tập - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động - Hệ thống câu hỏi
- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia và bài tập
hành cho người học tích cực của người học - Trao đổi, thảo
- Phù hợp với mục tiêu, nội luận dung
***********************************
TIẾT 57: Đọc văn bản 1. CÔ TÔ (Nguyễn Tuân) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- HS nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ
nhất trong đoạn trích Cô Tô. HS nhận ra cách kể theo trình tự thời gian của đoạn trích
(từ ngày thứ tư đến ngày thứ năm, thứ sáu trên đảo; miêu tả Cô Tô trong trận bão và
sau bão); xác định được người kể chuyện ngôi thứ nhất xưng “tôi”; nhận biết được
các biện pháp tu từ, các chi tiết miêu tả đặc sắc;
- HS nhận biết được vẻ đẹp của cảnh và người Cô Tô. Vẻ đẹp của cảnh Cô Tô: tinh
khôi mà dữ dội, đa dạng mà khác biệt; vẻ đẹp của con người Cô Tô: sống cùng sự kì
4
Giáo án Bài 5: Những nẻo đường xứ sở (2024) Kết nối tri thức
748
374 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 6 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(748 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Ngữ Văn
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
1
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 5: NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ
(Số tiết: 12 tiết + 5 tiết ôn tập, kiểm tra, trả bài)
TIẾT 56: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN; CÔ TÔ
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất
của du kí.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự
quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v…
b. Năng lực riêng
- Nhận biết và phân tích được các đặc điểm nghệ thuật của thể kí.
3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Từ đầu học kỳ đến giờ, chúng ta đã học rất
nhiều VB với rất nhiều thể loại văn học. Em hãy kể tên lại các thể loại văn học mà
chúng ta đã cùng tìm hiểu.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, kể tên những tác phẩm văn học đã đọc và thấy yêu thích.
Nêu thể loại của các tác phẩm văn học vừa kể và một số thể loại khác.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong bài học hôm nay, chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu về thể loại kí qua hai VB Cô Tô (Nguyễn Tuân) và Hang Én (Hà
My). Đầu tiên, chúng ta cùng đi vào phần Tri thức ngữ văn.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học và Khám phá tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học, nhận biết được hình thức ghi chép,
cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của du kí;
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả
lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS:
+ Em hãy đọc phần tri thức ngữ văn
liên quan đến kí, du kí và cho biết kí
và du kí là gì.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Kí
- Kí là tác phẩm văn học chú trọng ghi
chép sự thật;
- Trong kí có kể sự việc, tả người, tả
cảnh, cung cấp thông tin và thể hiện
cảm xúc, suy nghĩ của người viết. Có
những tác phẩm nghiêng về kể sự việc,
có những tác phẩm nghiêng về thể
hiện cảm xúc;
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
3
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo
luận
- HS trình bày sản phẩm;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt
lại kiến thức Ghi lên bảng.
GV có thể bổ sung thêm:
- Nghĩa gốc của từ “kí” là ghi chép
một sự việc gì đó để không quên. Từ
chỉ hoạt động (động từ) được chuyển
thành danh từ, xác lập một thể loại văn
học – kí.
- Kí không phải một loại tác phẩm văn
học thuần nhất mà có nhiều biến thể.
Tiêu chí để phân loại kí:
+ Phương thức tạo dựng cấu trúc tác
phẩm: kí là sự kết hợp của tự sự, trữ
tình, nghị luận cùng các thao tác tư
duy khoa học.
- Với một số thể loại kí, tác giả thường
là người trực tiếp tham gia hoặc chứng
kiến sự việc.
Du kí
- Du kí là thể loại ghi chép vể những
chuyến đi tới các vùng đất, các xứ sở
nào đó. Người viết kể lại hoặc miêu tả
những điều mắt thấy tai nghe trên hành
trình của mình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
4
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục tiêu: HS viết được đoạn văn bày tỏ tình cảm của mình về cảnh đẹp thiên
nhiên của đất nước mình.
b) Nội dung: Trách nhiệm của bản thân với trái đất – ngôi nhà chung của chúng ta
c) Sản phẩm học tập: Đoạn văn ngắn của HS
d) Tổ chức thực hiện:
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá Ghi chú
- Thu hút được sự
tham gia tích cực
của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực
hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung
- Báo cáo thực hiện
công việc.
- Phiếu học tập
- Hệ thống câu hỏi
và bài tập
- Trao đổi, thảo
luận
***********************************
TIẾT 57: Đọc văn bản 1. CÔ TÔ
(Nguyễn Tuân)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- HS nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ
nhất trong đoạn trích Cô Tô. HS nhận ra cách kể theo trình tự thời gian của đoạn trích
(từ ngày thứ tư đến ngày thứ năm, thứ sáu trên đảo; miêu tả Cô Tô trong trận bão và
sau bão); xác định được người kể chuyện ngôi thứ nhất xưng “tôi”; nhận biết được
các biện pháp tu từ, các chi tiết miêu tả đặc sắc;
- HS nhận biết được vẻ đẹp của cảnh và người Cô Tô. Vẻ đẹp của cảnh Cô Tô: tinh
khôi mà dữ dội, đa dạng mà khác biệt; vẻ đẹp của con người Cô Tô: sống cùng sự kì
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
5
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
vĩ mà khắc nghiệt của thiên nhiên, bền bỉ và lặng lẽ bám biển để lao động sản xuất và
giữ gìn biển đảo quê hương;
- HS nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ
thể: cách dùng biện pháp tu từ, lối miêu tả và xây dựng hình ảnh,…
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự
quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v…
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cô Tô;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cô Tô;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có
cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
- Hình thành và phát triển ở HS những phẩm chất tốt đẹp: yêu mến và tự hào về vẻ
đẹp của quê hương, xứ sở.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Các phương tiện kỹ thuật, tranh ảnh liên quan đến chủ đề bài học;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85