Giáo án Bài 6 KTPL 11 Chân trời sáng tạo: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh

188 94 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: KTPL
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 22 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án KTPL 11 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án KTPL 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa và chuyên đề học tập KTPL 11 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(188 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 4: Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN
THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH
BÀI 6. Ý TƯỞNG VÀ CƠ HỘI KINH DOANH
(4 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được thế nào là ý tưởng kinh doanh và cơ hội kinh doanh.
- Giải thích được tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh xác
định, đánh giá các cơ hội kinh doanh.
- Nhận biết được tại sao cần ý tưởng kinh doanh; các nguồn giúp tạo ý tưởng
kinh doanh.
- Phân tích được ý tưởng kinh doanh của bản thân.
- Xây dựng được ý tưởng kinh doanh dưới dạng bài tập thực hành.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao và bày
tỏ được ý kiến.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Xác định được biết tìm hiểu các thông
tin liên quan đến vấn đề; đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực phát triển bản thân: Phân tích được ý tưởng kinh doanh năng lực
kinh doanh của bản thân.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 84 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được kiến thức
về ý tưởng kinh doanh, hội kinh doanh; xây dựng được ý tưởng kinh doanh
dưới dạng bài tập thực hành.
3. Phẩm chất:
- Trung thực trách nhiệm trong việc tìm kiếm, xây dựng các định ý tưởng
kinh doanh, cơ hội kinh doanh dưới dạng bài tập thực hành.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
- Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, dụ thực tế,... về ý tưởng kinh doanh, hội kinh
doanh;
- Giấy A4, phiếu học tập, đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có)
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
- Vở ghi, bút, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng
cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên
quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SGK tr.43 và trả lời câu hỏi.
- GV dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: Nhận xét của HS về sự sáng tạo trong việc sử dụng nguyên liệu
của chủ thể kinh doanh qua các hình ảnh.
d. Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 84 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc nhân, trong thời gian 2 phút, quan sát hình ảnh trả lời
câu hỏi:
Em nhận xét như thế nào về sự sáng tạo trong việc sử dụng nguyên liệu của chủ thể
kinh doanh qua các hình ảnh trên?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, vận dụng hiểu biết để suy nghĩ câu trả lời.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi:
Sự sáng tạo trong việc sử dụng nguyên liệu của chủ thể kinh doanh rất độc đáo, mới mẻ
vượt trội. Từ một nguồn nguyên liệu, các chủ thể kinh doanh thể tạo ra được rất
nhiều sản phẩm khác nhau.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, công nghệ đã
tác động lớn đến các hoạt động sản xuất kinh doanh. Để tồn tại phát triển, các chủ
thể kinh tế phải không ngừng tìm tòi, sáng tạo mới thể nắm bắt được hội kinh
doanh. Từ đó, tạo ra lợi thế cạnh tranh, lợi nhuận giá trị cho doanh nghiệp cũng như
hội. Để hiểu hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 6. Ý tưởng
cơ hội kinh doanh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 84 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ý tưởng kinh doanh
a. Mục tiêu: HS nêu được thế nào là ý tưởng kinh doanh.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc trường hợp SGK tr.44 để trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về khái niệm ý tưởng kinh doanh.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm ý tưởng kinh doanh.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 2 HS đọc trường hợp 1, 2 SGK
tr.44.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi trả
lời câu hỏi:
+ Em hãy cho biết ý tưởng kinh doanh của
chị T anh H đã mang lại lợi ích cho
họ?
+ Theo em, các chủ thể sản xuất muốn cạnh
tranh được trên thị trường cần ý tưởng
như thế nào?
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời
câu hỏi:
Em hiểu thế nào là ý tưởng kinh doanh?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm đôi, đọc trường hợp
SGK tr.44 và trả lời câu hỏi.
- HS rút ra kết luận về khái niệm ý tưởng
1. Ý tưởng kinh doanh
những suy nghĩ, hành động
tính sáng tạo, khả thi mang đến lợi
nhuận trong hoạt động kinh doanh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 84 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
kinh doanh theo hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi
cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trả lời câu hỏi:
+ Trường hợp 1: Tạo ra sản phẩm tính
vượt trội, độc đáo, chất lượng đảm bảo, giá
thành vừa phải, được phân phối tại nhiều
địa phương.
+ Trường hợp 2: Trung tâm được nhiều phụ
huynh tin tưởng cho con theo học, giúp HS
tự tin trong cuộc sống lựa chọn nghề
tương lai.
+ Các chủ thể phải ý tưởng kinh doanh
thỏa mãn được nhu cầu khách hàng, tính
khả thi, sự độc đáo, nhu cầu thị trường đủ
lớn.
- GV mời HS nêu khái niệm ý tưởng kinh
doanh.
- Các nhóm HS nhận xét bổ sung ý kiến
cho nhau (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, tổng kết.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 2: Cơ hội kinh doanh
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm cơ hội kinh doanh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 84 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 4: Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN
THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH
BÀI 6. Ý TƯỞNG VÀ CƠ HỘI KINH DOANH (4 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được thế nào là ý tưởng kinh doanh và cơ hội kinh doanh.
- Giải thích được tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh và xác
định, đánh giá các cơ hội kinh doanh.
- Nhận biết được tại sao cần có ý tưởng kinh doanh; các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh.
- Phân tích được ý tưởng kinh doanh của bản thân.
- Xây dựng được ý tưởng kinh doanh dưới dạng bài tập thực hành. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao và bày tỏ được ý kiến.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được và biết tìm hiểu các thông
tin liên quan đến vấn đề; đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực phát triển bản thân: Phân tích được ý tưởng kinh doanh và năng lực kinh doanh của bản thân.


- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được kiến thức
về ý tưởng kinh doanh, cơ hội kinh doanh; xây dựng được ý tưởng kinh doanh
dưới dạng bài tập thực hành. 3. Phẩm chất:
- Trung thực và có trách nhiệm trong việc tìm kiếm, xây dựng và các định ý tưởng
kinh doanh, cơ hội kinh doanh dưới dạng bài tập thực hành.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
- Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, ví dụ thực tế,... về ý tưởng kinh doanh, cơ hội kinh doanh;
- Giấy A4, phiếu học tập, đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có)
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
- Vở ghi, bút, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng
cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên
quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SGK tr.43 và trả lời câu hỏi.
- GV dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: Nhận xét của HS về sự sáng tạo trong việc sử dụng nguyên liệu
của chủ thể kinh doanh qua các hình ảnh.
d. Tổ chức thực hiện:


Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trong thời gian 2 phút, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi:
Em có nhận xét như thế nào về sự sáng tạo trong việc sử dụng nguyên liệu của chủ thể
kinh doanh qua các hình ảnh trên?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, vận dụng hiểu biết để suy nghĩ câu trả lời.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi:
Sự sáng tạo trong việc sử dụng nguyên liệu của chủ thể kinh doanh rất độc đáo, mới mẻ
và vượt trội. Từ một nguồn nguyên liệu, các chủ thể kinh doanh có thể tạo ra được rất
nhiều sản phẩm khác nhau.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, công nghệ đã
tác động lớn đến các hoạt động sản xuất kinh doanh. Để tồn tại và phát triển, các chủ
thể kinh tế phải không ngừng tìm tòi, sáng tạo mới có thể nắm bắt được cơ hội kinh
doanh. Từ đó, tạo ra lợi thế cạnh tranh, lợi nhuận và giá trị cho doanh nghiệp cũng như
xã hội. Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 6. Ý tưởng và
cơ hội kinh doanh.


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ý tưởng kinh doanh
a. Mục tiêu: HS nêu được thế nào là ý tưởng kinh doanh. b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc trường hợp SGK tr.44 để trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về khái niệm ý tưởng kinh doanh.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm ý tưởng kinh doanh.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Ý tưởng kinh doanh
- GV mời 2 HS đọc trường hợp 1, 2 SGK Là những suy nghĩ, hành động có tr.44.
tính sáng tạo, khả thi mang đến lợi
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi và trả nhuận trong hoạt động kinh doanh. lời câu hỏi:
+ Em hãy cho biết ý tưởng kinh doanh của
chị T và anh H đã mang lại lợi ích gì cho họ?
+ Theo em, các chủ thể sản xuất muốn cạnh
tranh được trên thị trường cần có ý tưởng như thế nào?
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi:
Em hiểu thế nào là ý tưởng kinh doanh?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm đôi, đọc trường hợp
SGK tr.44 và trả lời câu hỏi.
- HS rút ra kết luận về khái niệm ý tưởng


zalo Nhắn tin Zalo