Giáo án Bài 6: Sống với biển rừng bao la (Truyện ngắn) Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo

337 169 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 87 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ văn 11 Học kì 2 Chân trời sáng tạo 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(337 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Bài 6: Sống với biển rừng bao la (Truyện ngắn)
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 5
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ yêu cầu cần đạt
 không gian, thời gian, câu
chuyện, nhân vật, người kể chuyện ngôi thứ 3 & 1, sự thay đổi điểm nhìn, sự nối kết
giữa lời người kể chuyện, lời nhân vật…
 !"#$%&'()*"+,-
-./
01"2345 67896:
2;,& 2)"5 <7=>!? @12A=
B7<(C#$"D>2EF*$!D8"!5!D
*!1%/
01:2,& "B 67
("G896/
01%&H 62: 67
("G896/
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
G3II%2IJ-,&6K42L@2!
6 5*5#$/
G3I&*2*"-,&6? /
G3I,72("-,&65*22 ;
" -?0,&7<*BD2"" 6()"*K
/
2.2. Năng lực đặc thù
– Năng lực văn học:
M3IJG3N-,&:  %&3!O
"*BD%&3/
M3I5*3P"5#$AF 623/
– Năng lực ngôn ngữ:
MPI&J-A 623/
MN:2A,J5* 6"I!?(F*$/
3. Phẩm chất
Q0L5F1 ,&J%& -.00!,&!#&
R%&7L)L6()%&./NS?B&TF
,&! -.00/
U3 V0 =!DIAK42@2!& &"6J5*
0L*/
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
W""<
P& $J(60L*/
2. Chuẩn bị của học sinh: OWX!OPN3''!(2H)BY
L#ZJ2!@/
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: NF=O!=O([(2I $J5*%&
:/OA(BAF6#2J/
b. Nội dung: O&(\A %&B/
c. Sản phẩm: (]!&(\%&O/
d. Tổ chức thực hiện:
W^L#ZO: 2J-,&N_-/U"BYE =*
J("AF"H 9J9J
@2`!XaL*'b/
U"BY(&
'c)!:)!86dF 6"?5=*B
@0?T]&/eB2:f
ge"*")h
acN-,&i0:!26!-R%&B5!=*
.J:B5f
ge"*"D"h
jc.A-F7g8k-l"*K hJ2.A
RR/NS_#77 02:f
ge"*"h
mc.A-F&gA-8k-l"*K h.J2
.ARR/NS_#77 02:f
ge"*"N2h
hO*K UB.%&O
#hNdFI
nU& $W^"BYO.
nNI $
OLAFJ@2`!XaL*'b
& &-
nP""A,O."BY
ne""!58iW^&&58i2#Z#22/
O5 $2./
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu:  6#%&2J/
b. Nội dung: O(C#$OWX!JAF2.BY/
c. Sản phẩm học tập: O*AF2B.%&O/
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu: P2Jo &6#A","%
20"3JD/^L%O)
LS&&gNh
OH/
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
OH2BY0,&2J/
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
O:2(*K 5
W^J(58i!d(B.%&/
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
W^58i!d(!)AF
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu:
 không gian, thời gian, câu
chuyện, nhân vật, người kể chuyện ngôi thứ 3 & 1, sự thay đổi điểm nhìn, sự nối kết
giữa lời người kể chuyện, lời nhân vật…
 !"#$%&'()*"+,-
-./
01"2345 67896:
2;,& 2)"5 <7=>!? @12A=
B7<(C#$"D>2EF*$!D8"!5!D*!
1%/
01:2,& "B 67
("G896/
01%&H 62: 67
("G896/
b. Nội dung: O(C#$OWX!JAF2.BY/
c. Sản phẩm học tập: O*AF2B.%&O/
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
W^01OJ*1NF
3OWX2."BY(&
+ Trình bày khái niệm truyện ngắn.
+ Cốt truyện của truyện ngắn hiện đại
gì?
+ Điểm nhìn ngôi thứ ba sự thay đổi
điểm nhìn là gì?
+ Nhân vật trong truyện ngắn là gì?
+ Tìm hiểu một số hiện tượng phá vỡ
những quy tắc ngôn ngữ thông thường:
đặc điểm và tác dụng.
O*5 $/
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
O52.SBY
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
1. Truyện ngắn:2I(I7?
#Y!.*p*J
 61/^L, -!()
B52(IAD!
V5* 0 6AD&
"$%&.()896/
2. Cốt truyện của truyện ngắn hiện đại:
.!-=<5*8&
,& 6:)/N?!"(I
AB(*8*H
L5*2 62)D!
#o0 BZ 6A.
&/
3. Điểm nhìn ngôi thứ ba (toàn tri, hạn
trị) và sự thay đổi điểm nhìn:
Điểm nhìn ngôi thứ ba toàn trị:N1 
%&.A&p 26
LB5!A-4L

Mô tả nội dung:


Bài 6: Sống với biển rừng bao la (Truyện ngắn)
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 5 I. MỤC TIÊU
1. Mức độ yêu cầu cần đạt
- Những hiểu biết cơ bản về thể loại truyện ngắn hiện đại: không gian, thời gian, câu
chuyện, nhân vật, người kể chuyện ngôi thứ 3 & 1, sự thay đổi điểm nhìn, sự nối kết
giữa lời người kể chuyện, lời nhân vật…
- Hiểu được đặc điểm, tác dụng của 1 số hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường.
- Hiểu được yêu cầu cơ bản về cách viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội: trình
bày rõ quan điểm và hệ thống các luận điểm; cấu trúc chặt chẽ, có mở đầu và kết thúc
gây ấn tượng; sử dụng các lí lẽ và bằng chứng thuyết phục, chính xác, tin cậy, thích hợp, đầy đủ.
- Hiểu được những yêu cầu cơ bản về việc trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề sinh thái – xã hội.
- Hiểu được những yêu cầu cơ bản của việc lắng nghe một bài thuyết trình về một vấn
đề sinh thái – xã hội. 2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học: thông qua hoạt động chuẩn bị bài trước ở nhà, hoạt
động luyện tập vận dụng.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua hoạt động thu thập và làm rõ
các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết phân tích và đánh giá được một số tác phẩm truyện.
2.2. Năng lực đặc thù
– Năng lực văn học:
+ Năng lực đọc – hiểu văn bản: Thông qua việc tìm hiểu về đặc điểm của văn bản, HS
biết cách phân tích những đặc trưng của thể loại văn bản.
+ Năng lực tạo lập văn bản: Biết cách vận dụng kiến thức để viết một bài văn.
– Năng lực ngôn ngữ:
+ Biết lựa chọn ngôn ngữ khi viết một bài văn.
+ Trình bày kết quả học tập một cách tự tin, có sức thuyết phục. 3. Phẩm chất
- Yêu nước: nhận thức được tầm quan trọng của môi trường thiên nhiên, cảnh quan, danh
thắng… của đất nước đối với cuộc sống của con người. Từ đó nâng cao ý thức bảo vệ cảnh
quan, môi trường thiên nhiên.
- Chăm chỉ: nghiêm túc, tích cực khi chuẩn bị bài ở nhà, tham gia các hoạt động học tập trên lớp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài học thông qua Trò chơi ô chữ. Các câu hỏi nhằm giúp
học sinh tái hiện lại những kiến thức các em đã học về thể loại truyện ngắn đã được học ở bài 8, HK2 lớp 10. Các câu hỏi như sau
1/ Những biến cố, tình huống, xung đột được tổ chức một cách có nghệ thuật giúp câu
chuyện trở nên có ý nghĩa. Đây là gì? (Đáp án: cốt truyện)
2/ Thông qua những nét riêng về ngoại hình, hành động, ngôn ngữ … của nhân vật, giúp
người đọc hiểu được điều gì về nhân vật? (Đáp án: tính cách)
3/ Người kể chuyện ngôi thứ nhất (xưng “tôi” trong tác phẩm) được gọi là người kể
chuyện ……. Từ còn thiếu trong dấu chấm trên là gì? (Đáp án: hạn tri)
4/ Người kể chuyện ngôi thứ ba (không xưng “tôi” trong tác phẩm) thường được gọi là
người kể chuyện ……. Từ còn thiếu trong dấu chấm trên là gì? (Đáp án: Toàn tri)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt các câu hỏi để HS trả lời * Thực hiện nhiệm vụ:
HS nhớ lại những kiến thức về thể loại truyện ngắn được học ở bài 8, HK2 lớp 10 để tham gia giải ô chữ
* Báo cáo kết quả: HS trả lời các câu hỏi
* Đánh giá, nhận xét: GV đưa ra nhận xét chung và dẫn dắt vào bài.
- HS nhận nhiệm vụ và trả lời.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu: Bài học gồm hai nội dung: khái quát chủ
đề và nêu thể loại các văn bản đọc chính. Với chủ đề Sống
với biển rừng bao la (Truyện ngắn) - HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn a. Mục tiêu:
- Những hiểu biết cơ bản về thể loại truyện ngắn hiện đại: không gian, thời gian, câu
chuyện, nhân vật, người kể chuyện ngôi thứ 3 & 1, sự thay đổi điểm nhìn, sự nối kết
giữa lời người kể chuyện, lời nhân vật…
- Hiểu được đặc điểm, tác dụng của 1 số hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường.
- Hiểu được yêu cầu cơ bản về cách viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội: trình
bày rõ quan điểm và hệ thống các luận điểm; cấu trúc chặt chẽ, có mở đầu và kết thúc


zalo Nhắn tin Zalo