Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 4: Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN
THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH
BÀI 6. Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT
CỦA NGƯỜI KINH DOANH (5 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được thế nào là ý tưởng kinh doanh và cơ hội kinh doanh.
- Giải thích được tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh và xác
định, đánh giá các cơ hội kinh doanh.
- Nhận biết được tại sao cần có ý tưởng kinh doanh; các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh.
- Chỉ ra được các năng lực cần thiết của người kinh doanh. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù
hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để làm rõ tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng
kinh doanh và xác định, đánh giá cơ hội kinh doanh. Đồng thời biết sử dụng ngôn
ngữ để trình bày các thông tin, ý tưởng trong thảo luận các vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, câu chuyện,
tình huống và trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến vấn
đề ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực phát triển bản thân: Phân tích được ý tưởng kinh doanh và năng lực kinh doanh của bản thân.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được kiến thức
về ý tưởng kinh doanh, cơ hội kinh doanh; xây dựng được ý tưởng kinh doanh
dưới dạng bài tập thực hành. 3. Phẩm chất:
- Trung thực và có trách nhiệm trong việc tìm kiếm, xây dựng và các định ý tưởng
kinh doanh, cơ hội kinh doanh dưới dạng bài tập thực hành.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SHS, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
- Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, ví dụ thực tế,... về ý tưởng kinh doanh, cơ hội kinh
doanh và năng lực cần thiết của người kinh doanh;
- Giấy A4, phiếu học tập, đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có)
2. Đối với học sinh
- SHS, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
- Vở ghi, bút, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng
cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên
quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu trường hợp trong SHS tr.36 và trả lời câu hỏi.
- GV dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS dựa vào kiến thức và hiểu biết cá nhân để đưa ra câu trả lời.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc to trường hợp phần Mở đầu trong SHS tr.36 và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:
Theo em, chị nên chọn phương án nào cho phù hợp? Vì sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi:
Mỗi phương án đều có ưu điểm tận dụng những điều kiện sản xuất kinh doanh sẵn có
như đất đang trồng rau và cây ăn quả nhưng phải phù hợp với điều kiện cụ thể là nguồn
vốn của chị P rất hạn hẹp.
-> Phương án kết hợp trồng rau, cây ăn quả với nuôi gà hoặc nuôi ngan là hợp lí nhất vì
cần ít vốn. Đồng thời, rau có thể làm thực ăn cho gà, ngan và chất thải từ chăn nuôi có
thể dùng cho trồng trọt.
Nếu chị P có đủ vốn thì phương án kết hợp nuôi ngan và lợn cũng rất hiệu quả vì ngan
và lợn đều dùng chung thức ăn.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Trong nền kinh tế thị trường, tính cạnh tranh ngày
càng cao, đòi hỏi các chủ thể kinh tế phải không ngừng rèn luyện, hình thành những
năng lực cần thiết của người kinh doanh, xây dựng được ý tưởng kinh doanh tốt, biết
nắm bắt cơ hội để kinh doanh thành công. Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài
học hôm nay - Bài 6. Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng
kinh doanh, các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh
a. Mục tiêu: HS nêu được thế nào là ý tưởng kinh doanh; giải thích được tầm quan trọng
của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh; biết các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh. b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SHS tr.37-38 để trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về khái niệm, tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh
và nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm, tầm quan trọng của việc xây
dựng ý tưởng kinh doanh và nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Khái niệm và sự cần thiết xây 1. Tìm hiểu khái niệm và tầm quan
dựng ý tưởng kinh doanh
trọng của việc xây dựng ý tưởng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập kinh doanh, các nguồn giúp tạo ý
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc tưởng kinh doanh
câu chuyện trong SHS tr.37 và trả lời câu a. Khái niệm và sự cần thiết xây hỏi:
dựng ý tưởng kinh doanh
+ Em có nhận xét gì về ý tưởng kinh doanh - Khái niệm: của chị D?
Là khái niệm trong lĩnh vực kinh
+ Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh giúp doanh chỉ loại ý tưởng có tính sáng
chị D xác định những vấn đề cơ bản của tạo, khả thi mang đến lợi nhuận
hoạt động sản xuất kinh doanh như thế nào? trong hoạt động kinh doanh.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái - Sự cần thiết xây dựng ý tưởng kinh
niệm và sự cần thiết xây dựng ý tưởng kinh doanh: doanh.
Giúp người kinh doanh xác định
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
được những vấn đề cơ bản của hoạt
Giáo án Bài 6 KTPL 11 Kết nối tri thức: Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh
398
199 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án KTPL 11 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án KTPL 11 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa và chuyên đề học tập KTPL 11 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(398 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN KTPL
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 4: Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN
THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH
BÀI 6. Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT
CỦA NGƯỜI KINH DOANH
(5 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được thế nào là ý tưởng kinh doanh và cơ hội kinh doanh.
- Giải thích được tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh và xác
định, đánh giá các cơ hội kinh doanh.
- Nhận biết được tại sao cần có ý tưởng kinh doanh; các nguồn giúp tạo ý tưởng
kinh doanh.
- Chỉ ra được các năng lực cần thiết của người kinh doanh.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù
hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để làm rõ tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng
kinh doanh và xác định, đánh giá cơ hội kinh doanh. Đồng thời biết sử dụng ngôn
ngữ để trình bày các thông tin, ý tưởng trong thảo luận các vấn đề liên quan đến
nội dung bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, câu chuyện,
tình huống và trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến vấn
đề ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh.
Năng lực đặc thù:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ holine: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực phát triển bản thân: Phân tích được ý tưởng kinh doanh và năng lực
kinh doanh của bản thân.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được kiến thức
về ý tưởng kinh doanh, cơ hội kinh doanh; xây dựng được ý tưởng kinh doanh
dưới dạng bài tập thực hành.
3. Phẩm chất:
- Trung thực và có trách nhiệm trong việc tìm kiếm, xây dựng và các định ý tưởng
kinh doanh, cơ hội kinh doanh dưới dạng bài tập thực hành.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SHS, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
- Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, ví dụ thực tế,... về ý tưởng kinh doanh, cơ hội kinh
doanh và năng lực cần thiết của người kinh doanh;
- Giấy A4, phiếu học tập, đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có)
2. Đối với học sinh
- SHS, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
- Vở ghi, bút, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng
cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên
quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu trường hợp trong SHS tr.36 và trả lời câu hỏi.
- GV dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS dựa vào kiến thức và hiểu biết cá nhân để đưa ra câu trả lời.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ holine: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc to trường hợp phần Mở đầu trong SHS tr.36 và thảo luận nhóm đôi
trả lời câu hỏi:
Theo em, chị nên chọn phương án nào cho phù hợp? Vì sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi:
Mỗi phương án đều có ưu điểm tận dụng những điều kiện sản xuất kinh doanh sẵn có
như đất đang trồng rau và cây ăn quả nhưng phải phù hợp với điều kiện cụ thể là nguồn
vốn của chị P rất hạn hẹp.
-> Phương án kết hợp trồng rau, cây ăn quả với nuôi gà hoặc nuôi ngan là hợp lí nhất vì
cần ít vốn. Đồng thời, rau có thể làm thực ăn cho gà, ngan và chất thải từ chăn nuôi có
thể dùng cho trồng trọt.
Nếu chị P có đủ vốn thì phương án kết hợp nuôi ngan và lợn cũng rất hiệu quả vì ngan
và lợn đều dùng chung thức ăn.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Trong nền kinh tế thị trường, tính cạnh tranh ngày
càng cao, đòi hỏi các chủ thể kinh tế phải không ngừng rèn luyện, hình thành những
năng lực cần thiết của người kinh doanh, xây dựng được ý tưởng kinh doanh tốt, biết
nắm bắt cơ hội để kinh doanh thành công. Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài
học hôm nay - Bài 6. Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người
kinh doanh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ holine: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng
kinh doanh, các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh
a. Mục tiêu: HS nêu được thế nào là ý tưởng kinh doanh; giải thích được tầm quan trọng
của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh; biết các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SHS tr.37-38 để trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về khái niệm, tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh
và nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm, tầm quan trọng của việc xây
dựng ý tưởng kinh doanh và nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Khái niệm và sự cần thiết xây
dựng ý tưởng kinh doanh
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc
câu chuyện trong SHS tr.37 và trả lời câu
hỏi:
+ Em có nhận xét gì về ý tưởng kinh doanh
của chị D?
+ Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh giúp
chị D xác định những vấn đề cơ bản của
hoạt động sản xuất kinh doanh như thế nào?
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái
niệm và sự cần thiết xây dựng ý tưởng kinh
doanh.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
1. Tìm hiểu khái niệm và tầm quan
trọng của việc xây dựng ý tưởng
kinh doanh, các nguồn giúp tạo ý
tưởng kinh doanh
a. Khái niệm và sự cần thiết xây
dựng ý tưởng kinh doanh
- Khái niệm:
Là khái niệm trong lĩnh vực kinh
doanh chỉ loại ý tưởng có tính sáng
tạo, khả thi mang đến lợi nhuận
trong hoạt động kinh doanh.
- Sự cần thiết xây dựng ý tưởng kinh
doanh:
Giúp người kinh doanh xác định
được những vấn đề cơ bản của hoạt
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ holine: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin SHS
tr.37 và trả lời câu hỏi.
- HS rút ra kết luận về khái niệm và sự cần
thiết xây dựng ý tưởng kinh doanh theo
hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi
cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trả lời câu hỏi:
+ Ý tưởng kinh doanh của chị D đáp ứng
nhu cầu chơi cây cảnh mini của sinh viên,
phát huy được thế mạnh của bản thân, có
điểm mới, sáng tạo.
+ Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh giúp
chị D xác định được những vấn đề cơ bản
của một hoạt động sản xuất kinh doanh là:
Kinh doanh loại sản phẩm/dịch vụ nào? Bán
cho ai? Hình thức kinh doanh thế nào.....
- GV mời HS nêu khái niệm và sự cần thiết
xây dựng ý tưởng kinh doanh.
- Các nhóm HS nhận xét và bổ sung ý kiến
cho nhau (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, tổng kết.
- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.
động sản xuất kinh doanh:
+ Kinh doanh mặt hàng gỡ (Xác định
được đối tượng khách hàng là ai, họ
có nhu cầu gì);
+ Kinh doanh thế nào? (Xác định
được cách thức mới, có hiệu quả);
+ Kinh doanh cho ai? (Xác định
được mục tiêu kinh doanh).
Nhiệm vụ 2: Các nguồn giúp tạo ý tưởng b. Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ holine: 084 283 45 85