Chương 2: Châu Á
Bài 7: BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á, CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á (03 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh học về:
- Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực ở châu Á.
- Biết cách sử dụng bản đồ để phân tích các đặc điểm tự nhiên của từng khu vực. 2. Năng lực - Năng lực Địa lí:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: xác định được từng khu vực của Châu Á, đặc điểm đặc trưng của mỗi khu vực.
- Năng lực tìm hiểu địa lí, giáo viên tạo điều kiện cho học sinh sử dụng các công cụ của địa lí học như: atlat địa lí, bản đồ, lược đồ, biểu
đồ, bảng số liệu, tranh ảnh,... - Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: được hình thành và phát triển thông qua các hoạt động nhóm mảnh ghép
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: được hình thành và phát triển thông qua các hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất
- Có những hiểu biết đúng đắn về các khu vực của châu Á.
- Có trách nhiệm trong việc sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ chính trị châu Á.
- Bản đồ tự nhiên của từng khu vực châu Á.
- Các hình ảnh, clip về tự nhiên, kinh tế - xã hội của các khu vực châu Á. - Phiếu học tập. - Sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (....... phút)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào bài mới.
b) Nội dung: Quan sát hình ảnh trả lời câu hỏi: Đây là khu vực nào của châu Á?
c) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chiếu 4 hình ảnh liên quan đến châu Á, yêu cầu học sinh quan sát cho biết đây là khu vực nào của châu Á?
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh quan sát hình ảnh và ghi câu trả lời ở mỗi bức ảnh ra nháp.
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV định hướng cho các em, mở rộng nội dung để tạo tính hứng thú.
+ Khuyến khích động viên các em mạnh dạn đưa ra câu trả lời.
+ Học sinh sau khi xem xong 4 bức ảnh đưa ra câu trả lời ở cả 4 bức ảnh.
- Kết luận, nhận định:
+ GV khen ngợi phần trả lời, làm bài của HS.
+ Dẫn dắt vào bài mới: Thiên nhiên châu Á phân hoá vô cùng đa dạng. Không chỉ có khu vực Đông Nam Á, châu Á còn có những khu vực
nào khác? Đặc điểm tự nhiên ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu trong ba tiết học này.
2. Hình thành kiến thức mới (75 phút)
Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á a) Mục tiêu:
- Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á.
b) Nội dung: Xác định được các khu vực của châu Á trên bản đồ hình 1. c) Sản phẩm:
- Học sinh xác định được trên bản đồ các khu vực của châu Á: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á, Trung Á. d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát hình : bản đồ chính trị châu Á và
1. Bản đồ chính trị
thông tin trong sgk: Xác định các khu vực châu Á? châu Á
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Châu Á gồm 49 quốc gia
Gv: gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. và vùng lãnh thổ.
Hs: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân. -
- Trên bản đồ chính trị,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Châu Á được phân chia
Hs: Trình bày kết quả. thành thành 5 khu vực
Gv: Lắng nghe, quan sát phần chỉ bản đồ của học sinh và gọi học sinh khác
(Không kể phần lãnh thổ nhận xét. - của Liên bang Nga):
Bước 4: Kết luận, nhận định Đông Á, Đông Nam Á,
Gv: Chuẩn kiến thức và ghi bảng. Nam Á, Tây Á, Trung Á. Hs: Lắng nghe, ghi bài.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CÁC KHU VỰC THUỘC CHÂU Á a. Mục tiêu -
Trình bày được đặc điểm tự nhiên của các khu vực thuộc châu Á -
Biết cách sử dụng bản đồ để nhận biết các đặc điểm tự nhiên của khu vực. b. Nội dung
- Hoạt động nhóm: Dựa vào hình 2 và thông tin trong mục 2 hãy nêu một số đặc điểm của tự nhiên của các khu vực thuộc châu Á.
c. Sản phẩm
- Thông tin phản hồi phiếu học tập
- Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ -
2. Các khu vực thuộc châu Á
Nhiệm vụ 1- Hoạt động nhóm: Dựa vào hình 2,3,4,5,6,7,8 và thông tin trong mục 2,
các em hãy trao đổi để hoàn thành nội dung phiếu học tập sau: Nội dung Đông Đông Nam Tây Á Trung Á Á Nam Á Á N4 N5 N1 N2 N3 Phạm vi lãnh thổ, địa hình Khí hậu Khoáng sản Sông ngòi Cảnh quan
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Gv: gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Hs: Thực hiện nhiệm vụ nhóm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Hs: Trình bày kết quả theo nhóm.
Gv: Lắng nghe và gọi học sinh nhóm khác nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
Gv: Chuẩn kiến thức và ghi bảng. Hs: Lắng nghe, ghi bài.
Các khu vực Đông Á Đông Nam Á Nam Á Tây Á Trung Á N1 N2 N3 N4 N5 Phạm vi lãnh Gồm 2 bộ phận lục - Gồm 2 bộ phận: - Có ba dạng địa Núi và sơn nguyên - Các dãy núi cao thổ, địa hình địa và hải đảo. hình chính. chiếm phần lớn và đồ sộ nằm ở
+ Đông Nam Á lục địa: Địa diện tích. + Phía phía đông nam - Phần lục địa:
hình đồi, núi là chủ yếu; + Phía đông bắc: Hệ bắc có nhiều dãy như: Thiên Sơn,
các dãy núi có độ cao trung thống núi Hi-ma- + Phía tây: Hệ thống núi cao. Pa-mi-a,...
bình, chạy theo hướng bắc - lay-a hùng vĩ với núi, cao nguyên hiểm nam hoặc tây bắc - đông nhiều đỉnh núi cao + Phía nam là sơn - Đồng bằng và trở xen kẽ bồn địa,
nam; các đồng bằng phù sa trên 8 000 m. nguyên hoang mạc nằm hoang mạc.
phân bố ở hạ lưu các con ở phía tây + Ở giữa là đồng + Phía đông là đồng + Phía đông là vùng sông. bằng Án - Hằng. bằng Lưỡng Hà. đồi, núi thấp và
+ Đông Nam Á hải đảo: Có những đồng bằng + Phía nam và tây những dãy núi trẻ và rộng, bằng phẳng. bắc: Sơn nguyên
thường xuyên xảy ra động Đê-can và sơn - Phần hải đảo: Có đất, núi lửa. nguyên I-ran. những dãy núi uốn nếp trẻ, xen kẽ các cao nguyên; thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa. Khí hậu - Phân hoá từ bắc
- Đông Nam Á lục địa: Có Phần lớn lãnh thổ Khô hạn. Lượng Khô hạn, mùa hạ xuống nam, từ tây
khí hậu nhiệt đới gió mùa, Nam Á có khí hậu mưa trung bình nóng, mùa đông sang đông.
mùa đông nhiệt độ hạ thấp, nhiệt đới gió mùa năm khoảng 200 - lạnh, thỉnh mưa nhiều vào mùa hạ. với hai mùa mưa và 250 mm. Mùa hạ thoảng có tuyết - Khu vực phía tây và khô rõ rệt. nóng và khô, mùa rơi. phía bắc có khí hậu
- Đông Nam Á hải đảo: Có đông lạnh khô khắc nghiệt hơn khu
khí hậu xích đạo nóng và vực phía đông và mưa đều quanh năm. phía nam.
Giáo án Bài 7 Địa lí 7 Cánh diều (2024): Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á
729
365 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Địa lí 7 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Địa lí 7 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 7 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(729 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Địa Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Chương 2: Châu Á
Bài 7: BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á, CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
(03 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh học về:
- Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực ở châu Á.
- Biết cách sử dụng bản đồ để phân tích các đặc điểm tự nhiên của từng khu vực.
2. Năng lực
- Năng lực Địa lí:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: xác định được từng khu vực của Châu Á, đặc điểm đặc trưng của mỗi khu vực.
- Năng lực tìm hiểu địa lí, giáo viên tạo điều kiện cho học sinh sử dụng các công cụ của địa lí học như: atlat địa lí, bản đồ, lược đồ, biểu
đồ, bảng số liệu, tranh ảnh,...
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: được hình thành và phát triển thông qua các hoạt động nhóm mảnh ghép
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: được hình thành và phát triển thông qua các hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất
- Có những hiểu biết đúng đắn về các khu vực của châu Á.
- Có trách nhiệm trong việc sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ chính trị châu Á.
- Bản đồ tự nhiên của từng khu vực châu Á.
- Các hình ảnh, clip về tự nhiên, kinh tế - xã hội của các khu vực châu Á.
