Giáo án Bài 8: Quy tắc Octet Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

561 281 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(561 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường THPT ………….
Tổ: …………………..
Họ và tên giáo viên
……………………………
BÀI 8: QUY TẮC OCTET
Tuần: Tiết: Ngày soạn: Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về quy luật để các nguyên tử trở
nên bền vững khi chúng kết hợp với nhau tạo thành phân tử.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về
cách các nguyên tử trở nên bền vững.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết chủ động giao tiếp khi vấn đề thắc mắc. Thông
qua làm việc nhóm nâng cao khả năng trình bày ý kiến của bản thân, tự tin thuyết trình
trước đám đông.
2. Năng lực hóa học
- Năng lực nhận thức kiến thức hóa học: Nêu được sự đa dạng của chất qua cách thức
nguyên tử của các nguyên tố liên kết để trở nên bền vững; Nhận biết được con người
làm thế nào để nắm vững được quy luật của thiên nhiên, tiến tới làm chủ thiên nhiên.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Tìm hiểu, phát hiện các quy
luật về sự hình thành vật chất trong tự nhiên và vận dụng chúng vào đời sống, sản xuất.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được công thức hoá học của các đơn
chất, hợp chất xung quanh.
3. Phẩm chất
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm.
- Trách nhiệm: tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân
công.
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập môn hóa học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Kế hoạch dạy học.
- Bài giảng powerpoint.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa.
- Đọc trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kích thích hứng thú, tạo thế sẵn sàng học tập tiếp cận nội dung bài
học.
b. Nội dung: Nêu vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học.
c. Sản phẩm: HS xác định được động cơ học tập.
d. Tổ chức hoạt động:
- GV đặt vấn đề: Khi liên kết với nhau, nguyên tử của các nguyên tố dường như đã cố
gắng “bắt chước” cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm để bền vững
hơn. Điều này đã được nhà hóa học người Mỹ Lewis (Li-uýt, 1875 1946) đề nghị khi
nghiên cứu về sự hình thành phân tử từ các nguyên tử. Ông gọi đó quy tắc octet. Quy
tắc octet là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này trong buổi học ngày hôm nay.
- HS xác định được mục tiêu học tập.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Khái niệm liên kết hóa học
a. Mục tiêu
- Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các
thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo;
- HS trình bày được khái niệm liên kết hóa học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Nội dung
- Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu về khái
niệm liên kết hóa học.
c. Sản phẩm
HS nêu được: Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay
tinh thể bền vững hơn.
d. Tổ chức hoạt động học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhiệm vụ học tập:
- Quan sát hình ảnh trong SGK, thảo luận
nhiệm vụ.
- Tìm hiểu về khái niệm liên kết hóa học.
HS nhận nhiệm vụ.
- GV giới thiệu: “Theo thuyết cấu tạo hóa
học, sự liên kết giữa các nguyên tử tạo
thành phân tử hay tinh thể được giải thích
bằng sự giảm năng lượng khi các nguyên
tử kết hợp lại với nhau. Khi tạo liên kết hóa
học thì nguyên tử xu hướng đạt tới cấu
hình electron bền vững của khí hiếm.”
? Giải thích sự hình thành phân tử
hydrogen và fluorine từ các nguyên tử.
- HS trả lời câu hỏi.
Kết luận: “Liên kết hóa học sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay
tinh thể bền vững hơn”.
Vận dụng: Thảo luận nhóm đôi và trả
lời câu hỏi:
+ Theo em, các nguyên tử hydrogen và
fluorine đã “bắt chước” cấu hình electron
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
của nguyên tử khí hiếm nào khi tham gia
liên kết?
+ Sử dụng sơ đồ tương tự như Hình 8.1,
giải thích sự tạo thành phân tử chlorine
(Cl
2
) và oxygen (O
2
) từ các nguyên tử
tương ứng?
- Mời HS trả lời, nhận xét.
- Nhận xét và chốt đáp án.
- HS làm bài.
- HS trình bày đáp án của nhóm.
- Lắng nghe nhận xét và chỉnh sửa.
Kết luận:
- Chỉ các electron thuộc lớp ngoài cùng phân lớp sát ngoài cùng tham gia vào
quá trình tạo liên kết (electron hóa trị).
- Các electron hóa trị của nguyên tử một nguyên tố được quy ước biểu diễn bằng các
dấu chấm đặt xung quanh kí hiệu nguyên tố.
Hoạt động 2. Quy tắc octet
a. Mục tiêu
- HS trình bày được quy tắc octet với các nguyên tố nhóm A.
b. Nội dung
- Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở để tìm hiểu về quy tắc octet với các nguyên tố
nhóm A.
c. Sản phẩm
- HS nêu được quy tắc octet: Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của
các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng
với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).
d. Tổ chức hoạt động học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhiệm vụ học tập:
- Quan sát hình ảnh trong SGK, thảo luận
HS nhận nhiệm vụ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nhiệm vụ
- Tìm hiểu về quy tắc octet
- GV giới thiệu: “Quy tắc octet lần đầu
được đưa ra bởi Lewis để giải xu hướng
các nguyên tử trở nên bền vững hơn trong
phản ứng hóa học”.
- Các nguyên tử khí hiếm bền vững hơn rất
nhiều so với các nguyên tử nguyên tố khác
trong cùng chu kì nên khó tham gia các
phản ứng hóa học.