- Phiếu học tập.
- Sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (....... phút)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào bài mới.
b) Nội dung: Quan sát hình ảnh trả lời câu hỏi: Đây là khu vực nào của châu Á?
c) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chiếu 4 hình ảnh liên quan đến châu Á, yêu cầu học sinh quan sát cho biết đây là khu vực nào của châu Á?
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh quan sát hình ảnh và ghi câu trả lời ở mỗi bức ảnh ra nháp.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV định hướng cho các em, mở rộng nội dung để tạo tính hứng thú.
+ Khuyến khích động viên các em mạnh dạn đưa ra câu trả lời.
+ Học sinh sau khi xem xong 4 bức ảnh đưa ra câu trả lời ở cả 4 bức ảnh.
- Kết luận, nhận định:
+ GV khen ngợi phần trả lời, làm bài của HS.
+ Dẫn dắt vào bài mới: Thiên nhiên châu Á phân hoá vô cùng đa dạng. Không chỉ có khu vực Đông Nam Á, châu Á còn có những khu vực
nào khác? Đặc điểm tự nhiên ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu trong ba tiết học này.
2. Hình thành kiến thức mới (75 phút)
Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á
a) Mục tiêu:
-
Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á.
b) Nội dung:
Xác định được các khu vực của châu Á trên bản đồ hình 1.
c) Sản phẩm:
- Học sinh xác định được trên bản đồ các khu vực của châu Á: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á, Trung Á.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát hình : bản đồ chính trị châu Á và
thông tin trong sgk: Xác định các khu vực châu Á?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Gv: gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Hs: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
-
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Hs: Trình bày kết quả.
Gv: Lắng nghe, quan sát phần chỉ bản đồ của học sinh và gọi học sinh khác
nhận xét.
-
Bước 4: Kết luận, nhận định
Gv: Chuẩn kiến thức và ghi bảng.
Hs: Lắng nghe, ghi bài.
1. Bản đồ chính trị
châu Á
- Châu Á gồm 49 quốc gia
và vùng lãnh thổ.
- Trên bản đồ chính trị,
Châu Á được phân chia
thành thành 5 khu vực
(Không kể phần lãnh thổ
của Liên bang Nga):
Đông Á, Đông Nam Á,
Nam Á, Tây Á, Trung Á.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CÁC KHU VỰC THUỘC CHÂU Á
a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên của các khu vực thuộc châu Á
- Biết cách sử dụng bản đồ để nhận biết các đặc điểm tự nhiên của khu vực.
b. Nội dung
- Hoạt động nhóm: Dựa vào hình 2 và thông tin trong mục 2 hãy nêu một số đặc điểm của tự nhiên của các khu
vực thuộc châu Á.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm
- Thông tin phản hồi phiếu học tập
- Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ -
Nhiệm vụ 1- Hoạt động nhóm: Dựa vào hình 2,3,4,5,6,7,8 và thông tin trong mục 2,
các em hãy trao đổi để hoàn thành nội dung phiếu học tập sau:
Nội dung
Đông
Á
N1
Đông
Nam Á
N2
Nam
Á
N3
Tây Á
N4
Trung Á
N5
Phạm vi
lãnh thổ,
địa hình
Khí hậu
Khoáng sản
Sông ngòi
Cảnh quan
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Gv: gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Hs: Thực hiện nhiệm vụ nhóm.
-
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Hs: Trình bày kết quả theo nhóm.
Gv: Lắng nghe và gọi học sinh nhóm khác nhận xét.
-
Bước 4: Kết luận, nhận định
Gv: Chuẩn kiến thức và ghi bảng.
Hs: Lắng nghe, ghi bài.
2. Các khu vực thuộc
châu Á
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Các khu vực
Đông Á
N1
Đông Nam Á
N2
Nam Á
N3
Tây Á
N4
Trung Á
N5
Phạm vi lãnh
thổ, địa hình
Gồm 2 bộ phận lục
địa và hải đảo.
- Phần lục địa:
+ Phía tây: Hệ thống
núi, cao nguyên hiểm
trở xen kẽ bồn địa,
hoang mạc.
+ Phía đông là vùng
đồi, núi thấp và
những đồng bằng
rộng, bằng phẳng.
- Phần hải đảo: Có
những dãy núi uốn
nếp trẻ, xen kẽ các
cao nguyên; thường
xuyên xảy ra động
đất và núi lửa.
- Gồm 2 bộ phận:
+ Đông Nam Á lục địa: Địa
hình đồi, núi là chủ yếu;
các dãy núi có độ cao trung
bình, chạy theo hướng bắc -
nam hoặc tây bắc - đông
nam; các đồng bằng phù sa
phân bố ở hạ lưu các con
sông.
+ Đông Nam Á hải đảo: Có
những dãy núi trẻ và
thường xuyên xảy ra động
đất, núi lửa.
- Có ba dạng địa
hình chính.
+ Phía đông bắc: Hệ
thống núi Hi-ma-
lay-a hùng vĩ với
nhiều đỉnh núi cao
trên 8 000 m.
+ Ở giữa là đồng
bằng Án - Hằng.
+ Phía nam và tây
bắc: Sơn nguyên
Đê-can và sơn
nguyên I-ran.
Núi và sơn nguyên
chiếm phần lớn
diện tích. + Phía
bắc có nhiều dãy
núi cao.
+ Phía nam là sơn
nguyên
+ Phía đông là đồng
bằng Lưỡng Hà.
- Các dãy núi cao
và đồ sộ nằm ở
phía đông nam
như: Thiên Sơn,
Pa-mi-a,...
- Đồng bằng và
hoang mạc nằm
ở phía tây
Khí hậu - Phân hoá từ bắc
xuống nam, từ tây
sang đông.
- Khu vực phía tây và
phía bắc có khí hậu
khắc nghiệt hơn khu
vực phía đông và
phía nam.
- Đông Nam Á lục địa: Có
khí hậu nhiệt đới gió mùa,
mùa đông nhiệt độ hạ thấp,
mưa nhiều vào mùa hạ.
- Đông Nam Á hải đảo: Có
khí hậu xích đạo nóng và
mưa đều quanh năm.
Phần lớn lãnh thổ
Nam Á có khí hậu
nhiệt đới gió mùa
với hai mùa mưa và
khô rõ rệt.
Khô hạn. Lượng
mưa trung bình
năm khoảng 200 -
250 mm. Mùa hạ
nóng và khô, mùa
đông lạnh khô
Khô hạn, mùa hạ
nóng, mùa đông
lạnh, thỉnh
thoảng có tuyết
rơi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Khoáng sản Tập trung nhiều mỏ
khoáng sản như:
than, sắt, dầu mỏ,
man-gan,...
Có nhiều khoáng sản quan
trọng như: thiếc, đồng,
than, dầu mỏ, khí đốt,...
Giàu tài nguyên
khoáng sản như:
than, sắt, man-gan,
đồng, dầu mỏ,...
Khoảng 1/2 lượng
dầu mỏ trên thế giới
tập trung ở Tây Á.
Dầu mỏ và khí
đốt là quan trọng
nhất
Sông ngòi Có nhiều sông lớn
như: Trường Giang,
Hoàng Hà, Tây
Giang,...
Có mạng lưới sông ngòi
phát triển, nhiều sông lớn
như: Mê Công, I-ra-oa-đi,
Mê Nam,...
Có nhiều hệ thống
sông lớn như: sông
Án, sông Hằng, sông
Bra-ma-pút
Sông ngòi kém phát
triển. sông ngắn và
ít nước. Có 2 sông
lớn là Ti-grơ và Ơ-
phrát.
Kém phát triển,
hai sông lớn nhất
của khu vực là
Xưa Đa-ri-a và
A-mu Đa-ri-a
Cảnh quan - Đa dạng.
Rừng lá kim
thảo nguyên
rừng lá rộng cận
nhiệt.
Chủ yếu là rừng nhiệt đới
ẩm, ngoài ra còn có rừng
thưa và xa-van ở những khu
vực ít mưa
Thực vật điển hình
là rừng nhiệt đới ẩm.
-thảo nguyên
- Rừng và cây bụi lá
cứng địa trung hải
Hoang mạc,
thảo nguyên.
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài.
b. Nội dung
Câu 1: Hãy kể tên các khu vực của châu Á. Em yêu thích nhất khu vực nào?Vì sao?
Câu 2: So sánh một đặc điểm tự nhiên của hai khu vực ở châu Á?
c. Sản phẩm học tập
Câu 1: Các khu vực của châu Á (5 khu vực):
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85