Điều này là do chúng có lớp electron ngoài
cùng đã bão hòa với 8 electron (ngoại lệ là
He với lớp electron ngoài cùng đã bão hòa
2 electron).
Vận dụng: Cho nguyên tử của các nguyên
tố sau: Na (Z = 11), Cl (Z = 17), Ne (Z =
10), Ar (Z = 18). Những nguyên tử nào
trong các nguyên tử trên có lớp electron
ngoài cùng bền vững?
- Nhận xét và chốt đáp án.
- Lắng nghe và ghi chép kiến thức.
- Lắng nghe và ghi bài vào vở.
- HS làm bài:
Những nguyên tử Ne Ar lớp electron
ngoài cùng bền vững.
Quy tắc octet: Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của các
nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng
với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).”
Hoạt động 3. Vận dụng quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hóa học
của các nguyên tố nhóm A
a. Mục tiêu
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường THPT …………. Họ và tên giáo viên Tổ: …………………..
…………………………… BÀI 8: QUY TẮC OCTET Tuần: Tiết: Ngày soạn:
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về quy luật để các nguyên tử trở
nên bền vững khi chúng kết hợp với nhau tạo thành phân tử.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về
cách các nguyên tử trở nên bền vững.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc. Thông
qua làm việc nhóm nâng cao khả năng trình bày ý kiến của bản thân, tự tin thuyết trình trước đám đông.
2. Năng lực hóa học
- Năng lực nhận thức kiến thức hóa học: Nêu được sự đa dạng của chất qua cách thức
nguyên tử của các nguyên tố liên kết để trở nên bền vững; Nhận biết được con người
làm thế nào để nắm vững được quy luật của thiên nhiên, tiến tới làm chủ thiên nhiên.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Tìm hiểu, phát hiện các quy
luật về sự hình thành vật chất trong tự nhiên và vận dụng chúng vào đời sống, sản xuất.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được công thức hoá học của các đơn
chất, hợp chất xung quanh. 3. Phẩm chất
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm.
- Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công.
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập môn hóa học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Kế hoạch dạy học. - Bài giảng powerpoint. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa.
- Đọc trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học.
b. Nội dung: Nêu vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học.
c. Sản phẩm: HS xác định được động cơ học tập.
d. Tổ chức hoạt động:
- GV đặt vấn đề: Khi liên kết với nhau, nguyên tử của các nguyên tố dường như đã cố
gắng “bắt chước” cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm để bền vững
hơn. Điều này đã được nhà hóa học người Mỹ Lewis (Li-uýt, 1875 – 1946) đề nghị khi
nghiên cứu về sự hình thành phân tử từ các nguyên tử. Ông gọi đó là quy tắc octet. Quy
tắc octet là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này trong buổi học ngày hôm nay.
- HS xác định được mục tiêu học tập.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Khái niệm liên kết hóa học a. Mục tiêu
- Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các
thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo;
- HS trình bày được khái niệm liên kết hóa học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b. Nội dung
- Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu về khái niệm liên kết hóa học. c. Sản phẩm
HS nêu được: Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
d. Tổ chức hoạt động học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhiệm vụ học tập: HS nhận nhiệm vụ.
- Quan sát hình ảnh trong SGK, thảo luận nhiệm vụ.
- Tìm hiểu về khái niệm liên kết hóa học.
- GV giới thiệu: “Theo thuyết cấu tạo hóa
học, sự liên kết giữa các nguyên tử tạo
thành phân tử hay tinh thể được giải thích
bằng sự giảm năng lượng khi các nguyên
tử kết hợp lại với nhau. Khi tạo liên kết hóa - HS trả lời câu hỏi.
học thì nguyên tử có xu hướng đạt tới cấu
hình electron bền vững của khí hiếm.”
? Giải thích sự hình thành phân tử
hydrogen và fluorine từ các nguyên tử.
Kết luận: “Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay
tinh thể bền vững hơn”.
Vận dụng: Thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:
+ Theo em, các nguyên tử hydrogen và
fluorine đã “bắt chước” cấu hình electron
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

của nguyên tử khí hiếm nào khi tham gia liên kết? - HS làm bài.
+ Sử dụng sơ đồ tương tự như Hình 8.1,
giải thích sự tạo thành phân tử chlorine
(Cl2) và oxygen (O2) từ các nguyên tử tương ứng?
- HS trình bày đáp án của nhóm.
- Mời HS trả lời, nhận xét.
- Lắng nghe nhận xét và chỉnh sửa.
- Nhận xét và chốt đáp án. Kết luận:
- Chỉ có các electron thuộc lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng tham gia vào
quá trình tạo liên kết (electron hóa trị).
- Các electron hóa trị của nguyên tử một nguyên tố được quy ước biểu diễn bằng các
dấu chấm đặt xung quanh kí hiệu nguyên tố.
Hoạt động 2. Quy tắc octet a. Mục tiêu
- HS trình bày được quy tắc octet với các nguyên tố nhóm A. b. Nội dung
- Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở để tìm hiểu về quy tắc octet với các nguyên tố nhóm A. c. Sản phẩm
- HS nêu được quy tắc octet: Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của
các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng
với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).
d. Tổ chức hoạt động học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhiệm vụ học tập: HS nhận nhiệm vụ.
- Quan sát hình ảnh trong SGK, thảo luận
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo